Chương 5<br />
THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ PHỤ GIA<br />
<br />
Nội dung chương 5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khái niệm thức ăn bổ sung và chất phụ gia<br />
Phân loại thức ăn bổ sung và chất phụ gia<br />
Lợi ích của việc sử dụng thức ăn bổ sung và chất phụ gia<br />
Thức ăn bổ sung và chất phụ gia và vấn đề ATTP, ô nhiễm<br />
môi trường<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
Thức ăn bổ sung (supplements) = Chất bổ trợ = Chất cho<br />
thêm = Phụ gia (additives) = …<br />
<br />
<br />
<br />
Church (1998): Nguyên liệu có bản chất không dinh<br />
dưỡng/phi dinh dưỡng, có tác dụng nâng cao NS SX, FCR<br />
và có lợi cho sức khoẻ động vật. Chất phi dinh dưỡng:<br />
Kháng sinh, axit hữu cơ, probiotic, chất tạo màu, tạo mùi,<br />
chất hấp phụ độc tố nấm mốc …<br />
<br />
<br />
<br />
Dominique Solner (1986): Chất vô cơ hoặc hữu cơ, nhưng<br />
không đồng thời mang năng lượng, protein hay chất<br />
khoáng và được sử dụng với liều rất nhỏ<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Phân loại theo dinh dưỡng<br />
- Thức ăn bổ sung dinh dưỡng<br />
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng<br />
Phân loại theo thành phần hóa học<br />
- Thức ăn bổ sung protein<br />
- Thức ăn bổ sung khoáng<br />
- Thức ăn bổ sung vitamin<br />
- Các thức ăn bổ sung khác: kháng sinh, chất<br />
kích thích, chất tạo màu, tạo mùi …<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
Những xu hướng sử dụng thức ăn bổ sung và<br />
phụ gia<br />
- Sử dụng chất axit hóa đường ruột (acidifier)<br />
- Sử dụng vi sinh vật hữu ích (probiotic)<br />
- Sử dụng prebiotic<br />
- Sử dụng enzyme tiêu hóa<br />
- Sử dụng chất chiết thảo dược: nâng cao đáp<br />
ứng miễn dịch, nâng cao cơ năng gan …<br />
- Các chế phẩm giàu kháng thể<br />
- Các chất ức chế vi khuẩn sinh methane<br />
<br />