intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc giải độc

Chia sẻ: Nguyen Van Vu Vu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc giải độc" trình bày định nghĩa, nguyên tắc giải độc, chỉ định thuốc giải độc, thuốc giả độc đặc hiệu và thuốc giải độc không đặc hiệu. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc giải độc

THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> <br /> 1<br /> <br /> ĐỊNH NGHĨA<br /> Các thuốc giải độc là những thuốc dùng để làm<br /> mất hiệu lực của các chất độc đã đưa vào cơ thể.<br /> NGUYÊN TẮC GIẢI ĐỘC THUỐC<br /> + Loại trừ chất độc<br /> - Ngăn chặn hấp thu chất độc vào cơ<br /> thể bằng cách gây nôn, rửa dạ dày …<br /> - Tăng cường thải trừ các chất độc ra<br /> khỏi cơ thể theo đường nhanh nhất<br /> (tiểu tiện, mồ hôi).<br /> <br /> 1. ĐẠI CƯƠNG<br /> <br /> 2. CÁC THUỐC GIẢI ĐỘC THÔNG DỤNG<br /> <br /> + Trung hòa chất độc: hạn chế tác dụng<br /> của các chất độc bằng cách dùng các<br /> thuốc chống độc.<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ<br /> Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> + Khắc phục các triệu chứng ngộ độc và<br /> phục hồi sức khỏe cho nạn nhân.<br /> <br /> PHƯƠNG<br /> PHÁP<br /> <br /> CHỈ ĐỊNH THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> Chủ yếu điều trị trong các trường hợp ngộ<br /> độc cấp, ít tác dụng trong ngộ độc mãn,<br /> chỉ định càng sớm hiệu quả càng cao.<br /> <br /> Lưu ý: các biện pháp thải nhanh chất độc<br /> ra khỏi cơ thể có tầm quan trọng không<br /> kém thuốc chống độc.<br /> <br /> QUA<br /> ĐƯỜNG<br /> <br /> Gây nôn<br /> <br /> Tiêu<br /> hóa<br /> <br /> Hô hấp<br /> LOẠI<br /> TRỪ<br /> <br /> Niệu<br /> <br /> PHƯƠNG<br /> PHÁP<br /> <br /> TRUNG<br /> HÒA<br /> <br /> VỊ<br /> TRÍ<br /> <br /> Dạ<br /> dày<br /> <br /> Toàn<br /> thân<br /> <br /> BIỆN PHÁP<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ<br /> TRIỆU<br /> CHỨNG<br /> <br /> Sữa, lòng trắng trứng [muối Hg,<br /> phenol]<br /> <br /> Kết tủa<br /> <br /> Tanin 1% [strychnin, quinin,<br /> cocain, Hg, Pb, Co,Zn, Cu]<br /> <br /> Hấp phụ<br /> tại chỗ<br /> <br /> Than hoạt tính, kaolin [alkaloid,<br /> muối Hg]<br /> <br /> Tạo phức<br /> <br /> BAL [kim loại nặng như As, Pb, Hg]<br /> EDTA [kim loại hóa trị II: Pb, Fe,<br /> Mn, Cr, Cu, digitalis]<br /> pyridoxin [Isoniazid] , xanh<br /> methylen [methemoglobinemia],<br /> N-acetylcystein [paracetamol],<br /> naloxon.HCl [opiod],<br /> <br /> Kthích thần<br /> kinh<br /> Kthích hô hấp<br /> Trợ tim<br /> Thẩm phân<br /> <br /> THUỐC [TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC]<br /> (lưu ý)<br /> Apomorphin, ipeca (không dùng khi<br /> ngộ độc chất ăn mòn)<br /> <br /> Ngoái họng<br /> Rửa dạ dày<br /> <br /> KMnO4 1/1000, than hoạt (không<br /> dùng khi ngộ độc chất ăn mòn)<br /> <br /> Hô hấp<br /> nhân tạo<br /> <br /> Kích thích hô hấp cardiazol [thuốc<br /> mê, rượu, dung môi hữu cơ, khí đốt]<br /> <br /> Làm lợi<br /> tiểu<br /> <br /> Manitol, glucose, Ringer lactat<br /> (không dùng khi suy thận nặng, suy<br /> tim, phù phổi cấp, huyết áp cao,trụy<br /> tim mạch)<br /> <br /> Kiềm hóa<br /> nước tiểu<br /> <br /> NaHCO3, trihydroxymethyl dạng dịch<br /> truyền [salicylat, barbiturat] (thận<br /> trọng với người cao huyết áp khi<br /> dùng NaHCO3)<br /> <br /> Acid hóa<br /> nước tiểu<br /> <br /> NH4Cl, acid phosphoric loãng<br /> [cloroquin, imipramin, quinolein,<br /> mecamylamin]<br /> <br /> THUỐC<br /> [TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC]<br /> <br /> Ngăn hấp thu<br /> <br /> THUỐC<br /> ĐỐI<br /> KHÁNG<br /> <br /> BIỆN PHÁP<br /> <br /> Thuoác giaûi ñoäc khoâng ñaëc hieäu<br /> <br /> Thuoác giaûi ñoäc ñaëc hieäu<br /> <br /> Strychnin [barbiturat]<br /> Niketamid, camphor [barbiturat]<br /> Adrenalin<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> <br /> 2<br /> <br /> THAN HOẠT TÍNH<br /> Tên khoa học: activated charcoal<br /> Phân loại<br /> Tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu dùng điều chế,<br /> có 2 loại khác nhau:<br /> - than động vật<br /> - than thảo mộc.<br /> <br /> THAN ĐỘNG VẬT<br /> <br /> THAN THẢO MỘC- THAN HOẠT<br /> <br /> Nung xương đã loại thịt, mỡ<br /> trong nồi nung 800 oC.<br /> Tinh chế bằng HCl để loại các<br /> muối vô cơ, rửa sạch acid, sấy<br /> Điều khô.<br /> chế Thành phần<br /> 90% carbon,<br /> 5% muối vô cơ không tan<br /> trong HCl<br /> 5% tạp chất khác<br /> <br /> - Than thảo mộc: nung gỗ<br /> không có nhựa (vỏ dừa, cùi<br /> bắp, trấu, bả mía…) trong<br /> nồi nung đỏ, tán nhỏ,<br /> rửa bằng nước sôi.<br /> - Than hoạt được điều chế từ<br /> than trên: nung tiếp ở nhiệt<br /> độ cao 1000 oC có luồng<br /> CO2, hơi nước để phân hủy<br /> tối đa các tạp chất hữu cơ<br /> <br /> Than thảo mộc và than hoạt<br /> nhẹ, xốp, nổi trên mặt nước<br /> Tính tỉ trọng lớn nên khi rải lên mặt<br /> Không tan trong dung môi nào.<br /> nước<br /> sẽ<br /> chìm<br /> chất<br /> Khả năng hấp phụ rất mạnh<br /> (khác với than thảo mộc)<br /> các chất hơi, khí, các chất ở<br /> trạng thái hòa tan.<br /> <br /> * Kiểm định<br /> Các loại than được kiểm các giới hạn acid kiềm,<br /> các ion thông thường, các hợp chất S 2-, CN- và<br /> khả năng hấp phụ (0,1g phải làm mất màu ít nhất<br /> 20 ml dung dịch xanh methylen 0,15%).<br /> * Chỉ định<br /> Hai loại than được chỉ định trong trường hợp<br /> - Khó tiêu, đầy hơi.<br /> - Trị ngộ độc cấp các alcaloid, thuốc trừ sâu,<br /> barbituric, sắt, cyanid, lithi, rượu.<br /> - Hấp phụ các chất ăn mòn (acid hoặc base).<br /> - Là thành phần chủ yếu trong mặt nạ phòng<br /> độc (có thêm các chất khử khác)<br /> - Là chất tẩy màu, mùi trong công nghệ hóa học<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> <br /> 3<br /> <br /> * Thận trọng<br /> Người bệnh ngủ lơ mơ, hoặc hôn mê<br /> (nguy cơ hít vào phổi)<br /> <br /> * Liều lượng và cách dùng<br /> Pha 30 g than hoạt tính vào 240 ml nước hoặc<br /> trong dung dịch sorbitol. Khuấy đều khi uống.<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC KIM LOẠI NẶNG<br /> <br /> - Dimercaprol<br /> <br /> - Ngộ độc cấp: dùng ống sonde bơm vào dạ dày<br /> . Người lớn: 1 g/kg/lần<br /> . Trẻ em 1-12 tuổi: 25 g/lần<br /> - Ngộ độc nặng: 50 g/lần<br /> * Tác dụng phụ<br /> Nôn, táo bón, tiêu chảy, viêm phổi (do hít phải),<br /> phân đen.<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC KIM LOẠI NẶNG<br /> DIMERCAPROL<br /> (BAL: British Anti Lewisite)<br /> <br /> C3H8S2<br /> <br /> - Natri calci edetat<br /> - Penicilamin hydroclorid<br /> THUỐC GIẢI ĐỘC PHOSPHO HỮU CƠ, CARBAMAT<br /> <br /> Kiểm định<br /> Tạo phức với Cu(OH)2 cho màu xanh<br /> Cơ chế tác động<br /> Tạo phức với các kim loại nặng do 2 nhóm SH<br /> <br /> P.t.l: 124,21<br /> <br /> Tính chất<br /> Chất lỏng sánh, trong suốt, không màu, mùi<br /> hắc, vị khó chịu<br /> Ít tan trong nước, dễ tan trong dầu<br /> <br /> HOẠT CHẤT<br /> <br /> BIỆT<br /> DƯỢC<br /> <br /> TÁC DỤNG<br /> <br /> CHỈ<br /> ĐỊNH<br /> <br /> Giải độc<br /> kim loại<br /> Tạo phức<br /> nặng<br /> hợp<br /> như As,<br /> dimercaprol<br /> DIMERCAPROL<br /> Hg, Au<br /> -kim<br /> loại<br /> dễ<br /> = BAL<br /> ANTOXOL,<br /> thải<br /> trừ<br /> (Bristish<br /> Tác<br /> DICAPTOL theo nước<br /> anti Lewisite)<br /> tiểu và giải dụng<br /> kém với<br /> phóng hệ<br /> ngộ độc<br /> enzym có<br /> do Ni,<br /> thiol.<br /> Cu, Bi,<br /> Cr …<br /> <br /> TDP<br /> Nhức đầu,<br /> buồn nôn,<br /> nóng rát<br /> họng, đau<br /> ngực, tăng<br /> huyết áp,<br /> Tim đập nhanh<br /> CCĐ<br /> người<br /> suy thận.<br /> Chú ý<br /> Thuốc thải<br /> trừ nhanh<br /> qua nước tiểu<br /> nên phải tiêm<br /> nhiều lần.<br /> <br /> THUÔC GIẢI ĐỘC KIM LOẠI NẶNG<br /> NATRI CALCI EDETAT<br /> <br /> NaOOC CH2<br /> <br /> CH2 COO<br /> <br /> N CH2 CH2 N<br /> NaOOC CH2<br /> C10H12CaN2Na2O8.2H2O<br /> <br /> Ca<br /> <br /> CH2 COO<br /> P.t.l: 410,3<br /> <br /> Tên khoa học: calcium disodium ethylen tetraacetat<br /> Tên khác: EDTA<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> <br /> 4<br /> <br /> HOẠT CHẤT<br /> <br /> CALCI<br /> NATRI<br /> EDETAT =<br /> CALCI<br /> DINATRI<br /> ETHYLEN<br /> DIAMIN<br /> TETRA<br /> ACETAT<br /> <br /> BIỆT<br /> DƯỢC<br /> <br /> TÁC<br /> DỤNG<br /> <br /> EDITACA<br /> L,<br /> EDTACAL<br /> <br /> Tạo<br /> phức với<br /> các ion<br /> kim loại<br /> nặng để<br /> thành<br /> chất dễ<br /> tan<br /> trong<br /> nước, ít<br /> độc và<br /> thải trừ<br /> dễ dàng<br /> qua<br /> thận.<br /> <br /> CHỈ<br /> ĐỊNH<br /> <br /> Điều trị<br /> ngộ độc<br /> cấp và<br /> mạn<br /> các kim<br /> loại<br /> nặng<br /> như Pb,<br /> Cu, Cd,<br /> Cr, Mn<br /> …<br /> <br /> TDP<br /> Viêm thận, nhức<br /> đầu, buồn nôn,<br /> nôn, chuột rúc, đau<br /> cơ, sốt.<br /> CCĐ<br /> suy thận, dị ứng<br /> với thuốc, đang<br /> dùng<br /> Digitalin.<br /> Chú ý<br /> Nồng độ quá 0,5%<br /> sẽ gây viêm tĩnh<br /> mạch<br /> huyết khối<br /> <br /> Thuốc giải độc kim loại nặng<br /> PENICILAMIN HYDROCLORID<br /> <br /> C6H13O2NS,<br /> <br /> P.t.l: 163<br /> <br /> Tên khoa học<br /> acid (2S)-2-amino-3-methyl-3-sulfanyl-butanoic<br /> Tên khác: D-3-mercapto-D-valin<br /> <br /> * Chỉ định<br /> + Ngộ độc kim loại Cu (bệnh Wilson) từ 6 tháng<br /> đến 1 năm.<br /> Uống lúc đói 1-1,5 g/ngày chia làm 3 lần,<br /> nên uống kèm theo K2SO4 để giảm hấp thu Cu<br /> + Ngộ độc các kim loại nặng khác<br /> 1 g/ngày chia 3 lần x 7 ngày nghỉ 2 ngày,<br /> điều trị 2-3 đợt.<br /> * Thận trọng<br /> - Người suy thận, mang thai<br /> - Tránh dùng đồng thời với cloroquin, thuốc ức<br /> chế miễn dịch.<br /> - Giám sát số lượng hồng cầu và xét nghiệm<br /> nước tiểu trong suốt thời gian điều trị<br /> <br /> * Tác dụng phụ<br /> -<br /> <br /> Nhức đầu, buồn nôn, chán ăn,<br /> Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, xuất huyết,<br /> Tăng SGOT và SGPT.<br /> Protein niệu, hiếm gặp tiểu ra máu (ngừng<br /> thuốc ngay)<br /> - Rụng tóc, mỏi cơ, loét miệng<br /> <br /> * Chống chỉ định<br /> Mẫn cảm, Lupus<br /> <br /> * Quá liều và cách xử lý<br /> Dùng pirydoxin 25 mg/24 giờ kèm điều trị triệu<br /> chứng.<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> THUỐC GIẢI ĐỘC<br /> <br /> 5<br /> <br /> * Liều lượng – cách dùng<br /> + Nhiễm độc kim loại nặng: uống<br /> - Người lớn 1-2 g/ngày, chia 4 lần uống trước<br /> bữa ăn và tiếp tục cho đến khi Pb trong nước<br /> tiểu ổn định ở mức < 500 mg/ngày.<br /> - Trẻ em dùng 20-25 mg/kg/ngày chia thành<br /> nhiều liều nhỏ.<br /> - Người cao tuổi uống liều 20 mg/kg/ngày,<br /> tiếp tục cho đến khi Pb trong nước tiểu ổn<br /> định ở mức < 500 mg/ngày.<br /> + Bệnh Wilson (nhiễm đồng): uống<br /> Người lớn 1,5-2 g, chia thành nhiều liều nhỏ,<br /> uống trước bữa ăn, tối đa 2 g/ngày, trong 1<br /> năm, sau đó duy trì từ 0,75-1 g/ngày cho đến<br /> khi bệnh được kiểm soát.<br /> <br /> Thuốc giải độc phosphor hữu cơ và carbamat<br /> ATROPIN<br /> H<br /> O H<br /> N CH3<br /> <br /> O<br /> H<br /> OH<br /> <br /> H<br /> Atropin<br /> <br /> Tên khoa học<br /> (1R,3R,5S)-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]oct-3yl(2RS)-3-hydroxy-phenylpropanoat.<br /> Thường dùng dưới dạng muối sulfat<br /> <br /> Theá taùc ñoäng<br /> Ñoái giao caûm tröïc tieáp<br /> Luoàng Ca 2+<br /> <br /> Proteinkinaz<br /> taêng<br /> <br /> Ach ñöôïc<br /> giöõ trong<br /> caùc boïc<br /> <br /> Baét laïi choline<br /> <br /> Thuûy giaûi bôûi<br /> esteraz<br /> Cholin esteraz<br /> trong maùu<br /> <br /> Cô<br /> quan<br /> ñích<br /> <br /> Phoùng<br /> thích töø<br /> caùc boïc<br /> <br /> Ach esteraz<br /> ôû maøng<br /> <br /> Ñeán<br /> recepteur<br /> <br /> Ra khoûi teá baøo<br /> thaàn kinh<br /> <br /> Khaùng cholinesteraz<br /> AchE<br /> Ñoái giao caûm giaùn tieáp<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2