intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 6: Lý thuyết mẫu

Chia sẻ: Roong KLoi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

183
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng trình bày về tổng thể - mẫu, phép chọn lặp phép chọn không lặp, mô tả tổng thể theo dấu hiệu h, các số đặc trưng của tổng thể, mẫu ngẫu nhiên các đại lượng thống kê của mẫu, mẫu ngẫu nhiên, đại lượng thống kê, các đại lượng thống kê đặc biệt, thông dụng của mẫu, phân phối của các đại lượng thống kê thông dụng của mẫu và mẫu ngẫu nhiên hai chiều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 6: Lý thuyết mẫu

  1. Chương 6 LÝ THUYẾT MẪU    
  2. §1. TỔNG THỂ ­ MẪU Tổng thể  là tập hợp các phần tử  mà mỗi  phần tử  này có mang  thông tin về một dấu hiệu H nào  đó mà chúng ta cần nghiên cứu.   Số lượng phần tử của  tổng thể   được gọi là kích thước của tổng   thể. 
  3. §1. TỔNG THỂ ­ MẪU Tổng thể có thể là   Tập  hợp  các  hộ  gia  đình  sống  trong  một một địa phương nào đó.  Tập  hợp  các  sinh  viên  của  một  trường  đại học.  Tập  hợp  các  sản  phẩm  của  một  công  ty.  Tập  hợp  các  cổ  phiếu  được  mua  bán  trên một thị trường chứng khoán.
  4. §1. TỔNG THỂ ­ MẪU  Phương pháp nghiên cứu toàn  bộ  phần  tử  của  tổng  thể  thường  chỉ  áp  dụng  cho  các  tập hợp không có nhiều phần  tử,  có  thể  biết  đầy  đủ  thông  tin  về  mọi  phần  tử  của  tổng  thể.
  5. §1. TỔNG THỂ ­ MẪU  Có  thể  vì  số  phần  tử  của  tổng  thể  quá  lớn  (có  khi  là  vô  hạn),  hoặc  việc  nghiên  cứu mọi phần tử của tổng thể tốn nhiều  thời  gian,  chi  phí,  …,  cũng  có  thể  việc  nghiên  cứu  gây  ảnh  hưởng  nhất  định  đến  phần  tử...  Nói  chung  vì  lý  do  nào  đó  mà  ta  không  thể  hoặc  không  cần  phải  khảo  sát  dấu  hiệu  H  trên  mọi  phần  tử  của  tổng  thể.  Khi  đó  người  ta  dùng  phương pháp nghiên cứu mẫu. 
  6. §1. TỔNG THỂ ­ MẪU Từ  tổng  thể  ta  chọn  ra  n  phần  tử  mà  ta  gọi  là    mẫu  kích thước n, nghiên cứu dấu  hiệu  H  trên  các  phần  tử  của  mẫu,  rồi  bằng  phương  pháp  khoa  học  ta  rút  ra  kết  luận  cần thiết cho tổng thể.
  7. PHÉP CHỌN LẶP­ PHÉP CHỌN KHÔNG LẶP Ví  dụ    Một  lô  hàng  có  100  sản  phẩm  trong  đó có 75 sản phẩm tốt.  Lấy  ngẫu  nhiên  không  hoàn  lại  (không  lặp)  20  sản  phẩm  từ  lô  hàng.  Tính  xác  suất  để  trong  20  sản  phẩm  được  chọn  có 15 sản phẩm tốt.  Xác suất cần tìm là 15 5 C C p1 = 75 25 20 = 0, 226 C 100
  8. PHÉP CHỌN LẶP­ PHÉP CHỌN KHÔNG LẶP  Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại (chọn  lặp) 20 sản phẩm từ lô hàng. Tính  xác  suất  để  trong  20  sản  phẩm  được chọn có 15 sản phẩm tốt.  Xác suất cần tìm là p 2 = C .(0, 75) .(0, 25) = 0, 202 15 20 15 5
  9. §2.  MÔ TẢ TỔNG THỂ      THEO DẤU HIỆU H  Mô tả bằng bảng phân phối tần số Giá trị của H x1 x2 …. xk Tần số N1 N2 …. Nk Trong đó  x1, x2, …, xk   là giá trị của dấu  hiệu H được đo lường trên các phần tử. Ni  là  số  phần  tử  của  tổng  thể  có  chung  giá trị xi k Ni = N Ta có: 0 
  10. §2.  MÔ TẢ TỔNG THỂ      THEO DẤU HIỆU H  Mô  tả  bằng  bảng  phân  phối  tần  suất Giá trị của H x1 x2 …. xk Tần suất p1 p2 …. pk Trong đó  0 < p i < 1         ∀i Ni i =   p           , ta có  k N pi = 1 i =1
  11. §3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA  TỔNG THỂ •  Trung bình của tổng thể 1                           µ = (x + x + ... + x 1 2 N ) N Trường  hợp  có  Ni  phần  tử  của  tổng thể có chung giá trị xi 1                           k µ= N i xi N i =1
  12. §3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA  TỔNG THỂ Ví dụ  Ta khảo sát thu nhập trong một  tháng  của  các  nhân  viên  làm  việc  ở  một công ty.  Ở đây, ta có tổng thể là  tập  hợp  các  nhân  viên  làm  việc  ở  công ty này với N = 600  Thu nhập 3 3,5 4 5 6 10 (triệu đồng/tháng) Số người có cùng thu  48 100 150 200 60 42 nhập
  13. §3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA  TỔNG THỂ Thu  nhập  trung  bình  (triệu  đồng/tháng)  của  nhân  viên  làm  việc trong công ty này 48 100 150 200 60 42 μ = 3× + 3, 5× + 4× + 5× + 6× + 10× 600 600 600 600 600 600 = 4,79 (triệu đồng/tháng)
  14. §3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA  TỔNG THỂ •  Phương sai của tổng thể 2 1                          2 2 2 σ = � � (x 1 ­ μ) + (x 2 ­ μ) + ... + (x N ­ μ) � � N Trường  hợp  có  Ni  phần  tử  của  tổng  thể có chung giá trị xi 1 k                           σ =2 N i (x i − µ ) 2 N i =1
  15. §3. MẪU NGẪU NHIÊN    CÁC  ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ  CỦA MẪU 1. MẪU NGẪU NHIÊN 2. ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ 3. CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẶC BIỆT, THÔNG DỤNG CỦA MẪU
  16. 1. MẪU NGẪU NHIÊN Định nghĩa   n đại lượng ngẫu nhiên X , X  …, X  độc lập  1 2 n và  có  cùng  quy  luật  phân  phối  xác  suất  với  đại  lượng  ngẩu  nhiên  X  được  gọi  là  mẫu  ngẫu  nhiên  kích  thước  n  được  thành  lập  từ  X.  Ta  ký  hiệu  mẫu  ngẫu  nhiên  kích  thước  n  là  (X1, X2, …, Xn)  Khi phép  thử  được  thực hiện với kết cục là  Xi  nhận giá trị xi   (i = 1, 2, …, n) ta nói (x1, x2,  …, xn) là một mẫu cụ thể kích thước n.
  17. 1. MẪU NGẪU NHIÊN Ví dụ  Quan sát một khu đô thị mới có nhiều  hộ gia  đình sống  ở đó. Biết rằng 20% hộ  không có em bé, 30% hộ có một em bé và  50%  hộ  có  hai  em  bé.  Chọn  ngẫu  nhiên  một  hộ  gia  đình  sống  ở  khu  đô  thị  này,  gọi X là số em bé trong hộ đó thì X là đại  lượng ngẫu nhiên. X 0 1 2 P 0,2 0,3 0,5
  18. 1. MẪU NGẪU NHIÊN  Ta lập mẫu ngẫu nhiên (X1, X2) từ X.   Xi  (i = 1, 2)  có cùng quy luật phân phối xác  suất với X. Bảng phân phối xác suất của Xi Xi 0 1 2 P 0,2 0,3 0,5  Các  mẫu  cụ  thể  có  thể  có  là    (0;  0),  (0;  1),  (0; 2), (1; 0),  (1; 1), (1; 2), (2; 0), (2; 1), (2; 2).
  19. 2.  ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ Một hàm số g(X1, X2, …, Xn) với  biến  là  (X1,  X2,  …,  Xn)  được  gọi  là đại lượng thống kê   (hay vắn  tắt là thống kê)
  20. 3. CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẶC  BIỆT, THÔNG DỤNG CỦA MẪU   (X1,  X2,  …,  Xn)  là  mẫu  ngẫu  nhiên  kích  thước  n  được  thành  lập  từ  đại  lượng ngẫu nhiên X. • Trung bình mẫu Trung  bình  mẫu  là  đại  lượng  thống  kê, ký hiệu là , xác định như sau: 1 n X= Xi n i=1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2