Chương 9<br />
<br />
TƯƠNG QUAN,<br />
HỒI QUI TUYẾN TÍNH<br />
<br />
I.TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH<br />
1. Khái niệm: được gọi là đại lượng đo lường mối tương<br />
quan tuyến tính của 2 đại lượng ngẫu nhiên X và Y nếu:<br />
-1 1<br />
* < 0: X, Y có mối liên hệ nghịch<br />
* > 0: X, Y có mối liên hệ thuận<br />
* = 0: X, Y không có mối liên hệ.<br />
*: càng lớn thì X, Y có mối liên hệ càng chặt chẽ.<br />
<br />
1<br />
<br />
I.TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH<br />
2. Hệ số tương quan mẫu:<br />
Chọn ngẫu nhiên n cặp quan sát (xi, yi) từ hai tổng thể X,Y.<br />
Ta có hệ số tương quan Spearson:<br />
n<br />
<br />
r<br />
<br />
( xi x )( yi y )<br />
<br />
i1<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
2<br />
(<br />
x<br />
<br />
x<br />
)<br />
(<br />
y<br />
<br />
y<br />
)<br />
i<br />
i<br />
<br />
i1<br />
<br />
2<br />
<br />
i1<br />
<br />
Trường hợp |r| ≥ 0,8 chúng ta có thể kết luận X, Y có mối<br />
tương quan tuyến tính chặt chẽ.<br />
Để đảm bảo tính chính xác này, chúng ta có thể thực hiện<br />
kiểm định giả thuyết<br />
2<br />
<br />
I.HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN<br />
1. Khái niệm hồi qui: Ví dụ, Nghiên cứu mối liên hệ giữa<br />
chi tiêu Y và thu nhập X của hộ gia đình:<br />
X<br />
<br />
80<br />
<br />
100<br />
<br />
120<br />
<br />
140<br />
<br />
160<br />
<br />
180<br />
<br />
200<br />
<br />
220<br />
<br />
240<br />
<br />
260<br />
<br />
55<br />
<br />
65<br />
<br />
79<br />
<br />
80<br />
<br />
102<br />
<br />
110<br />
<br />
120<br />
<br />
135<br />
<br />
137<br />
<br />
150<br />
<br />
60<br />
<br />
70<br />
<br />
84<br />
<br />
93<br />
<br />
107<br />
<br />
115<br />
<br />
136<br />
<br />
137<br />
<br />
145<br />
<br />
152<br />
<br />
65<br />
<br />
74<br />
<br />
90<br />
<br />
95<br />
<br />
110<br />
<br />
120<br />
<br />
140<br />
<br />
140<br />
<br />
155<br />
<br />
175<br />
<br />
70<br />
<br />
80<br />
<br />
94<br />
<br />
103<br />
<br />
116<br />
<br />
130<br />
<br />
144<br />
<br />
152<br />
<br />
165<br />
<br />
178<br />
<br />
75<br />
<br />
85<br />
<br />
98<br />
<br />
108<br />
<br />
118<br />
<br />
135<br />
<br />
145<br />
<br />
157<br />
<br />
175<br />
<br />
180<br />
<br />
113<br />
<br />
125<br />
<br />
140<br />
<br />
160<br />
<br />
189<br />
<br />
185<br />
<br />
Y<br />
<br />
88<br />
<br />
115<br />
E(Y/Xi)<br />
<br />
65<br />
<br />
77<br />
<br />
89<br />
<br />
101<br />
<br />
162<br />
113<br />
<br />
125<br />
<br />
137<br />
<br />
149<br />
<br />
191<br />
161<br />
<br />
173<br />
3<br />
<br />
I.HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN<br />
• E(Y/X) = f(X) : Phương trình hồi qui<br />
• E(Y/X) = + X: Phương trình hồi qui tuyến tính<br />
• Y = + X + U : Giá trị thực của Y<br />
Trong đó:<br />
• X: biến giải thích (độc lập);<br />
• Y: biến được giải thích (phụ thuộc)<br />
• : Tham số chặn<br />
• : Tham số của biến<br />
• U: Yếu tố ngẫu nhiên<br />
• X,Y không có mối quan hệ hàm số mà có mối quan hệ<br />
nhân quả và thống kê<br />
<br />
4<br />
<br />