Bài giảng Thuốc tim mạch - CĐ Y tế Hà Nội
lượt xem 4
download
Bài giảng Thuốc tim mạch - CĐ Y tế Hà Nội trình bày các nội dung chính sau đây: phân loại các thuốc điều trị bệnh tim mạch; tính chất lý vật lý, hóa học, các phương pháp định tính và định lượng các thuốc điều trị bệnh tim mạch. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc tim mạch - CĐ Y tế Hà Nội
- THUỐC TIM MẠCH
- Bệnh đau thắt ngực Tăng huyết áp Loạn nhịp tim Tăng lipid máu Suy tim Trụy tim mạch
- MỤC TIÊU 1 TB được phân loại các thuốc điều trị bệnh tim mạch. TB được tính chất lý vật lý, hóa học, các PP ĐT và 2 ĐL các thuốc điều trị bệnh tim mạch.
- NỘI DUNG Thuốc chữa bệnh tim mạch là các thuốc có tác dụng chủ yếu trên hoạt động của tim mạch và các cơ quan liên quan. Phân loại: - Thuốc chống đau thắt ngực (thuốc điều trị suy mạch vành).
- THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC Phân loại: 1. Nhóm I: Các nitrat hữu cơ: Nitroglycerin, isosorbid dinitrat,… 2. Nhóm II: Thuốc phong bế kênh calci: Diltiazem. 3. Nhóm III: Thuốc hủy giao cảm: Atenolol, propanolol,… 4. Nhóm IV: Các thuốc cấu trúc khác: Bepridil, imolamin, dipyridamol,…
- ONO2 H O Tính chất vật ISOSORBID DINITRAT H 2 3 lý: Bột kết tinh màu trắng. - 1 6 - Rất ít tan trong nước; tan trong ethanol, aceton, ether, 4 5 H cloroform. O ONO2 H - Dễ nổ khi va chạm hoặc nhiệt cao( chú ý BQ) - Chế phẩm dược dụng là dạng 20-50% isosorbid dinitrat trong Tínhdược trơ như lactose, manitol, gọi là "isosorbit dinitrat pha tá chất hóa học: loãng". Định tính: Tác dụng: - Chiết isosorbid dinitrat bằng aceton; xác định phổ IR của Giãn động mạch cặn. vành; kéo dài tác dụng - Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol, so với isosorbid 4-6 h, dùng để phòng dinitrat chuẩn. và điều trị cơn co thắt - Phản ứng màu với acid phenolsulfonic sau thuỷ phân động mạch vành. (nitrat hữu cơ). Định lượng: Tính chất của phần nitrat - Đo quang theo phản ứng tạo màu với acid
- NICORANDIL CONH CH2CH2 ONO2 Tính chất vật lý: Ø Bột kết tinh màu trắng. Ø Tan trong ethanol N Ø ít tan trong nước. Tính chất hóa học: Tác v Dị vòng piridin chứa nitơ, CONH: dụng: mạch máu, đặc biệt động ü Giãn - Tan/acid vô cơ loãng; mạch vành. Dùng phòng và điều trị đau thắt ngực. - Phản ứng với TT chung của alcaloid; - ĐL bằng pp đo acid trong môi trường khan. v Nhân thơm: hấp thụ UV - Định tính, định lượng bằng pp đo phổ UV. v Tc phần nitrat v Phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng, so với nicorandil chuẩn.
- 1.Các thuốc hủy giao cảm: Propanolol, atenolol. 2. Các thuốc phong bế kênh calci làm hạ huyết áp: Nifedipin, amlodipin,… Phân loại: 3. Các thuốc tác động lên hệ thống Renin- Angiotensin: Captopril, Enalapril, perindopril,… 4. Các thuốc giãn mạch: Hydralazin,… 5. Các thuốc chống tăng huyết áp tác động trung ương: Methyldopa,… 6. Các thuốc lợi tiểu: Furosemid, hypothiazid,…
- Thuốc Phong Bế Kênh Calci Làm Hạ Huyết Áp Tác dụng: Là những thuốc có tác dụng lên rất nhiều tế bào có thể bị kích thích bởi ion calci như cơ tim, các cơ trơn của mạch máu, các tế bào thần kinh. Khi các ion calci đi vào các tế bào này, nó làm co cơ và gây dẫn truyền của tế bào thần kinh. Vì vậy, các thuốc chẹn kênh calci có TD
- Thuốc Phong Bế Kênh Calci Làm Hạ Huyết Áp H Cấu tạo hóa học: R6 N CH3 6 1 2 5 3 R5 O C 4 C O R3 O O X Phân loại: • Dẫn chất dihydropyridin (...dipin): Amlodipin; Felodipin; Nicardipin; Nifedipin; Nimodipin; Nisoldipin; Nitrendipin; Lacidipin; Lercanidipin.
- Các dẫn chất dihydropiridin H Tính chất chung: R6 N CH3 6 1 2 - Tính khử: Dễ bị oxy hóa thành pyridin. R5 O C 5 4 3 C O R3 Định lượng bằng phương pháp đo ceri. O O - Tính base: Rất yếu do hiệu ứng liên hợp nhóm X carbonyl (khác diltiazem và verapamil) - Hấp thụ bức xạ UV (định tính và định lượng) - Những hợp chất chứa nhóm nitro thơm (tiếp đầu ngữ ni như Nicardipin; Nifedipin...) dễ khử hóa sang amin thơm và định tính, định lượng dựa vào nhóm amin thơm này).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hẹp động mạch phổi
29 p | 303 | 81
-
Bài giảng Thuốc tim mạch - DS. Lê Thanh Bình
85 p | 382 | 56
-
Bài giảng Xử lý quá liều một số thuốc tim mạch - BS. Văn Đức Hạnh
47 p | 200 | 40
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp - TS. Tạ Mạnh Cường
0 p | 190 | 24
-
Bài giảng Suy tim cấp - BS. Nguyễn Thanh Hiền
45 p | 133 | 23
-
CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG
25 p | 157 | 17
-
Bài giảng: Thuốc trợ tim
43 p | 132 | 16
-
Bài giảng Suy tim ở trẻ em
9 p | 149 | 14
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp
0 p | 152 | 11
-
Bài giảng Dược lý (Tài liệu đào tạo Điều dưỡng trung học)
175 p | 35 | 7
-
Bài giảng Giá trị nền tảng của chẹn beta trong giảm tử vong và tai biến tim mạch
52 p | 53 | 6
-
Bài giảng Thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim sau nhồi máu cơ tim
36 p | 71 | 5
-
Bài giảng Thuốc điều trị bệnh tim mạch
45 p | 17 | 5
-
Bài giảng Hóa dược 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
166 p | 7 | 4
-
Bài giảng Cảnh giác dược nhóm thuốc tim mạch - ThS.DS. Đào Thị Kiều Nhi
13 p | 24 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần số ở người bình thường bằng Holter điện tim 24 giờ
25 p | 25 | 2
-
Bài giảng Cập nhật hướng dẫn kiểm soát nguy cơ tim mạch chu phẫu thuốc kháng đông và chất hóa giải - BS. CK2 Đặng Quý Đức
26 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn