intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực hành kinh doanh có trách nhiệm và rà soát quyền con người cho các doanh nghiệp và chuối cung ứng: Chuyên đề 1a - Giới thiệu về kinh doanh có trách nhiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thực hành kinh doanh có trách nhiệm và rà soát quyền con người cho các doanh nghiệp và chuối cung ứng: Chuyên đề 1a - Giới thiệu về kinh doanh có trách nhiệm" sẽ trả lời cho các câu hỏi sau: Tại sao cần kinh doanh có trách nhiệm?; Kinh doanh có trách nhiệm?; Doanh nghiệp phải làm gì?. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực hành kinh doanh có trách nhiệm và rà soát quyền con người cho các doanh nghiệp và chuối cung ứng: Chuyên đề 1a - Giới thiệu về kinh doanh có trách nhiệm

  1. THỰC HÀNH KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ RÀ SOÁT QUYỀN CON NGƯỜI CHO CÁC DOANH NGHIỆP VÀ CHUỐI CUNG ỨNG Thực hiện bởi: Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) tại Việt Nam phối hợp với Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Với sự hỗ trợ của Chính phủ Nhật Bản Tài liệu này được phát triển dựa trên hai tài liệu sau do UNDP Châu Á – Thái Bình Dương thực hiện với sự hỗ trợ của Liên minh Châu Âu: • Bộ Tài liệu hướng dẫn đào tạo về Rà soát quyền con người trong hoạt động kinh doanh (Human Rights Due Diligence Training Facilitation Guide) tại https://bit.ly/3tV9rVa • Bộ Công cụ hỗ trợ đào tạo về Rà soát quyền con người trong hoạt động kinh doanh tại https://hrdd-assessment.org
  2. CHUYÊN ĐỀ 1a GIỚI THIỆU VỀ KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM
  3. Nội dung trình bày 1 Tại sao cần kinh doanh có trách nhiệm? • 2 quan điểm • 3 mô hình 2 Kinh doanh có trách nhiệm là gì? • Khái niệm • Biểu hiện • Nguyên tắc • Khác biệt với trách nhiệm xã hội (CSR)? 3 Doanh nghiệp phải làm gì? Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  4. 1. TẠI SAO CẦN KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM?
  5. 1.1. Hai quan điểm về trách nhiệm xã hội Môi trường kinh doanh thế kỷ 21 • Tầm quan trọng của doanh nghiệp ⚬ Các đóng góp truyền thống ⚬ Tiềm năng giải quyết vấn đề xã hội “Kinh doanh trong thế kỷ 21, ■Người tiêu dùng yêu cầu cao hơn tạo ra lợi nhuận lớn nhất không nhất thiết là tất cả!” • Họ quyết định mua ở đâu • Người tiêu dùng thông thái: nhận định và đánh giá ■Người lao động coi trọng đạo đức Quan tâm tới giá trị, đạo đức chứ không chỉ lương Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  6. 1.1. Hai quan điểm về trách nhiệm xã hội Milton Friedman (Nhà kinh tế học) Edward Freeman (Triết gia) Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là là tăng lợi nhuận của mình. quan tâm đến lợi ích của tất cả các bên liên quan. Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  7. 1.1. Hai quan điểm về trách nhiệm xã hội Quan điểm của Milton Friedman • Mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận của người sản xuất/Lợi ích của người tiêu dùng • Triết lý: Bằng việc tối đa hóa lợi nhuận, Doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển (bàn tay vô hình) • Rủi ro tiềm ẩn: áp đặt chi phí tới các tác nhân và xã hội Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  8. 1.1. Hai quan điểm về trách nhiệm xã hội Quan điểm của Edward Freeman • Tiếp cận theo các bên liên quan • Mục tiêu: Hài hòa lợi ích của các bên liên quan • Triết lý: Thông qua hài hòa lợi ích của các bên liên quan, doanh nghiệp sẽ có trác nhiệm xã hội hơn. • Rủi ro tiềm ẩn: Khi giảm doanh thu, lợi nhuận; Phản ứng ngược từ thị trường tài chính... Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  9. Có thể đẩy một số thực hành kinh doanh vì lợi nhuận, xã hội và bền vững cho doanh nghiệp được không? => KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  10. 1.2. Ba mô hình kinh doanh Thị 1.Lợi ích Doanh 2.Can thiệp Luật Thị trường Luật pháp nghiệp trường pháp 3.Chuẩn mực • Mờ nhạt • Thiếu nhất quán Đạo đức kinh • Không được đưa vào Trách nhiệm xã hội quy trình kinh doanh doanh hàng ngày Kết quả: Còn nhiều hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận nhưng làm tổn hại xã hội Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  11. 1.2. Ba mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh: Hiệu quả QUAN HỆ HOẠT ĐỘNG KHÁCH HÀNG Các hoạt động CÁC HÌNH THỨC KHÁCH nhằm tạo nền GẮN BÓ DOANH HÀNG MỤC tảng giả trị NỀN TẢNG GIÁ TRỊ CHO KHÁCH NGHIỆP VỚI TIÊU ĐỐI TÁC HÀNG KHÁCH HÀNG Khách hàng Các bên liên quan NỀN TẢNG TẠO GIÁ TRỊ CẦN SÁNG CƠ CHẾ PHỤC mục tiêu là NGUỒN LỰC TẠO VỤ tâm điểm của Mô hình kinh Con người, Tài KÊNH PHÂN doanh chính, Công PHỐI • Nguồn: nghệ,.. Cách thức phân Osterwalder phối and Pigneur (2010) CƠ CẤU CHI PHÍ NGUỒN DOANH THU Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  12. 1.2. Ba mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh: Hiệu quả và sẻ chia QUAN HỆ KHÁCH HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÁCH Các hoạt động CÁC HÌNH THỨC HÀNG MỤC nhằm tạo nền tảng NỀN TẢNG GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG GẮN BÓ DOANH TIÊU ĐỐI TÁC giả trị NGHIỆP VỚI KHÁCH HÀNG Khách hàng NỀN TẢNG TẠO GIÁ TRỊ CẦN SÁNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Các bên liên quan mục tiêu là TẠO CƠ CHẾ PHỤC VỤ NGUỒN LỰC tâm điểm của Mô hình • CÓ TÍNH BỔ SUNG KÊNH PHÂN PHỐI kinh doanh • Nằm ngoài quy trình kinh Con người, Tài Cách thức phân doanh có trách nhiệm chính, Công nghệ,.. phối • Nhiều khi là công cụ PR CƠ CẤU CHI PHÍ NGUỒN DOANH THU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI • Nhà quản lý/ doanh nhân chú trọng trước hết tới hiệu quả kinh doanh • CÓ TÍNH BỔ SUNG • Bên cạnh đó có thực hiện một số hoạt động vè TNXH (ví dụ: tài trợ) • Nằm ngoài quy trình kinh doanh có trách nhiệm Kết quả: • Nhiều khi là công cụ PR • TNXH chưa được tích hợp vào mô hình kinh doanh => doanh nghiệp có thể tham gia • TNXH ở một vài mảng để khỏa lấp tác hại họ gây ra ở mảng khác Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  13. 1.2. Ba mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh: Tổ chức thiện nguyện (DNXH) HOẠT ĐỘNG KHÁCH HÀNG SỰ THAM GIA THIỆN NỀN TẢNG GIÁ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG NGUYỆN TRỊ CÁC HÌNH THỨC GẮN BÓ PHÙ HỢP VỚI NHÓM NGƯỜI XH KHÁCH VỚI TỔ CHỨC GIAM GIA KHÁCH HÀNG ĐỐI TÁC THIỆN NỀN TẢNG TẠO LAN TỎA NGUYỆN ỦNG Các nhà tài trợ GIÁ TRỊ MANG NGUỒN LỰC HỘ SẢN PHẨM TÍNH XÃ HỘI CÁCH LAN TỎA SỰ THAM DỊCH VỤ CỦA (HƯỚNG TỚI CON NGƯỜI GIA ỦNG HỘ TỚI NHIỀU DOANH NHÓM YẾU THẾ) NGƯỜI NGHIỆP XÃ HỘI CHI PHÍ VÀ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI LỢI ÍCH XÃ HỘI • DNXH hướng tới giải quyết vấn đề xã hội nóng bỏng, hướng tới nhóm yếu thế • Tính xã hội tốt NHƯNG tính bền vững không cao => Đòi hỏi cần có cách tiếp cận kinh doanh lồng ghép được tính hiệu quả và tính xã hội: KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  14. 2. KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM
  15. 2.1. Khái niệm • Có nhiều cách hiểu và chưa thống nhất • Nguyên tắc của LHQ về Kinh doanh và Quyền con người: • KDTN là các thực hành ngăn ngừa, giảm thiểu và giải quyết tác động tiêu cực của sản xuất kinh doanh lên quyền con người, xã hội và môi trường • đưa ra các biện pháp khắc phục khi tác động tiêu cực áp đặt lên quyền con người • đóng góp cho xã hội và sự phát triển bền vững nói chung • Nhóm nghiên cứu NEU: KDTN là cách tiếp cận kinh doanh theo đó DN cố gắng đạt mục tiêu (lợi nhuận) đồng thời thực thi trách nhiệm tôn trọng quyền và lợi ích chính đáng, cũng như đảm bảo phúc lợi cho các bên liên quan, bảo vệ môi trường và kinh doanh liêm chính, và có biện pháp khắc phục khi có tiêu cực xảy ra. • Như vậy, KDTN ⚬ Đạt mục tiêu và sứ mệnh (lợi nhuận) ⚬ Tôn trọng các quyền cơ bản của các bên liên quan Thực hành⚬kinh doanhlàmtrách hại, khắc phục tổn hại và đóng góp vào phúc lợi của bên liên quan Không có tổn nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  16. 2.2. Biểu hiện ■Cấp độ: Thái độ/triết lý kinh doanh vs. Thực hành kinh doanh ■Mảng vấn đề chính: (i) Quan hệ lao động; (ii) Bảo vệ khách hàng; (iii) Quan hệ chính phủ; (iv) Bảo vệ môi trường; (v) Phúc lợi cộng đồng; (vi) Kinh doanh liêm chính ■Các bên liên quan: Người lao động, Khách hàng, Chính quyền, Cộng đồng, Thế hệ tương lai (liên quan tới môi trường và lao động trẻ em, bền vững) và các bên bị ảnh hưởng khác ■Thực hành: Tuân thủ-Vượt chuẩn-Sáng kiến Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  17. 2.3. Nguyên tắc ■Cách tiếp cận kinh doanh nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững chứ không chỉ là các thực hành lẻ tẻ/riêng rẽ ■Tích hợp: • KDCTN được phản ánh trong giá trị cốt lõi, chức năng, và hoạt động của doanh nghiệp • Khi thiết kế chiến lược và hoạt động kinh doanh, KDCTN đòi hỏi nhà quản lý phải "đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan" và "hiệu quả kinh doanh". ■Không bù trừ: ‘Làm tốt’ ở một lĩnh vực không thể bù trừ cho việc ‘gây tổn hại’ ở lĩnh vực khác. KDCTN đòi hỏi DN điều chỉnh Mô hình kinh doanh chứ không chỉ là bổ sung thực hành kinh doanh Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  18. 2.4. KDTN và TNXH ■TNXH: chọn làm VÀI ĐIỀU TỐT ĐẸP ■BHR: làm MỌI ĐIỀU ĐÚNG ĐẮN => Một số DN thực hành "CSRs" ở một vài mảng (ví dụ: tài trợ) để bù đắp cho các thực hành xấu ở mảng khác (ví dụ: gây ô nhiễm) => Lý tưởng: Làm MỌI điều đúng đắn (RB) + VÀI điều tốt đẹp (CSR) Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  19. 2.4. KDTN và TNXH TNXH KDTN Nhà nước Không đóng vai trò trung tâm trong TNXH Bảo đảm rằng DN tôn trọng quyền con người Bảo vệ và giảm thiểu tác động tiêu cực tới Quyết định có thể làm gì cho xã hội Doanh con người (no harm) nghiệp Lựa chọn các bên liên quan Tham vấn tất cả các bên liên quan Trách nhiệm Không giải trình cho các hành động thiếu trách Tăng tính giải trình; Giảm thiểu và khắc phục giải trình nhiệm tác động tiêu cực Định hướng Doanh nghiệp Các bên liên quan SỰ LỰA CHỌN TRÁCH NHIỆM KÊU GỌI SỰ TỰ NGUYỆN/ĐẠO ĐỨC TRÁCH NHIỆM/LUẬT Thực hành kinh doanh có trách nhiệm ở Việt Nam RBP Viet Nam
  20. 3. DOANH NGHIỆP PHẢI LÀM GÌ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
169=>1