intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực tập Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thực tập Sinh lý bệnh - Miễn dịch được biên soạn với mục tiêu nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm, biểu hiện, diễn biến và cơ chế bệnh sinh của sốc chấn thương thực nghiệm bệnh nguyên - bệnh sinh - phương pháp thực nghiệm; sốc mất máu; rối loạn miễn dịch; rối loạn chuyển hóa muối nước; rối loạn hô hấp; rối loạn tiêu hóa gan mật;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực tập Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)

  1. BÀI GIẢNG THỰC TẬP SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH ĐƠN VỊ BIÊN SOẠN: KHOA Y GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: BS. HUỲNH TRUNG TÍN LƢU HÀNH NỘI BỘ Hậu Giang, 2017
  2. MỤC LỤC BÀI 1. SỐC CHẤN THƢƠNG THỰC NGHIỆM BỆNH NGUYÊN-BỆNH SINH-PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ................ 1 BÀI 2. SỐC MẤT MÁU ....................................................................................... 8 BÀI 3. RỐI LOẠN MIỄN DỊCH ........................................................................ 12 Bài 4. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƢỚC ........................................... 18 Bài 5. RỐI LOẠN HÔ HẤP ............................................................................... 24 Bài 6. RỐI LOẠN TIÊU HÓA GAN MẬT....................................................... 29 Bài 7. RỐI LOẠN TIẾT NIỆU SHOCK TRUYỀN MÁU KHÁC LOÀI ............................................................ 33 BÀI 8. PHÂN TÍCH CÔNG THỨC MÁU......................................................... 38
  3. BÀI 1. SỐC CHẤN THƢƠNG THỰC NGHIỆM BỆNH NGUYÊN-BỆNH SINH-PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Hiểu được các khái niệm cơ bản về bệnh nguyên – bệnh sinh và phương pháp thực nghiệm từ mô hình bệnh lý 2. Nắm được biểu hiện và diễn biến các giai đoạn của sốc chấn thương. 3. Trình bày được cơ chế bệnh sinh, vòng xoắn bệnh lý của sốc chấn thương thực nghiệm và giải thích cơ chế 4. Liên hệ ý nghĩa thực tiễn lâm sàng về sốc chấn thương NỘI DUNG THỰC TẬP I. MÔ HÌNH SỐC CHẤN THƢƠNG THỰC NGHIỆM 1.1. Chuẩn bị: - Súc vật: + Chó: 8-10 kg, đƣợc bộc lộ khí quản (đo biên độ, tần số hô hấp), động mạch cảnh (đo áp lực mạch máu trung tâm), thần kinh đùi (kích thích điện), tĩnh mạch đùi (đo tốc độ dòng máu chảy, tiêm adrenaline cấp cứu), niệu quản (đo tốc độ bài niệu). + Thỏ 2-3 kg - Hóa chất: Lidocain, Strychnine, Lobeline, Adrenalin 1/10000, NaCl 0,9%, Citrate 4%. - Máy móc, thiết bị: Hệ thống trục quay Kymograph, máy kích thích điện một chiều, hệ thống Manomete thủy ngân, bộ phận ghi hô hấp bằng trống Marey, dụng cụ mổ (bộ tiểu phẫu). - Các dụng cụ gây chấn thƣơng, vồ gỗ. 1.2. Tiến hành mô hình sốc chấn thƣơng thực nghiệm Thì 1: Bộc lộ các vị trí cần lấy chỉ tiêu Trên một con chó khỏe mạnh không gây mê, cố định trên bàn mổ, đƣợc - Bộc lộ khí quản (đo biên độ, tần số hô hấp) - Bộc lộ động mạch cảnh (đo áp lực mạch máu trung tâm) 1
  4. - Bộc lộ thần kinh đùi (kích thích điện) - Bộc lộ tĩnh mạch đùi (đo tốc độ dòng máu chảy, tiêm adrenalin cấp cứu), niệu quản (đo tốc độ bài niệu). Thì 2: Lấy các chỉ tiêu trước thí nghiệm. Có 7 chỉ tiêu sau: Huyết áp (mmHg), mạch (lần/phút), hô hấp (lần/phút), nƣớc tiểu (số giọt/phút), đáp ứng với kích thích đau, tốc độ tuần hoàn (Hct), toàn trạng. Cách lấy các chỉ tiêu nhƣ sau: - Huyết áp: đọc trực tiếp trên huyết áp kế thủy ngân hoặc đọc trên băng. - Mạch: đếm và theo dõi mạch bẹn ở đùi chó trong 1 phút. - Hô hấp: theo dõi tần số và biên độ hô hấp ở ngực chó hoặc ở trên băng ghi. - Xác định khả năng đáp ứng của mạch đối với Adrenalin: bằng cách tiêm 1ml Adrenalin 1/10.000 vào tĩnh mạch đùi chó và theo dõi chỉ số huyết áp. - Đánh giá tốc độ tuần hoàn bằng Lobeline: tiêm 1ml Lobeline 1% vào tĩnh mạch đùi chó và theo dõi sự thay đổi hô hấp của chó. - Tìm ngƣỡng kích thích điện: dùng dòng điện một chiều để kích thích vào thần kinh đùi của chó, tìm ngƣỡng đáp ứng với kích thích điện của thần kinh đùi chó. - Quan sát toàn trạng của chó. Thì 3: Gây shock - Lần 1: vồ gỗ 700g đập mạnh và liên tục vào phần mềm mặt trong đùi sau của chó (tránh gãy xƣơng, tránh làm rách da chảy máu ra ngoài). Theo dõi biểu hiện của chó trong quá trình đập, khi huyết áp đạt tối đa thì dừng lại lấy các chỉ tiêu thí nghiệm lần 1. - Lần 2: tiếp tục đập đến khi huyết áp giảm xuống còn khoảng 40-60 mmHg thì dừng lại lấy các chỉ tiêu thí nghiệm lần 2. - Sau đó tiếp tục đập đến khi huyết áp xuống đến 20 mmHg thì ngừng lại, quan sát và mổ chó. Thì 4: Mổ súc vật - Mổ ở dập nát ở đùi chó: quan sát tình trạng tổn thƣơng tại ổ dập nát gồm lƣợng máu chảy ra từ ổ dập nát, tình trạng dập nát cơ đùi và tính khu trú của ổ dập nát. 2
  5. - Mổ bụng chó: quan sát hệ mạch máu trong ổ bụng (gồm động mạch, tĩnh mạch chủ bụng, hệ thống mạch máu mạc treo ruột) và quan sát các nội tạng (gồm gan, lách, thận, ruột). Khi quan sát chú ý về màu sắc, kích thƣớc và độ tƣới máu của nội tạng. 1.3. Quan sát hiện tƣợng và phân tích kết quả: Thời gian Chỉ tiêu Mạch Huyết áp Hô hấp Đáp ứng Ngƣỡng kích Toàn tác dụng thí nghiệm (lần/phút) (mmHg) (lần/phút) Adrenaline thích điện trạng Lobeline Trƣớc thí nghiệm Kết quả lần 1 Kết quả lần 2 Từ những kết quả quan sát đƣợc hãy phân tích và đƣa ra lập luận sơ bộ về những giả thiết dẫn đến hiện tƣợng sốc và tử vong của con vật. Giải thích cơ chế bệnh sinh? 1.4. Phân tích kết quả quan sát và giải thích cơ chế: - Biểu hiện: thay đổi 7 chỉ tiêu - Kết quả mổ: ổ dập nát và ổ bụng …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3
  6. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Giải thích cơ chế: - Sốc chấn thƣơng là gì? - Biểu hiện của sốc chấn thƣơng? - Diễn biến của sốc chấn thƣơng? - Nguyên nhân tử vong trong sốc chấn thƣơng? - Vòng xoắn bệnh lý trong sốc chấn thƣơng? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4
  7. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5
  8. II. THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH GIẢ THIẾT VỀ CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SỐC CHẤN THƢƠNG 2.1. Các thí nghiệm chứng minh giả thiết 2.1.1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của tinh chất cơ - Thỏ đƣợc cố định trên bàn mổ, bộc lộ động mạch cảnh và khí quản thỏ để ghi huyết áp và hô hấp. - Tiêm vào tĩnh mạch rìa tai thỏ 2ml dung dịch tinh chất cơ. - Quan sát sự thay đổi về hô hấp, huyết áp và toàn trạng thỏ sau tiêm. 2.1.2. Thí nghiệm 2: Tiêm liều chết Strychnine - Chọn hai thỏ A và B, có trọng lƣợng tƣơng đƣơng nhau. - Thỏ A để bình thƣờng, thỏ B gây một ổ dập nát ở phần mềm mặt trong đùi sau tƣơng tự nhƣ ổ dập nát ở đùi chó. Kế tiếp, tiêm cùng một lúc trên cả hai con thỏ một liều chết Strychnine (1-1,25mg/kg): Thỏ A tiêm vào phần mềm mặt trong đùi sau, còn thỏ B đƣợc tiêm vào trung tâm của ổ dập nát. - So sánh kết quả của hai thỏ khi cùng nhận một liều chết Strychnine nhƣ nhau 2.1.3. Thí nghiệm 3: Kích thích đau đơn giản - Cố định một thỏ khỏe trên bàn mổ, bộc lộ động mạch cảnh, khí quản thỏ để ghi huyết áp và hô hấp. - Đồng thời, bộc lộ thần kinh hông to của thỏ để kích thích điện (dùng dòng điện một chiều kích thích vào đầu hƣớng tâm của dây thần kinh). - Theo dõi huyết áp, hô hấp và toàn trạng thỏ. 2.2. Kết quả thí nghiệm và giải thích cơ chế …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 6
  9. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… III. KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Bệnh nguyên của sốc chấn thƣơng - Bệnh sinh sốc chấn thƣơng - Trong điều trị: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 7
  10. BÀI 2. SỐC MẤT MÁU MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Mô tả được hình ảnh sốc do mất máu cấp và khả năng thích nghi của cơ thể trong mô hình minh họa 2. Giải thích được cơ chế các biểu hiện xảy ra trong mô hình, liên hệ được tình trạng sốc mất máu trên lâm sàng NỘI DUNG THỰC TẬP I. MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM SỐC MẤT MÁU 1.1. Chuẩn bị Chó đã cố định trên bàn mổ, đƣợc gây mê tốt và đã bộc lộ: - Động mạch cảnh để ghi huyết áp - Khí quản để ghi hô hấp - Tĩnh mạch đùi để rút máu và truyền trả máu - Hai niệu quản và đặt sonde niệu quản hai bên để theo dõi lƣợng nƣớc tiểu trong từng phút. 1.2. Tiến hành mô hình sốc mất máu Gây sốc 1.2.1. Lấy 10% lượng máu của chó: - Tính lƣợng máu lấy đi theo công thức: Tổng lƣợng máu = 1/14 trọng lƣợng cơ thể chó Lƣu ý: Lấy máu từ từ và theo dõi chặt huyết áp trong quá trình lấy máu. - Khi đã lấy đủ lƣợng máu, tiến hành ghi nhận các chỉ tiêu mạch, huyết áp, hô hấp, toàn trạng và đếm số giọt nƣớc tiểu/phút. 1.2.2. Lấy 40% lượng máu của chó: - Tiến hành lấy thêm 30% lƣợng máu là chó đã mất đi 40% lƣợng máu. - Khi đã lấy đủ lƣợng máu theo yêu cầu (khi đó huyết áp sẽ giảm còn 50-60 mmHg). Ghi nhận các chỉ tiêu mạch, huyết áp, hô hấp, toàn trạng và đếm số giọt nƣớc tiểu/phút ở thời điểm chó mất 40% máu. 1.2.3. Truyền trả máu: - Nhanh chóng truyền trả lại toàn bộ lƣợng máu đã lấy bằng đƣờng tĩnh mạch. 8
  11. - Ghi nhận các chỉ tiêu mạch, huyết áp, hô hấp, toàn trạng và đếm số giọt nƣớc tiểu/phút sau khi truyền trả hết lƣợng máu đã lấy. 1.3. Quan sát hiện tƣợng và phân tích kết quả Số giọt nƣớc tiểu Mạch Huyết áp Hô hấp Toàn Chỉ tiêu (số giọt/phút) (lần/phút) (mmHg) (lần/phút) trạng 1 2 3 4 5 Trƣớc thí nghiệm Mất 10% lƣợng máu Mất 40% lƣợng máu Sau truyền trả máu II. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ GIẢI THÍCH CƠ CHẾ Biểu hiện thay đổi 5 chỉ tiêu: mạch, huyết áp, hô hấp, nƣớc tiểu, toàn trạng trong 3 trƣờng hợp:  Mất 10% lƣợng máu  Mất 40% lƣợng máu  Truyền trả lại máu …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 9
  12. Giải thích cơ chế: - Biểu hiện của sốc mất máu? - Diễn biến của sốc mất máu? - Cơ chế bù trừ trong sốc mất máu? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 10
  13. III. KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Truyền máu - Truyền dịch …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 11
  14. BÀI 3. RỐI LOẠN MIỄN DỊCH MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm 2. Giải thích cơ chế qua kết quả thu được 3. Nêu được ý nghĩa thí nghiệm NỘI DUNG THỰC TẬP I. THÍ NGHIỆM 1: Shock phản vệ chủ động trên chuột lang 1.1. Các bƣớc tiến hành: Chọn 2 chuột lang đánh dấu A, B Chuột A - Bƣớc 1: gây mẫn cảm * Chất gây mẫn cảm: Kháng nguyên đơn thuần (lòng trắng trứng pha loãng 1/20) Kháng nhuyên có tá dƣợc (Freund) - Lòng trắng trứng 1/20 1 thể tích - Paraffine 3 thể tích - Lanoline 1 thể tích - BCG 25mg/ml * Cách gây mẫn cảm: - Tiêm 4 lần kháng nguyên vào dƣới da chuột: Mỗi lần 0.5ml cách nhau 1 tuần o Lần 1 và 3 có tá dƣợc o Lần 2 và 4 kháng nguyên đơn thuần - Bƣớc 2: gây quá mẫn. Sau 2 tuần: gây mẫn cảm bằng cách tiêm liều kháng nguyên quyết định (gấp 5-10 lần liều kháng nguyên gây mẫn cảm) vào tim. - Bƣớc 3: Quan sát: Thời gian đáp ứng, biểu hiện về hô hấp, thần kinh, màu sắc da dƣới niêm, toàn trạng v.v.. Mổ tử thi quan sát. 12
  15. Chuột B không gây mẫn cảm với lòng trắng trứng, tiêm lòng trắng trứng bằng liều kháng nguyên quyết định trực tiếp vào tim. 1.2. Kết quả Chuột A: Sau vài phút:  Gãi mũi  Lảo đảo  Thở chậm, ngƣớc cổ gồng bụng lên để thở, thì thở ra kéo dài  Niêm tím  Co giật  Tiểu  Chết Chuột B: không có dấu hiệu bất thƣờng  Giải thích kết quả và nêu ý nghĩa thí nghiệm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 13
  16. II. THÍ NGHIỆM 2: Shock Histamine 2.1. Các bƣớc tiến hành - Dùng chuột lang không gây mẫn cảm với lòng trắng trứng, tiêm 600- 800microlit Histamine trực tiếp vào tim. - Quan sát và so sánh với thí nghiệm 1. 2.2. Kết quả - Triệu chứng giống thí nghiệm 1, không có đốm xuất huyết xuất hiện ở phổi. - Triệu chứng xuất hiện nhanh hơn.  Giải thích kết quả và nêu ý nghĩa thí nghiệm. So sánh thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 14
  17. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 15
  18. III. THÍ NGHIỆM SCHULTZ-DALE 3.1. Các bƣớc tiến hành - Súc vật: chuột lang - Dụng cụ: Hệ thống nuôi ruột chứa dd Tyrode ở 37 độ C và bút ghi nhu động ruột trong quá trình thí nghiệm. - Tiến hành: + Chuột đã mẫn cảm với lòng trắng trứng. + Cắt tiết để loại bỏ máu đến mức tối đa. + Cắt một đoạn hồi tràng, bỏ mạc treo, rửa sạch. + Mắc đoạn ruột vào bộ nuôi ruột có chứa dd Tyrode 37 độ C. Ghi nhu động ruột. + Nhỏ lần lƣợt Histamin, kháng nguyên không đặc hiệu (huyết thanh thỏ), kháng nguyên đặc hiệu (lòng trắng trứng) vào thành đoạn ruột (rửa sạch đoạn ruột bằng Tyrode sau mỗi lần nhỏ). + Quan sát nhu động ruột. 3.2. Kết quả - Nhỏ Histamin: đoạn ruột tăng co thắt, tăng nhu động ruột ngay. - Nhỏ kháng nguyên không đặc hiệu (huyết thanh thỏ): nhu động ruột bình thƣờng. - Nhỏ kháng nguyên đặc hiệu (lòng trắng trứng): một lúc sau đoạn ruột tăng co thắt, nhu động ruột tăng.  Giải thích kết quả và nêu ý nghĩa thí nghiệm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 16
  19. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 17
  20. Bài 4. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƢỚC MỤC TIÊU 1. Trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm 2. Giải thích cơ chế qua kết quả thu được 3. Nêu được ý nghĩa thí nghiệm NỘI DUNG THỰC TẬP I. THÍ NGHIỆM 1: Thay đổi áp suất thẩm thấu trên ếch 1.1. Các bƣớc tiến hành: - Chọn 3 con ếch có kích thƣớc tƣơng đƣơng đánh dấu A, B, C - Quan sát màu sắc da, độ bóng, lớp nhầy của da ếch. - Tiêm vào túi cùng bạch huyết (nằm sát dƣới xƣơng cùng của ếch):  Ếch A: 2ml dung dịch nƣớc muối ƣu trƣơng (NaCl 20%)  Ếch B: 2ml dung dịch muối đẳng trƣơng (NaCl 6,5 ‰)  Ếch C: không tiêm - Lau khô từng con ếch cho vào túi, cân. - Ngâm ếch A, B vào từng bình nƣớc lã, ếch C ngâm vào bình nƣớc muối ƣu trƣơng (NaCl 20%). - Sau 30 phút lấy ra quan sát lại rồi cân, chú ý trƣớc khi cân phải lau khô ếch và thăng bằng cân. - Ghi lại các chỉ tiêu. 1.2. Kết quả Ếch A Ếch B Ếch C Tiêm NaCl 20% NaCl 6,5‰ Không Trọng lƣợng 119.2g 123g 124g Ngâm Nƣớc lã Nƣớc lã NaCl 20% Trọng lƣợng 124g 122g 114g Nhận xét Tăng trọng Trọng lƣợng không Trọng lƣợng giảm. Ếch chết trong lƣợng đổi tình trạng da khô, mất lớp nhầy trên da, nổi mạch máu dƣới da.  Giải thích kết quả và nêu ý nghĩa thí nghiệm. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2