
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 31: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
lượt xem 1
download

Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 31: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất giúp học sinh nắm vững định nghĩa biến cố hợp, công thức tính xác suất của biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất. Chuyên đề này gồm bài tập đúng sai, công thức quan trọng và bài tập trắc nghiệm giúp củng cố kiến thức về xác suất. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để học tập và thực hành giải toán xác suất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 31: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
- TOÁN 11-BÀI TẬP ĐÚNG SAI Điện thoại: 0946798489 VẤN ĐỀ 31. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT • Fanpage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN D. CÂU HỎI ĐÚNG-SAI Thí sinh ghi dấu X vào cột được chọn tương ứng với mệnh đề bên trái CÂU HỎI Câu 1. Một hộp đựng 30 tấm thẻ có đánh số từ 1 đến 30 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp, khi đó xác suất để lấy được: Mệnh đề Đúng Sai a) 1 Thẻ đánh số chia hết cho 3 bằng: 3 b) Thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng: 11 30 c) 1 Thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng: 15 d) 1 Thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng: 2 Câu 2. Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất bắn trúng đích của người thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là 0, 7;0, 6;0,8 . Khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) Gọi A là biến cố "người thứ nhất bắn trúng đích" P( A) 0, 7; P( A) 0, 7 . b) Gọi B là biến cố "người thứ hai bắn trúng đích" P( B) 0, 6; P( B ) 0, 4 . c) Gọi C là biến cố "người thứ ba bắn trúng đích" P(C ) 0,8; P(C ) 0, 2 . d) Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích 0, 452 . Câu 3. Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8 ; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7 . Khi đó xác suất để: Mệnh đề Đúng Sai a) Người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai bắng không trúng bia bằng 0,14 b) Người thứ nhất bắn không trúng và người thứ hai bắn trúng bia bằng 0,14 c) Hai người đều bắn trúng bia bằng 0,56 d) Có ít nhất một người bắn trúng bia bằng 0,94 Câu 4. Túi X chứa ba viên bi trắng và hai viên bi đỏ. Túi Y chứa một màu trắng và ba màu đỏ viên bi. Người ta chọn ngẫu nhiên mỗi hộp và lấy ra hai viên bi. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 3 Gọi A là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi X " khi đó: P ( A) 5 b) 1 Gọi B là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi Y " khi đó: P ( B ) 3 c) 4 Gọi X 2 là biến cố "Lấy được hai viên bi cùng màu đỏ" khi đó: P X 2 5 d) 7 Xác suất để lấy được hai viên bi cùng màu bằng P ( X ) . 15 Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
- Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/ Câu 5. Trên một giá sách có 15 quyển sách, trong đó có 5 quyển văn nghệ. Lấy ngẫu nhiên từ đó ba quyển. Khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 45 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 1 cuốn văn nghệ là: . 91 b) 14 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 cuốn văn nghệ là: . 91 c) 2 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 cuốn văn nghệ là: . 9 d) 67 Xác suất sao cho có ít nhất một quyển văn nghệ là: 91 Câu 6. Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra n A 5 b) 1 Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra P ( A) 2 c) 1 Gọi B là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 7", suy ra P ( B ) . 8 d) 3 Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7 bằng 7 Câu 7. Một hộp đựng 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", gọi B là biến cố rút được thẻ đánh số chia hết cho 3. Khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 1 P ( A) . 2 b) 3 P( B) . 10 c) 3 P ( AB ) 20 d) 13 Xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3 bằng . 18 Câu 8. Chọn ngẫu nhiên một vé số có năm chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đển 9 . Gọi A là biến cố: "Lấy được vé không có chữ số 2 " và B : "Lấy được vé số không có chữ số 7". Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 5 P( A) (0,9) b) P( B) (0,9)4 c) P( AB) (0,8)4 d) Xác suất của biến cố X : "Lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7" bằng: Trang 2 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
- Điện thoại: 0946798489 TOÁN 11-BÀI TẬP ĐÚNG SAI 0,8533 Câu 9. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 học sinh tham gia môn bóng đá và 10 học sinh tham gia môn bóng chuyền, trong đó có 6 học sinh tham gia cả hai môn bóng đá và bóng chuyền. Thầy giáo chọn ngẫu nhiên một học sinh từ lớp học để làm nhiệm vụ đặc biệt, gọi A là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng đá", B là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng chuyền". Khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 9 P ( A) 20 b) 1 P( B) 4 c) 7 P ( AB ) 20 d) Xác suất để học sinh được chọn có tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao bằng 13 20 Câu 10. Một hộp đựng 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp trên. Gọi A là biến cố: "Chọn được 2 viên bi màu xanh" B là biến cố "Chọ được 2 viên bi màu đỏ", C là biến cố "Chọn được 2 viên bi màu vàng" . Khi đó: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) 1 P ( A) 7 b) 1 P( B) 8 c) 1 P (C ) 36 d) 5 Xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu bằng 18 LỜI GIẢI Câu 1. Một hộp đựng 30 tấm thẻ có đánh số từ 1 đến 30 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp, khi đó xác suất để lấy được: 1 a) Thẻ đánh số chia hết cho 3 bằng: 3 b) Thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng: 11 30 1 c) Thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng: 15 1 d) Thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng: 2 Hướng dẫn giải a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng 10 1 a) Gọi A là biến cố: “Lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3". Suy ra n( A) 10 và P ( A) 30 3 7 b) Gọi B là biến cố "Lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 ". Suy ra n ( B ) 7 và P ( B ) . 30 Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 3
- Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/ c) Ta có AB là biến cố: "Lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4". Suy ra 2 1 AB {12; 24}, n( AB) 2 và P ( AB ) . 30 15 d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 là: 1 7 1 1 P ( A B ) P ( A) P ( B ) P ( AB ) 3 30 15 2 Câu 2. Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất bắn trúng đích của người thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là 0, 7;0, 6;0,8 . Khi đó: a) Gọi A là biến cố "người thứ nhất bắn trúng đích" P( A) 0, 7; P( A) 0, 7 . b) Gọi B là biến cố "người thứ hai bắn trúng đích" P( B) 0, 6; P( B ) 0, 4 . c) Gọi C là biến cố "người thứ ba bắn trúng đích" P(C ) 0,8; P(C ) 0, 2 . d) Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích 0, 452 . Lời giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Gọi X là biến cố "có đúng 2 người bắn trúng đích". Gọi A là biến cố "người thứ nhất bắn trúng đích" P( A) 0, 7; P( A) 0,3 . Gọi B là biến cố "người thứ hai bắn trúng đích" P( B) 0, 6; P( B ) 0, 4 . Gọi C là biến cố "người thứ ba bắn trúng đích" P(C ) 0,8; P(C ) 0, 2 . A, B, C là ba biến cố độc lập nên ta có: P( X ) P( ABC ) P( ABC ) ( ABC ) 0, 7 0, 6 0, 2 0, 7 0, 4 0,8 0,3 0, 6 0,8 0, 452. Câu 3. Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8 ; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7 . Khi đó xác suất để: a) Người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai bắng không trúng bia bằng 0,14 b) Người thứ nhất bắn không trúng và người thứ hai bắn trúng bia bằng 0,14 c) Hai người đều bắn trúng bia bằng 0,56 d) Có ít nhất một người bắn trúng bia bằng 0,94 Lời giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Gọi A là biến cố "Người thứ nhất bắn trúng bia". Ta có: P ( A) 0,8 . Gọi B là biến cố "Người thứ hai bắn trúng bia". Ta có: P ( B ) 0, 7 . Gọi C là biến cố "Có ít nhất một người bắn trúng bia". Để có ít nhất một người bắn trúng ta có các trường hợp sau đây: - Biến cố người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai bắng không trúng bia là AB và P( AB ) P( A) P( B ) 0,8 0,3 0, 24 . - Biến cố người thứ nhất bắn không trúng và người thứ hai bắn trúng bia là AB và P( AB) P( A) P( B) 0, 2 0, 7 0,14 . - Biến cố cả hai người đều bắn trúng bia là AB và P ( AB ) P ( A) P ( B ) 0,8 0, 7 0,56 . Biến cố để có ít nhất một người bắn trúng là C AB AB AB . Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng là: P(C ) P( AB) P ( AB) P( AB) 0, 24 0,14 0,56 0,94. Câu 4. Túi X chứa ba viên bi trắng và hai viên bi đỏ. Túi Y chứa một màu trắng và ba màu đỏ viên bi. Người ta chọn ngẫu nhiên mỗi hộp và lấy ra hai viên bi. Trang 4 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
- Điện thoại: 0946798489 TOÁN 11-BÀI TẬP ĐÚNG SAI 3 a) Gọi A là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi X " khi đó: P ( A) 5 1 b) Gọi B là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi Y " khi đó: P ( B ) 3 4 c) Gọi X 2 là biến cố "Lấy được hai viên bi cùng màu đỏ" khi đó: P X 2 5 7 d) Xác suất để lấy được hai viên bi cùng màu bằng P ( X ) . 15 Lời giải a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Gọi A là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi X "; B là biến cố "Lấy được viên bi màu trắng từ túi Y "; X1 là biến cố "Lấy được hai viên bi cùng màu trắng". 3 1 Ta có: P ( A) , P ( B) . 5 3 3 1 1 Vì A và B là hai biến cố độc lập và X 1 A B nên P X 1 P ( A) P ( B ) . 5 3 5 X 2 là biến cố "Lấy được hai viên bi cùng màu đỏ". 2 2 4 Vì A và B là hai biến cố độc lập và X 2 A B nên P X 2 P ( A) P ( B ) . 5 3 15 Biến cố để hai viên bi lấy ra cùng màu là X X1 X 2 Vì X1 và X 2 là hai biến cố xung khắc, xác suất để hai viên bi lấy ra cùng màu là: 1 4 7 P( X ) P X1 P X 2 . 5 15 15 Câu 5. Trên một giá sách có 15 quyển sách, trong đó có 5 quyển văn nghệ. Lấy ngẫu nhiên từ đó ba quyển. Khi đó: 45 a) Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 1 cuốn văn nghệ là: . 91 14 b) Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 cuốn văn nghệ là: . 91 2 c) Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 cuốn văn nghệ là: . 9 67 d) Xác suất sao cho có ít nhất một quyển văn nghệ là: 91 Lời giải a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng 1 2 C5 C10 45 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 1 cuốn văn nghệ là: 3 . C15 91 C52 C10 20 1 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 cuốn văn nghệ là: 3 . C15 91 3 C5 2 Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 cuốn văn nghệ là: 3 . C15 91 Vậy xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có ít nhất 1 cuốn văn nghệ là: 2 45 20 67 P 91 91 91 91 Câu 6. Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, khi đó: Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
- Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/ a) Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra n A 5 1 b) Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra P ( A) 2 1 c) Gọi B là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 7", suy ra P ( B ) . 8 3 d) Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7 bằng 7 Lời giải a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai 5 1 Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra A {2; 4;6;8;10} và P ( A) Gọi 10 2 1 B là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 7", suy ra B {7} và P ( B ) . 10 Ta có A B là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7". 1 1 3 Vì A và B là hai biến cố xung khắc nên P ( A B ) P ( A) P ( B ) . 2 10 5 Câu 7. Một hộp đựng 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 , hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", gọi B là biến cố rút được thẻ đánh số chia hết cho 3. Khi đó: 1 a) P ( A) . 2 3 b) P ( B ) . 10 3 c) P ( AB ) . 20 13 d) Xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3 bằng . 18 Hướng dẫn giải a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", ta có: 10 1 A {2; 4; 6;8;10;12;14;16;18; 20}, suy ra P ( A) . 20 2 Gọi B là biến cố rút được thẻ đánh số chia hết cho 3, ta có: 6 3 B {3; 6;9;12;15;18}, suy ra P ( B ) . 20 10 3 Ta có biến cố giao AB {6;12;18} , suy ra P ( AB ) . 20 Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 3 là: 1 3 3 13 P ( A B ) P ( A) P ( B ) P ( AB ) 2 10 20 20 Câu 8. Chọn ngẫu nhiên một vé số có năm chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đển 9 . Gọi A là biến cố: "Lấy được vé không có chữ số 2 " và B : "Lấy được vé số không có chữ số 7". a) P( A) (0,9)5 b) P( B) (0,9)4 Trang 6 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
- Điện thoại: 0946798489 TOÁN 11-BÀI TẬP ĐÚNG SAI 4 c) P( AB) (0,8) d) Xác suất của biến cố X : "Lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7" bằng: 0,8533 Hướng dẫn giải a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng Gọi A là biến cố: "Lấy được vé không có chữ số 2 " và B : "Lấy được vé số không có chữ số 7". 5 95 Số các dãy gồm 5 chữ số lập được mà không có chữ số 2 : 9 . Suy ra P( A) 5 (0,9)5 . 10 95 Số các dãy gồm 5 chữ số lập được mà không có chữ số 7 : 95 (số). Suy ra P( B) 5 (0,9)5 . 10 Số các dãy gồm 5 chữ số lập được mà không có chữ số 2 và 7 là 85 . 85 Suy ra P ( AB) 5 (0,8)5 . 10 Vậy xác suất của X là: P( X ) P( A B) P( A) P( B) P( AB) (0,9)5 (0,9)5 (0,8)5 0,8533. Câu 9. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 học sinh tham gia môn bóng đá và 10 học sinh tham gia môn bóng chuyền, trong đó có 6 học sinh tham gia cả hai môn bóng đá và bóng chuyền. Thầy giáo chọn ngẫu nhiên một học sinh từ lớp học để làm nhiệm vụ đặc biệt, gọi A là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng đá", B là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng chuyền". Khi đó: 9 a) P ( A) 20 1 b) P ( B ) 4 7 c) P ( AB ) 20 13 d) Xác suất để học sinh được chọn có tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao bằng 20 Hướng dẫn giải a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Gọi A là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng đá", B là biến cố: "Chọn được một học sinh tham gia môn bóng chuyền". 18 9 10 1 6 3 Ta có: P ( A) , P( B) và P ( AB ) . 40 20 40 4 40 20 Xác suất để chọn được một học sinh tham gia ít nhất một trong hai môn bóng đá, bóng chuyền là: 9 1 3 11 P ( A B ) P ( A) P ( B ) P ( AB ) . 20 4 20 20 Câu 10. Một hộp đựng 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp trên. Gọi A là biến cố: "Chọn được 2 viên bi màu xanh" B là biến cố "Chọ được 2 viên bi màu đỏ", C là biến cố "Chọn được 2 viên bi màu vàng" . Khi đó: 1 a) P ( A) 7 1 b) P ( B ) 8 Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 7
- Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/ 1 c) P (C ) 36 5 d) Xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu bằng 18 Hướng dẫn giải a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng Gọi A là biến cố: "Chọn được 2 viên bi màu xanh" B là biến cố "Chọ được 2 viên bi màu đỏ", C là biến cố "Chọn được 2 viên bi màu vàng" và X là biến cố "Chọn được 2 viên bi cùng màu". C2 1 C2 1 C2 1 Ta có: P ( A) 4 ; P( B ) 32 ; P (C ) 2 . C92 6 C9 12 C92 36 Ta có X A B C và các biến cố A, B, C đôi một xung khắc. 1 1 1 5 Do đó, ta có: P ( X ) P ( A) P ( B ) P (C ) . 6 12 36 18 Trang 8 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 12: Số gần đúng - sai số
7 p |
6 |
2
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 22: Phương trình - bất phương trình mũ & logarit
9 p |
10 |
2
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 1: Góc lượng giác
12 p |
6 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
14 p |
9 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 9: Tích của một vecto với một số
19 p |
5 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 8: Tổng hiệu hai vecto
14 p |
4 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
12 p |
2 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 2: Tập hợp - các phép toán tập hợp
17 p |
3 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 20: Phép tính logarit
7 p |
7 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 19: Phép tính lũy thừa
10 p |
5 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 11: Hàm số liên tục
9 p |
5 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 8: Cấp số nhân
9 p |
8 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 7: Cấp số cộng
7 p |
3 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 6: Dãy số
11 p |
3 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 4: Hàm số lượng giác
17 p |
3 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 3: Công thức lượng giác
16 p |
7 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 11 – Vấn đề 2: Giá trị lượng giác của một góc
15 p |
3 |
1
-
Bài tập Đúng Sai môn Toán 10 – Vấn đề 20: Vị trí tương đối, khoảng cách, góc
8 p |
8 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
