Bài giảng Viêm gan siêu vi B trong thai kỳ hướng xử trí
lượt xem 3
download
Bài giảng Viêm gan siêu vi B trong thai kỳ hướng xử trí trình bày các nội dung chính sau: Dịch tễ học, siêu vi gây bệnh viêm gan B, tác động của thai kỳ trên viêm gan siêu vi B, viêm gan B mãn tính, điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Viêm gan siêu vi B trong thai kỳ hướng xử trí
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 Khái quát về VGSV B Là bệnh do virus VG B gây ra (HBV) VIÊM GAN SIÊU VI B Là bệnh phbiến trên TG, nhất là tại các nước đang phát triển TRONG THAI KỲ HƯỚNG XỬ TRÍ PGS.TS NGÔ MINH XUÂN 1 2 Dịch tễ học DỊCH TỄ HỌC 300-400 triệu người mang mầm bệnh viêm gan SV B • Theo WHO, năm 2000 có khoảng 2 triệu người Lây nhiễm chu sinh chiếm khoảng 50% nhiễm HBV có 350- 400 triệu người mang mâm bệnh mãn tính. Hàng năm có 1 – 2 triệu người tử vong vì VGB • Là bệnh lây nhiễm thành dịch • Phân loại tần xuất mắc bệnh: Vùng dịch tễ thấp: 0.1 à 0.5 % Vùng dịch tễ trung bình : 2 à 7 % Vùng dịch tễ cao (Châu Phi, Đông Nam Á): 8 à 20 % • Tần suất mắc bệnh ở phụ nữ có thai tại Pháp: 4 đến 5/1000 • Vieät Nam : 8-20 %(Thai phuï nhieãm 10-15 %). 3 4 Siêu vi gây bệnh viêm gan B CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN • Thuộc dạng siêu vi ADN, nghĩa là vật chất di truyền ở nhân là ADN, không sử dụng ARN • Quan hệ tình dục không an toàn làm trung gian trong quá trình phân chia. • Mẹ truyền cho thai • Máu và các chất tiết : mồ hôi, nước bọt, • 3 dạng kháng nguyên: tinh dịch – Kháng nguyên HBsAg : kháng nguyên bề mặt ở vỏ bao bên ngoài – Kháng nguyên vỏ bao: HBcAg Cần tầm soát và tiêm ngừa những – Kháng nguyên không thuộc cấu trúc của người có liên quan với bệnh nhân có siêu vi, liên quan đến quá trình nhân lên HBsAg (+) của siêu vi: HbeAg. 5 6 1
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 ĐƯỜNG TRUYỀN MẸ SANG CON. DIEÃN TIEÁN : vieâm gan maïn, xô gan vaø ung thö gan. • Meï HBsAg(+) vaø HBeAg(+): nguy cô laây con 90-100% • Meï HBsAg(+) vaø HBeAg(-): nguy cô laây con 5-10%. • Nguy cô laây con chuû yeáu trong luùc sanh nhieàu hôn qua nhau thai. • Möùc ñoä naëng vaø tieân löôïng tuøy thuoäc: 1, möùc ñoä nhaân ñoâi cuûa virus. 2, thôøi gian nhieãm HBV caáp tính • Tam caù nguyeät 1-2: nguy cô laây nhieãm thaáp #10%. Tam caù nguyeät 3 – haäu saûn: 90% • Baø meï mang HBV: 70% tìm thaáy virus trong söõa meï . Coù theå phoøng ngöøa sôùm nhaát ngay töø luùc treû môùi sinh ra. • Nếu mẹ HBV(+) trẻ được tiêm ngừa đủ 3 liều thì tỉ lệ nhiễm HBV 80 % Trong tử cung Vào lúc sanh Hậu sản • Nếu mang mầm bệnh mãn: nguy cơ lây - Siêu vi B + - Tiếp xúc với - Cho bú truyền mẹ - con tùy thuộc vào lượng siêu trong máu dây dịch tiết ở cổ - Lây truyền >90 % nếu trong giai đoạn siêu si tăng rốn - Siêu vi B + tử cung ngang sản dịch ối - Tiếp xúc với máu mẹ Lây 5 - 20 % nếu không trong giai đoạn tăng - Siêu vi B + ở sản. bánh nhau * Shiroke K. J GE Hepatol 2000; 158: 815 11 12 2
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT HIỆN Huyết thanh chẩn đoán • Suy nhược cơ thể +++ • Vàng da nhiều mức độ với nước tiểu sậm màu • Các kháng nguyên siêu vi (HBsAg, HBeAg) và phân bạc màu. và nhiễm sắc thể siêu vi: • Nhức đầu – Các yếu tố hợp thành siêu vi + • Tổng trạng suy nhược – > Bệnh đang tiến triển • Đau khớp • Các kháng thể đối kháng với các loại kháng • Phát ban +/- nguyên khác nhau (kháng thể anti-HBc, anti- HBe, anti-HBs) : Không triệu chứng chiếm 80 đến 90 % trường hợp –> Đã tiếp xúc với siêu vi gây bệnh viêm gan siêu vi B 13 14 Các kháng nguyên CÁC KHÁNG THỂ • Kháng thể kháng kháng nguyên bề mặt của siêu vi • HBsAg + : đang bị nhiễm siêu vi gây (anti-HBsAg) : có thể phát hiện được sau khi kháng bệnh viêm gan siêu vi B. nguyên bề mặt siêu vi (HBsAg) xuất hiện. – Xuất hiện sớm – Là minh chứng cho sự tiếp xúc với siêu vi gây bệnh viêm gan B kết hợp với kháng thể kháng kháng nguyên vỏ của – Sự biến mất của kháng nguyên HBsAg siêu vi (anti-HBcAg). : diễn tiến thuận lợi của tình trạng nhiễm bệnh theo hướng lành bệnh. • Kháng thể kháng kháng nguyên vỏ của siêu vi gây bệnh viêm gan B (anti-Hbc) : – Còn tồn tại kháng nguyên HBsAg : – Có thể phát hiện được nhiều năm sau khi khỏi bệnh. chuyển sang giai đoạn mãn tính – IgM anti-HBc cho phép phân biệt loại nhiễm gần đây • HBeAg : chất đánh dấu sự tăng sản hay nhiễm từ lâu. của siêu vi gây bệnh viêm gan • Kháng thể anti-Hbe xuất hiện sau khi xuất hiện – HBeAg + : sự lây nhiễm +++ kháng nguyên HBeAg 15 16 Huyết thanh chẩn đoán Xét nghiệm ADN siêu vi • Viêm gan đã lành bệnh: HBsAg - , kháng thể anti-HBs + và • Là chất đánh dấu tốt hơn về sự kháng thể anti-HBc + hiện diện của siêu vi. • Chủng ngừa : • Định lượng ADN của siêu vi cho phép lượng giá cường độ của HBsAg -, kháng thể anti-Hbs + và kháng thể anti-HBc - sự nhân lên của siêu vi cũng như mức độ nhiễm bệnh. 17 18 3
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 VIÊM GAN B CẤP Chúng ta phân biệt các dạng • Định nghĩa : tế bào gan bị tổn thương • Chẩn đoán lâm sàng (vàng da) và/hoặc • Viêm gan cấp sinh học (gia tăng men transaminase, • Viêm gan mãn ALAT 5 đến 10 lần) • Viêm gan tối cấp • Tiến triển : Lành bệnh Viêm gan mãn Viêm gan tối cấp 19 20 VIÊM GAN B MÃN TÍNH VIÊM GAN SIÊU VI B THỂ TỐI CẤP • Định nghĩa : viêm gan kéo • Khẩn cấp dài hơn 6 tháng • Suy tế bào gan ĐT Ghép gan +++ • Tiến triển: Xơ gan Suy gan Ung thư gan 21 22 TRONG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN TÍNH • Huyết thanh chẩn đoán bắt buộc • Mục đích : ngăn sự tăng sinh của siêu vi làm vào tháng thứ 6 của thai kỳ • Kháng siêu vi : • Mục đích : đề phòng viêm gan B ở – Interféron alpha sơ sinh – Lamivudine • Thai kỳ không làm trầm trọng thêm Chống chỉ định trong thai kỳ. tổn thương gan nhưng có thể gây nên sự mất bù của bệnh xơ gan Phòng ngừa : chủng ngừa. kèm theo. 23 24 4
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 Hướng xử trí ở bà mẹ mang thai • Yếu tố nguy cơ : bà mẹ nghiện ngập, nhiều bạn tình, có tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh. • Trong trường hợp viêm gan cấp tính: • Nếu xuất hiện viêm gan cấp tính trong – Không có biểu hiện lâm sàng riêng biệt tình huống sản phụ không được miễn – Thường khó chịu đựng được vào tam dịch với siêu vi gây bệnh viêm gan B: cá nguyệt thứ 3. chủng ngừa ngay và huyết thanh phòng – Thai kỳ không làm tăng nguy cơ diễn ngừa cho trẻ ngay sau sanh. tiến bệnh viêm gan thành thể tối cấp • Có thể chủng ngừa trong thai kỳ và khi hay mãn tính. cho con bú (American Family Physician, – Không có điều trị July 2003). 25 26 Hướng xử trí ở bà mẹ đang mang ĐỐI VỚI TRẺ SƠ SINH thai • Xuất hiện viêm gan cấp tính với nguy cơ diễn tiến thành thể tối cấp, xơ gan, ung thư gan. • Trường hợp viêm gan mạn tính: • Nguy cơ tiến triển thành dạng mãn tính – Thai kỳ không làm nặng thêm viêm gan chiếm 90% các trường hợp. – Nhiễm siêu vi gây bệnh viêm gan không • Khả năng xuất hiện ung thư tế bào gan phải là chống chỉ định có thai. trước năm thứ 10. – Đề nghị việc điều trị kháng siêu vi vào • Mắc bệnh viêm gan càng sớm bao nhiêu thì nguy cơ chuyển thành dạng mãn tính tăng bấy nhiêu. giai đoạn trước sanh cho các bà mẹ nhiễm siêu vi B cấp • CHUÛNG NGÖØA HBV LAØ BIEÄN PHAÙP PHOØNG NGÖØA SÔÙM NHAÁT VAØ HIEÄU QUAÛ NHAÁT 27 CHO TREÛ NGAY TÖØ LUÙC MÔÙI SINH RA. 28 Phòng ngừa lây nhiễm mẹ - con PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ Nếu mẹ nhiễm HBV American Academy of Pediatrics (2003) Điều trị thuốc kháng siêu vi cho mẹ/ lượng siêu vi Vào Vào lúc sanh 1 tháng tháng + < 12H thừ 2 nếu Miễn dịch chủ động / tiêm chủng sanh HBIG 100 UI, 200 UI nếu mẹ có HbeAg + non + 6 tháng Miễn dịch thụ động / tiêm immunoglobulin 29 XN: HbsAg + kháng thể kháng Hbs: Lúc 9 - 12 tháng 30 5
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 LỊCH CHỦNG NGỪA HBV CHO TRẺ KHI MẸ NHIỄM HBV HUYẾT THANH KHÁNG VGB TRƯỚC ĐÂY TẠI BV TỪ DŨ (Trước 6/2010 ) IMMUNOSHBs 180 UI/ml ( Đã có ở VN) TUOÅI Chủng ngừa HBV
- Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 CHEÁ ÑOÄ DINH DÖÔÕNG CHO TREÛ COÙ MEÏ HBV(+)? THỰC TẾ • Huyết thanh (HBIG) + chủng ngừa nhằm • Treû ñöôïc buù meï hoaøn toaøn trong 6 thaùng ñaàu duø cho meï coù HBsAg(+) vaø HBeAg(+). phòng ngừa hơn 95% các trường hợp lây nhiễm sơ sinh (Khuyến cáo bởi Hội nghị sản phụ khoa Hoa Kỳ 1998) • Meï HBV(+): 70% trong söõa meï ñöôïc tìm thaáy • Đối tượng nào? HBsAg. – Các trẻ sơ sinh có mẹ biểu hiện viêm • Tuy nhieân neáu treû ñöôïc tieâm chuûng ñaày gan cấp tính trong khi mang thai ñuû vaø ñuùng lòch thì tæ leä treû nhieãm beänh – Các trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan mãn nhö nhau giöõa 2 nhoùm buù meï vaø buù tính. bình. 37 38 HUYẾT THANH – CHỦNG NGỪA THỰC TẾ • Như thế nào ? Chia làm 2 giai đoạn: • Tình huống chưa biết huyết thanh chẩn 1/ Tiêm bắp Immunoglobulines đặc hiệu chống HBs đoán của mẹ như thế nào (0.3ml/kg). Càng sớm càng tốt sau khi sanh (trước giờ thứ 4 – kém – Thử máu mẹ ngay hiệu quả sau 48-72 giờ sau sanh) – Nếu thuộc cơ địa có yếu tố nguy cơ 2/ Chủng ngừa trước giờ thứ 48 (BYT VN kh/ cáo < 24 g) ( mẹ nghiện ngập, nguồn gốc về địa lý, Tiêm nhắc vào 1 tháng, 2 tháng và 1 năm sau. không khám thai thường xuyên) : Hiệu quả của vaccin trên trẻ sơ sinh > 95% Huyết thanh HBIG + chủng ngừa. • Hội nghị sản phụ khoa Hoa Kỳ khuyến cáo chủng ngừa cho tất cả các trẻ sơ sinh. • Có thể cho con bú nếu trẻ đã được chủng • Chủng ngừa chưa được thực hiện tốt tại Pháp: 30% ngừa và tiêm immunoglobulin đầy đủ ( tiết các trẻ dưới 1 tuổi có miễn dịch chống lại siêu vi kiệm chi phí mua sữa công thức để thay thế gây bệnh viêm gan B. sữa mẹ) 39 40 KẾT LUẬN THANK YOU VERY MUCH • Lây nhiễm rất phổ biến. • Tầm soát bắt buộc vào tháng thư 6 của thai kỳ là cần thiết. • Lây truyền mẹ con vào lúc sanh +++ • Huyết thanh chủng ngừa càng sớm càng tốt vào lúc sanh là cần thiết. • Lưu ý cho các cán bộ y tế. • Phòng ngừa tốt nhất là bằng cách chủng ngừa . 41 42 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Viêm gan siêu vi - TS. Nguyễn Lô
32 p | 260 | 60
-
Bài giảng Viêm gan mạn - ThS.BS. Lê Thị Tuyết Phượng
63 p | 217 | 48
-
Bài giảng Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C - BS.TS. Phạm Hùng Vân
43 p | 225 | 42
-
Thuốc điều trị viêm gan siêu vi B & C
5 p | 397 | 39
-
Bài giảng Sử dụng các xét nghiệm trong chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính - BS. Nguyễn Hữu Chí
30 p | 123 | 28
-
Bài giảng bệnh học: Viêm gan siêu vi cấp
23 p | 146 | 19
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng
46 p | 179 | 18
-
Bài giảng Viêm gan - xơ gan
133 p | 149 | 16
-
Bài giảng Viêm gan do siêu vi gan B ở sơ sinh - Huỳnh Thị Duy Hương
56 p | 124 | 14
-
Hy vọng mới cho bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính
4 p | 219 | 14
-
Bài giảng Thai kỳ và nhiễm siêu vi (HIV, viêm gan siêu vi, rubella, cytomegalovirus) - BS. Nguyễn Thị Từ Vân
87 p | 120 | 10
-
Bài giảng Chăm sóc bé có mẹ viêm gan siêu vi B - HS. Trần Thị Mỹ Linh
31 p | 92 | 8
-
Bài giảng Cập nhật điều trị viêm gan siêu vi B và C 2015 - BS. Nguyễn Hữu Chí
48 p | 49 | 3
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi B mạn - PGS TS Phạm Thị Lệ Hoa
37 p | 30 | 3
-
Bài giảng Bệnh viêm gan siêu vi B ở phụ nữ trong độ tuổi sanh sản - Bs. Nguyễn Hữu Chí
38 p | 42 | 3
-
Bài giảng Biểu hiện ngoài gan của bệnh viêm gan siêu vi C mạn tính - BS Nguyễn Hữu Chí
17 p | 27 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan siêu vi B tại tỉnh Tiền Giang năm 2014-2018
5 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn