intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tín hiệu và Thông tin: Chương 2 - TS. Jingxian Wu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tín hiệu và Thông tin: Chương 2 Phân loại các hệ thống liên tục" cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Phân loại các hệ thống liên tục; Hệ tuyến tính bất biến (Linear timeinvariant system - LTI); Các tính chất của hệ LTI; Các hệ thống biểu diễn bởi phương trình vi phân. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tín hiệu và Thông tin: Chương 2 - TS. Jingxian Wu

  1. 2 NỘI DUNG CHÍNH • Phân loại các hệ thống liên tục • Hệ tuyến tính bất biến (Linear time- invariant system - LTI) • Các tính chất của hệ LTI • Các hệ thống biểu diễn bởi phương trình vi phân
  2. 3 PHÂN LOẠI: ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG • Hệ thống là gì – Hệ thống là quá trình biến đổi (những) tín hiệu đầu vào thành (những) tín hiệu đầu ra • Nhận tín hiệu vào • Xử lí tín hiệu vào • Xuất tín hiệu ra (cũng gọi là đáp ứng của hệ với tín hiệu vào) – Ví dụ về hệ thống: • Radio: đầu vào: tín hiệu điện trong không khí đầu ra: âm thanh • Robot: đầu vào: tín hiệu điều khiển (điện) đầu ra: chuyển động hoặc hành động • Hệ thống liên tục – Là một thế thống bao gồm những tín hiệu vào và ra là các tín hiệu liên tục theo thời gian • Hệ thống rời rạc – Là một thế thống bao gồm những tín hiệu vào và ra là các tín hiệu không liên tục theo thời gian y(t) x(n) y(n) x(t) Hệ thống liên Hệ thống rời tục rạc
  3. 4 PHÂN LOẠI: ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG • Phân loại – Hệ tuyến tính và Hệ phi tuyến – Hệ bất biến và Hệ biến thiên (theo thời gian) – Hệ có nhớ và Hệ không nhớ (hệ động và hệ tĩnh) – Hệ Nhân quả và Hệ Phi nhân quả – Hệ khả nghịch và Hệ không khả nghịch – Hệ ổn định và Hệ không ổn định
  4. 5 PHÂN LOẠI: HỆ TUYẾN TÍNH VÀ HỆ PHI TUYẾN • Hệ tuyến tính – Đặt y1 (t) là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu vào x1 (t) – Đặt y2 (t) là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu vào x2 (t) – Hệ là tuyến tính nếu Nguyên lý xếp chồng được thỏa mãn: • 1. Đáp ứng của x1(t) + x2 (t) là y1(t) + y2 (t) • 2. Đáp ứng của x1 (t) là y1 (t) x1 (t) + x2 (t) y1 (t) + y2 (t) Hệ tuyến tính • Hệ phi tuyến – Nếu nguyên lý xếp chồng không thỏa mãn, thì hệ thống là một hệ phi tuyến
  5. 6 PHÂN LOẠI: HỆ TUYẾN TÍNH VÀ HỆ PHI TUYẾN • Ví dụ: Kiểm tra những hệ sau có tuyến tính không – Hệ thống 1: y(t) = exp[x(t)] – Hệ thống 2: Nạp điện cho tụ. Đầu vào: i(t), Đầu ra v(t) 1 t C − v(t) = i( )d – Hệ thống 3: Cuộn cảm. Đầu vào: i(t), Đầu ra v(t) di(t) v(t) = L dt
  6. 7 PHÂN LOẠI: HỆ TUYẾN TÍNH VÀ HỆ PHI TUYẾN • Ví dụ – Hệ thống 4: – Hệ thống 5: y(t) =| x(t) | – Hệ thống 6: y(t) = x 2 (t)
  7. 8 PHÂN LOẠI: HỆ TUYẾN TÍNH VÀ HỆ PHI TUYẾN Ví dụ: – Điều chế biên độ: • Tuyến tính hay không?
  8. 9 PHÂN LOẠI: HỆ BẤT BIẾN VÀ HỆ BIẾN THIÊN THEO THỜI GIAN • Hệ bất biến – Hệ thống bất biến theo thời gian là hê thống nếu tín hiệu vào bị dịch đi T (bất kỳ) đơn vị thời gian thì tín hiệu ra cũng bị dịch đi T đơn vị thời gian x(t) x(t − t0 ) y(t − t0 ) Hê thống bất y(t) Hệ thống bất biến biến • Ví dụ: – y(t) = cos(x(t)) t – y(t) = 0 x(v)dv
  9. 10 PHÂN LOẠI: HỆ CÓ NHỚ VÀ HỆ KHÔNG NHỚ • Hệ không nhớ – Nếu giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t0 (bất kỳ) chỉ phụ thuộc vào giá trị của tín hiệu vào tại thời điểm t0, thì hệ đó được gọi là hệ không nhớ ( hệ tĩnh ) – Ví dụ: Đầu vào x(t): Cường độ dòng điện chạy qua điện trở, đầu ra y(t): Điện áp qua điện trở y(t) = Rx(t) – Giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t phụ thuộc duy nhất vào tín hiệu vào tại thời điểm t. • Hệ có nhớ – Nếu giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t0 (bất kỳ) không những phụ thuộc vào giá trị của tín hiệu vào tại thời điểm t0, mà còn phụ thuộc vào những giá trị khác thời điểm t0 , thì hệ đó được gọi là hệ nhớ – Ví dụ: Tụ điện, Dòng điện đầu vào: x(t), Điện áp đầu ra: y(t) t y(t) = 1  x( )d C0
  10. 11 PHÂN LOẠI: HỆ CÓ NHỚ VÀ HỆ KHÔNG NHỚ • Ví dụ: Xác định hệ thống sau có nhớ hay không nhớ N – y(t) =  ai x(t − Ti ) i=0 – y(t) = sin(2x2 (t) +  )x(t)
  11. 12 PHÂN LOẠI: HỆ NHÂN QUẢ VÀ HỆ PHI NHÂN QUẢ • Hệ nhân quả – Hệ có tính nhân quả nếu tín hiệu ra ở thời điểm t0 (bất kỳ) chỉ phụ thuộc vào các giá trị của tín hiệu vào với t ≤ t0 1 t y(t) = C 0 x( )d • Hệ phi nhân quả – Hệ thống là Hệ phi nhân quả nếu tín hiệu ra phụ thuộc vào tín hiệu vào ở tương lai ( dự đoán ) – Ví dụ: 1 T /2 y(t) = x(t + a) a 0 y(t) = T −T /2 x( )d – Giá trị của tín hiệu ra tại t phụ thuộc vào giá trị của tín hiệu vào tại t + a (from future) – Tất cả những hệ thống thực tế đều là Hê nhân quả
  12. 13 PHÂN LOẠI: HỆ KHẢ NGHỊCH • Hệ khả nghịch – Một hệ thống là khả nghịch nếu • Quan sát tín hiệu ra. Ta có thể xác định được tín hiệu vào một cách duy nhất x(t) y(t) x(t) Hệ khả Hệ thống nghịch – Câu hỏi là: Xét 1 hệ thống, 2 tín hiệu vào khác nhau cho ra cùng 1 tín hiệu ra, thì hệ này có khả nghịch hay không? • Ví dụ y(t) = 2x(t) y(t) = cosx(t) – Nếu 2 tín hiệu vào khác nhau cho ra cùng 1 tín hiệu ra, thì đây là hệ không khả nghịch
  13. 14 PHÂN LOẠI: HỆ ỔN ĐỊNH Tín hiệu bị chặn – Định nghĩa: Tín hiệu x(t) được gọi là tín hiệu bị chặn nếu | x(t) | B   t • Hệ ổn định vào - ra bị chặn (BIBO) – Định nghĩa: Hệ thống là Hệ ổn định BIBO, nếu với mỗi tín hiệu bị chặn vào x(t), thì đáp ứng y(t) cũng là tín hiệu bị chặn. | x(t) | B1   | y(t)| B2   t • Ví dụ: Xác định những hệ sau ổn định BIBO hay không y(t) = expx(t) t y(t) =  − x( )d
  14. 15 NỘI DUNG CHÍNH • Phân loại các hệ thống liên tục • Hệ tuyến tính bất biến (Linear time- invariant system - LTI) • Các tính chất của hệ LTI • Hệ thống biểu diễn bởi phương trình vi phân
  15. 16 HỆ TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN: ĐỊNH NGHĨA • Hệ tuyến tính bất biến (LTI) – Định nghĩa: Một hệ gọi là hệ tuyến tính bất biến (LTI) nếu nó tuyến tính và bất biến theo thời gian xi (t) yi (t) System – Tuyến tính N Đầu vào: x(t) = a1 x1 (t) + a2 x2 (t) + + a N xN (t) =  ai xi (t) i=1 N Đầu ra: y(t) = a1 y1 (t) + a2 y2 (t) + + a N y N (t) =  ai yi (t) i=1 – Bất biến Đầu vào: x(t) = xi (t − t0 ) Đầu ra: y(t) = yi (t − t0 )
  16. 17 HỆ LTI: ĐÁP ỨNG XUNG • Đáp ứng xung của hệ LTI – ĐN: tín hiệu ra (đáp ứng) cả hệ thống khi tín hiệu vào là xung đơn vị (hàm delta). • Thường được kí hiệu là h(t) x(t) =  (t) y(t) = h(t) System • Đối với hệ thống có tín hiệu vào tùy ý x(t), ta muốn tìm tín hiệu ra y(t). – Phương pháp 1: Phương trình vi phân – Phương pháp 2: Tích chập – Phương pháp 3: Biến đổi Fouries, biến đổi Laplace
  17. 18 HỆ LTI: TÍCH CHẬP • Dẫn giải Mọi tín hiệu có được xấp xỉ thành tổng của một dãy liên tục các hàm delta + +  z( )d = lim  z(n) − →0 n=− + + x(t) =  − x( ) (t − )d  = lim →0  x(n) (t − n) n=−
  18. 19 HỆ LTI: TÍCH CHẬP Dẫn giải – Mọi tín hiệu có được xấp xỉ thành tổng của một dãy liên tục các hàm delta + + x(t) =  − x( ) (t − )d = lim →0  x(n) (t − n) n=−  (t) h(t) System – Bất biến  (t − n) h(t −n) System – Tuyến tính +  x(n)h(t − n) +  x(n) (t − n) System n=− n=−
  19. 20 HỆ LTI: TÍCH CHẬP • Tích chập + x(t) y(t) = − x( )h(t −  )d System – Định nghĩa: Tích chập của 2 tín hiệu x(t) và h(t) được định nghĩa là + y(t) = − x( )h(t −  )d – Tích chập thường được kí hiệu là  + y(t) = x(t)  h(t) = − x( )h(t −  )d x(t) x(t)  h(t) h(t) Đối với hệ tuyến tính bất biến, nếu ta biết tín hiệu vào x(t) thì tín hiệu ra được xác định là y(t) = x(t)  h(t)
  20. 21 HỆ LTI: TÍCH CHẬP • Ví dụ x(t)   (t) x(t)   (t − t0 ) x(t)  u(t)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2