Bài tập - Dùng mô hình SWOT để đánh giá phân tích công ty Mạnh Cường là cơ sở của việc cho vay
lượt xem 202
download
Thị trường doanh nghiệp có chiều sâu do được thành lập từ năm 1994 · Số lượng lao động lớn : 200 công nhân trong khi những doanh nghiệp nhỏ khác chỉ có khoảng 20 công nhân · Có nhà máy ở hà nội vì vậy sẽ thuận lợi cho việc phân phối và quảng cáo sang nước ngoài. · Doanh nghiệp có thị phần lớn : cả trong và ngoài nước (Úc). Lượng hàng xuất khẩu lớn ( chiếm 60% , là 5 cơ sở bán lẻ lớn nhất ở Úc). · Sản phẩm tốt cho chất lượng uy tín vì thế khách hàng muốn tăng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập - Dùng mô hình SWOT để đánh giá phân tích công ty Mạnh Cường là cơ sở của việc cho vay
- Học viện ngân hàng Khoa ngân hàng ***-*** Bài tập: môn tín dụng ngân hàng Dùng mô hình SWOT để đánh giá phân tích công ty Mạnh Cường là cơ sở của việc cho vay. ( bài 4- sách bài tập TDNH) Nhóm :h2pt. Hà nội,ngày 09/11/2010.
- I/ Điểm mạnh:( strengths) • Thị trường doanh nghiệp có chiều sâu do được thành lập từ năm 1994 • Số lượng lao động lớn : 200 công nhân trong khi những doanh nghiệp nhỏ khác chỉ có khoảng 20 công nhân • Có nhà máy ở hà nội vì vậy sẽ thuận lợi cho việc phân phối và quảng cáo sang nước ngoài. • Doanh nghiệp có thị phần lớn : cả trong và ngoài nước (Úc). Lượng hàng xuất khẩu lớn ( chiếm 60% , là 5 cơ sở bán lẻ lớn nhất ở Úc). • Sản phẩm tốt cho chất lượng uy tín vì thế khách hàng muốn tăng giá trị nhập khẩu 10% • Ban lãnh đạo có tầm nhìn chiến lược : Ông Cường muốn đáp ứng nhu cầu gia tăng nên đã thu xếp nk thiết bị mới. Đi đầu trong việc thay đổi công nghệ so với các doanh nghiệp khác sản xuất thủ công. • Có trường vốn nên khi đi vay ngân hàng có khả năng trả nợ. • Công ty chiếm 25% sản lượng ngành, 1 côn số đánh kể trên thị trường đồ gỗ nội thất. II/ Điểm yếu (weaknesses): • Sản xuất vẫn còn thủ công và công nghệ chưa tiên tiến. • Chi phí lao động tăng khoảng 5% trong 2 năm qua sẽ đẩy giá thành của sản phẩm lên cao hơn. • Chỉ có 2 nhà cung cấp vật liệu chính, mỗi người cung cấp khoảng 50% => khó tìm được nguồn nguyên liệu thay thế, dễ bị ép giá nguyên liệu, mức độ mặc cả của nhà cung ứng cao chi phí nguyên vật liệu cao. • Trong nước, không quan tâm đến thị trường trong nước, sản xuất nội địa chỉ chiếm 40%, mà đây là 1 thị trường rất tiềm năng. • Nước ngoài, chỉ tập trung 1 nước ( thị trường Úc) không mở rộng ra nhiều quốc gia khác, nếu mà có biến động về giá cả ở nước ngoài thì sẽ gây ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. • Có khoản vay 80% vay ngân hang rủi ro lớn vì nếu như hoạt động sang nước ngoài gặp rủi ro thì sẽ làm ảnh hưởng cho ngân hang thu hồi vốn. • Doanh nghiệp chua kết hợp với các ngành khác để bổ trợ nhau như đồ song mây
- doanh nghiệp chua có nhiều loại mặt hàng . III/ Cơ hội (opportunities): • Chịu ảnh hưởng của quy mô và hoạt động sản xuất của công ty. Những công ty nhỏ thường sản xuất đồ gỗ phục vụ cho những khách hàng mua với số lượng hạn chế. Những công ty lớn thường tập trung sản xuất hàng số lượng lớn chất lượng cao để bán cho các cửa hàng và hệ thống bán lẻ nước ngoài. Mà công ty Mạnh Cường lại là 1 công ty lớn. Vì thế cơ hội cho công ty trên thị trường là rất lớn. • Các hàng nhập khẩu ít có cơ hội cạnh tranh với hàng nội địa do trọng lượng nặng của đồ nội thất kéo theo chi phí vận chuyển cao. Làm cho giá thành của nó bị đẩy lên và đa số người dân Việt Nam chưa đủ điều kiện để dung những sản phẩm cấp cao đó nên hầng nội địa vẫn chiếm được ưu thế. • Sự biến động ngành theo chiều hướng tốt : Mức tăng trưởng ổn định, lạc quan của ngành : trong 3 năm qua đều tăng 10% ở thị trường trong và ngoài nước. Ở thị trường nước ngoài dự kiến tăng 4 – 6% • Được chính phủ tiếp tục ủng hộ ngành xuất khẩu này bằng các chính sách thuế ưu đãi trong suốt 10 năm, đây là 1 yếu tố cần thiết để công ty tiếng tục phát triển trong nhưng năm tới với những khuyến khích của nhà nước cho ngành. • Cơ cấu dân số : độ tuổi 30 – 40 phát triển nhanh nhất, và là nhóm hay mua đồ nội thất. Tốc độ tăng dự kiến là 10 -15%, đây là cơ hội cho Mạnh Cường phát triển mạnh hơn thị trường trong nước. • Có nhà cung cấp nguyên liệu có lý lịch đáng tin cậy, là những người có thâm niên cho nghề luôn đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào. IV/ Thách thức(Threats): • Ngành có sự phân hóa cao => áp lực cạnh tranh trong cùng 1 ngành. • Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế : thị trường đồ song mấy vững mạnh trong 5 năm qua và dự kiến tiếp tục phát triển cả trong và ngoài nước. • Chi phí ngành dự kiến tăng 10 - 15 %. • Rủi ro về tỉ giá (do bán sản phẩm ra thị trường nước ngoài).
- • Hàng nhập khẩu đa dạng, phong phú chất lượng cao và mẫu mã đẹp đang là thách thức lớn với toàn ngành,cần phải có những chiến lược phát triển sản phẩm tối ưu nhất. V/ KẾT LUẬN: Strengths Weaknesses - là công ty có thị phần lớn - Thị trường doanh nghiệp -Sản xuất vẫn còn thủ công có chiều sâu , và chiếm 25% . sản lượng ngành. - Nhà cung cấp vật liệu hạn - Có quy mô sản xuất lớn chế. SWOT (với số lượng lao động lớn ) - Chưa chú trọng thị trường - Xuất khẩu 60% sang nước trong nước. ngoài. - Nước ngoài thì chỉ có 1 thị - Sản phẩm chất lượng tốt. trường là Úc. - Có trường vốn. - Sản phẩm còn chưa đa dạng,chưa biết kết hợp ngành. - Vấn đề bảo hộ thương hiệu. Opportunities - Hàng nhập khẩu - Là công ty lớn - Cần phát triển cơ sở có giá thành cao hơn nhiều thường tập trung sản xuất hạ tầng, nâng cao tay nghề so với hàng nội địa. hàng số lượng lớn chất và công nghệ. - Mức tăng trưởng ổn lượng cao. - Đảm bảo thị phần. định,lạc quan của ngành. - Tận dung lượng - Tìm kiếm nguồn - Được sự ủng hộ của chính khách hàng nội địa nguyên liệu đầu vào ổn phủ. - Nâng cao chất lượng định, đầu tư cho trồng cây. - Về cơ cấu dân số của Việt sản phẩm. - Xây dưng chiến lược Nam. - Phát triển những mặt quảng bá sản phẩm. - Có nguồn nguyên liệu đầu hàng chiến lược. - Đầu tư vào những vào đảm bảo. sản phẩm trọng tâm. - Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước. Threats - Sự cạnh tranh tăng - Khai thác tối đa - Cố gắng giảm thiểu những lên. những cơ hội sẵn có. mối đe dọa. - Rủi ro về tỉ giá. - Đạo tào nguồn nhân - Hàng nhập khẩu chất lực có tay nghề. lượng tốt. - Xâm nhập những thị - Chi phí ngành tăng. trường khác:EU, - Nạn tàn phá rừng, Nhật, Mỹ… buôn lậu gỗ…
- - Rào cản về công nghệ và bảo hộ thương mại. • Như vậy, với cương vị là 1 cán bộ tín dụng,thấy rằng doanh nghiệp Mạnh Cường đang trên đà phát triển tốt, có trường vốn nên khi đi vay ngân hàng có khả năng trả nợ. Tương lai có triển vọng phát triển ở những thị trường tiềm năng lớn.Việc Mạnh con trai ông Cường có khả năng thay thế ông trong 3 năm nữa có thể giúp doanh nghiệp có những chiến lược và chính sách hợp lý tối đa hóa được nhưng cô hội sẵn có. Đây là ngành được nhà nước ủng hộ với những chính sách ưu đãi, triển vọng của ngành lạc quan, là cơ hội cho Mạnh Cường. Tuy còn nhưng hạn chế là công nghệ hay tay nghề của công nhân nhưng ngân hàng tin rằng doanh nghiệp có thể khắc phục được. • Vì vậy, ngân hàng quyết định cho vay đối với công ty Mạnh Cường.Và với 1 công ty sản xuất đồ gỗ thì TSCĐ rất lớn, doanh thu năm ngoái của công ty là 5,8 tỷ đồng, mà công ty xin vay 800 triệu đồng vì vậy có thể chấp nhận ở khoản vay này.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương môn học mô hình tài chính công - TS. Nguyễn Hồng Thắng
62 p | 242 | 68
-
Mô hình AS - AD
8 p | 324 | 46
-
Bài tập tổng hợp môn hệ thống thông tin kế toán
18 p | 330 | 37
-
Bài giảng môn Lập mô hình tài chính
14 p | 154 | 32
-
Câu hỏi và bài tập ôn tập Kinh tế lượng
11 p | 212 | 27
-
Định giá đất hàng loạt bằng mô hình hồi quy
9 p | 230 | 26
-
Mô hình nhân tố đơn và mô hình chỉ số đơn
10 p | 169 | 16
-
Câu hỏi trắc nghiệm, tự luận và bài tập Kế toán quản trị 1 - Đào Nguyên Phi
98 p | 24 | 10
-
Lựa chọn mô hình và vấn đề giám sát các tập đoàn tài chính - ngân hàng ở Việt Nam
5 p | 94 | 8
-
Bài giảng Bài 11: Tái cấu trúc hệ thống tài chính và lựa chọn mô hình giám sát tài chính - Trần Thị Quế Giang
68 p | 138 | 8
-
Mô hình hai giai đoạn dự đoán giá cổ phiểu với K-Means và Fuzzy-SVM
5 p | 18 | 5
-
Tác động của đặc điểm công ty đến cấu trúc kỳ hạn nợ của các công ty bất động sản tại Việt Nam: Nghiên cứu từ mô hình tĩnh đến mô hình động
11 p | 56 | 5
-
Tác động các yếu tố kinh tế vĩ mô tới tỷ giá trực tiếp giữa USD và VND - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam
11 p | 30 | 5
-
Mô hình tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngành siêu thị: Nghiên cứu các siêu thị ở Huế
7 p | 76 | 3
-
7 mô hình thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành Kế toán trên thế giới và gợi ý cho Việt Nam
3 p | 61 | 2
-
Quản lý, giám sát các tập đoàn tài chính tại Trung Quốc
4 p | 48 | 2
-
Một số mô hình kế toán chi phí môi trường
4 p | 5 | 2
-
Các đổi các mô hình cung tiền
7 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn