CHƯƠNG 5 Văn hóa doanh nghiệp

Các mô hình văn hóa doanh nghiệp

Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp

5.1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp 5.1.1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa

Hóa (cảm hóa)

Văn (cái đẹp)

Văn hóa mang cái hay, cái đẹp đi cảm hóa, giáo hóa người khác

5.1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp 5.1.1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa

Kinh doanh

Văn hóa kinh doanh

CẢM HÓA

GIÁO HÓA

CÁI ĐÚNG, CÁI ĐẸP, CÁI HAY THIỆN CẢM THIỆN CHÍ

CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

5.1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp 5.1.1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa

Doanh nghiệp

Văn hóa doanh nghiệp

-

- Nguyên tắc, nội

CẢM HÓA

quy đúng

thiện cảm với đối tác, khách hang

- Chiến lược, sứ mệnh đúng

- Logo,

- Thiện cảm với nhà đầu tư, nhà nước

- Thiện cảm với

nhân viên

slogan, mẫu mà, chất lượng sản phẩm - Hoạt động cộng

đồng

- Thiện cảm với

GIÁO HÓA

cộng đồng

5.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

VHDN

HÓA

VĂN

TẠO NÊN bản sắc, phong cách, sự khác biệt giữa các DN

CHI PHỐI suy nghĩ, hành vi của mọi thành viên trong DN

VĂN

TRỞ THÀNH các giá trị, quan niệm, tập quán, truyền thống của DN

TOÀN BỘ các giá trị văn hóa được xây dựng trong quá trình hình thành, phát triển DN

5.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa doanh nghiệp

Là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, quan niệm, hành vi của doanh nghiệp chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp

• Là toàn bộ những nhân tố văn hóa được doanh nghiệp chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó

5.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

5.1.2 Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp

1

Cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp

2

Các giá trị được tuyên bố/chấp nhận

Các quan niệm chung

3

Các biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp

Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp

Biểu hiện vô hình - Thái độ, niềm tin - Các quy tắc vô hình - Tâm trạng, cảm xúc - Tiêu chuẩn, giả định - Quan sát thế giới

Biểu hiện hữu hình - trang phục làm việc - Môi trường làm việc - lợi ích, khen thưởng - Mô tả công việc - cấu trúc doanh nghiệp - Cân bằng cuộc sống – công việc

5.1.3 Tác động của văn hóa doanh nghiệp

• Thu hút nhân viên tiềm năng

• Giữ chân nhân viên hàng đầu của doanh nghiệp

• Khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên

• Giảm xung đột doanh nghiệp

• Tăng hiệu suất làm việc

5.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa bên ngoài

Văn hóa dân tộc

Nhà lãnh đạo

5.1.4 Các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp

• Tầm nhìn (Vision)

• Yếu tố giá trị (Values)

• Yếu tố thực tiễn (Practices)

• Yếu tố con người (People)

• Yếu tố sức mạnh của câu chuyện (Narrative)

• Yếu tố môi trường làm việc "mở" (Place)

5.2 Các mô hình văn hóa doanh nghiệp

• Phân theo quyền

lực

• Phân theo cơ cấu, định hướng về con người, nhiệm vụ

1

2

4

3

• Phân theo vai trò

lãnh đạo

• Phân theo mối quan tâm đến con người, thành tích

5.2.1 Phân theo cơ cấu định hướng con người, nhiệm vụ

Mô hình VHDN tháp Eiffel

Mô hình tên lửa dẫn đường

Mô hình lò ấp trứng

Mô hình VHDN gia đình

Con người, nhiệm vụ

Mô hình VHDN gia đình

• Thiên về con người và thứ bậc

• Người lãnh đạo là người chủ gia đình có trách nhiệm chăm lo cho

các thành viên và đòi hỏi sự trung thành của các thành viên

• Người có kinh nghiệm, lớn tuổi nắm vị trí cấp cao

Mô hình VHDN tháp Eiffel

• Thiên về nhiệm vụ và tôn trọng thứ bậc

• Doanh nghiệp như một hình tháp có nhiều tầng, mỗi tầng có một

nhiệm vụ riêng, phân cấp từ trên xuống dưới

• Nhà lãnh đạo điều khiển dựa trên sự phối hợp giữa các bộ phận và

hiệu quả công việc

• Không coi trọng phong cách cá nhân mà coi trọng vai trò tập thể

Mô hình VHDN tên lửa dẫn đường

• Thiên về nhiệm vụ và phân quyền

• Chú trọng đến sự bình đẳng ở nơi làm việc và định hướng vào công việc, tạo ra môi trường làm việc năng động, sáng tạo và chấp nhận rủi ro

• Không hề có hệ thống thứ bậc nào, tất cả trách nhiệm, quyền hạn đều ngang nhau, hoặc ít nhất gần ngang nhau vì không ai biết ự đóng góp của người khác

Mô hình VHDN lò ấp trứng

• Thiên về con người và bình đẳng

• Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp không có ý nghĩa bằng sự tự

hoàn thiện cá nhân

• Doanh nghiệp như một lò ấp trứng để các thành viên tự phát huy

khả năng, tự tạo mối quan hệ

• Nhân viên được thỏa sức sáng tạo, không bị gò bó, ép buộc, phát

huy khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu, hoàn thiện bản thân

5.2.2 Phân theo quyền lực

Văn hóa nguyên tắc

Văn hóa sáng tạo

Quyền lực

Văn hóa quyền hạn

Văn hóa đồng đội

Văn hóa nguyên tắc

• Định hướng doanh nghiệp quản lý dựa vào công việc hơn là phẩm

chất cá nhân

• Các quyết định đưa ra dựa trên cơ sở quy trình, hệ thống

• Các nhà lãnh đạo điều khiển dựa trên sự phối hợp và tổ chức dựa

trên hiệu quả công việc

Văn hóa quyền hạn

• Dựa trên cơ sở quyền lực cá nhân lãnh

đạo

• Các quyết định được đưa ra dựa trên những gì lãnh đạo sẽ làm trong các tình huống tương tự

Văn hóa đồng đội

• Coi trọng sự hỗ trợ, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ

• Vai trò của quản lý, lãnh đạo không còn quá quan trọng bởi vì các

quyết định sẽ được ban hành trên cơ sở hợp tác lẫn nhau

Văn hóa sáng tạo

• Giúp nhân viên tự sáng tạo, thành công và hăng hái trong công việc

• Các nhân viên sẽ làm việc liên tục với ý thức tự giác cao, sẵn sàng

hy sinh nhu cầu cá nhân

5.2.2 Phân theo mối quan tâm tới nhân tố con người và thành tích

Chăm sóc

Lãnh đạm

Hợp nhất

Đòi hỏi nhiều

VH kiểu hợp nhất

- Kết hợp quan tâm tới con người và thành tích - Đề cao chất

VH kiểu đòi hỏi nhiều

lượng nhân viên

VH kiểu lãnh đạm

-

Ít quan tâm tới con người, mà quan tâm tới thành tích

-

rất ít quan tâm tới nhân viên

- Yêu cầu làm việc cận lực vì mục tiêu của tổ chức

VH kiểu chăm sóc

- Quan tâm tới con

- Các cá thể chỉ quan tâm tới lợi ích của mình

người, ít quan tâm tới thành tích

- Sự trung thành của nhân viên rất cao

5.2.2 Phân theo vai trò lãnh đạo

Văn hóa quyền lực

Văn hóa gương mẫu

Văn hóa đề cao vai trò tập thể

Văn hóa nhiệm vụ

Văn hóa đề cao vai trò cá nhân

Văn hóa chấp nhận rủi ro

VH gương mẫu

• Lãnh đạo nắm vai trò tuyệt đối

• Khuyến khích cá nhân làm việc với tinh thần sáng tạo

• Lãnh đạo làm gương cho cấp dưới

VH quyền lực

VH chấp nhận rủi ro

Đề cao vai trò cá nhân

• Nhân viên

• Lãnh đạo sẽ

được hòa tan, chia sẻ với nhân viên

hoạt động dựa trên nhiệm vụ được giao

• Từng cá nhân có tính tự trị cao

VH nhiệm vụ

Đề cao vai trò tập thể

Bài tập tình huống

Cha và con

• Ông Toàn là chủ nhân của 3 nhà hàng nổi tiếng. Ông là người thông minh, nhanh nhẹn,

tháo vát , xuất thân từ gia đình nghèo, phải nghỉ học sớm.

• Anh Thắng là con trai ông Toàn, sau khi tốt nghiệp đại học đã tham gia vào hoạt động kinh doanh giúp đỡ ông Toàn. Nhưng quan điểm kinh doanh của anh Thắng trái ngược với ông Toàn. Anh Thắng cho rằng nên tuyển những nhân viên phục vụ nhà hàng có bằng cấp chứ không phải những người chỉ học hết cấp 3 như ông Toàn vẫn đang làm. Ông Toàn nghĩ rằng với những vị trí đó mà tuyển dụng những người có trình độ thì họ làm chưa chắc đã tốt vì họ có bằng cấp thì họ phải làm những công việc cao hơn chứ không phải phục vụ nhà hàng

• Ông Toàn luôn dùng tiền thưởng để khuyến khích nhân viên. Anh Thắng muốn góp ý với cha về quan điểm và cách thức tuyển dụng, quản lý nhân viên, điều hành nhà hàng, nhưng ông Toàn không chấp nhận. Ông Toàn nói “Hãy xem cách cha làm việc, có thể con không thích cách cha lãnh đạo và tuyển chọn nhân viên nhưng con không thể phủ nhận là cha đã thành công

? ? 1. Phân tích, bình luận quan điểm của ông Toàn và anh Thắng