Bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất
lượt xem 11
download
Các bài tập trong tài liệu "Bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất" được biên soạn kèm theo bài giảng "Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất" thuộc khóa học LTĐH KIT-1 môn Hóa học do thầy Vũ Khắc Ngọc biên soạn và giảng dạy. Tài liệu gồm có 56 câu hỏi trắc nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất
- Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về nhôm: A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1. C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. D. Mức oxi hóa đặc trưng +3. Câu 2: Sắp xếp nguyên tử Mg, nguyên tử Al và ion Al3+ theo thứ tự bán kính tăng dần, thứ tự đúng là: A. Al < Al3+< Mg. B. Al3+ < Mg < Al. C. Mg < Al < Al3+ . D. Al3+ < Al < Mg. Câu 3: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là không đúng: A. Màu trắng bạc. B. Là kim loại nhẹ. C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn các kim loại Fe và Cu. Câu 4: Trong các hợp chất sau AlF3, AlCl3, AlBr3 và AlI3, cho biết hợp chất nào chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực. Cho biết độ âm điện của Al, F, Cl, Br, I lần lượt bằng 1,6; 4,0; 3,0; 2,8; 2,6. A. Ion: AlF3, AlCl3; cộng hóa trị: AlBr3,AlI3. B. Ion: AlF3; cộng hóa trị: AlCl3, AlBr3 và AlI3. C. Ion: AlCl3; cộng hóa trị: AlF3, AlBr3, AlI3. D. Ion: AlF3, AlCl3, AlBr3; cộng hóa trị: AlI3. Câu 5: Nhận xét nào dưới đây là đúng: A. Kim loại nhôm không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước. B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hóa. C. Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hóa trực tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3. D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện. Câu 6: Một pin điện hoá được cấu tạo bởi các cặp oxi hoá - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hoá học xảy ra khi pin hoạt động là: A. 2Al + 3Cu 2Al3+ + 3Cu2+ B. 2Al3+ + 3Cu 2Al + 3Cu2+ C. 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu. D. 2Al3+ + 3Cu2+ 2Al + 3Cu . Câu 7: Cho phản ứng: Al + H2O + NaOH NaAlO2 + 3/2H2 Chất đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng này là: A. Al. B. H2O. C. NaOH. D. NaAlO2 . Câu 8: Cho phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng lần lượt là: A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4. Câu 9: Dãy gồm các hiđroxit được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ từ trái sang phải là: A. Mg(OH)2, NaOH, KOH, Al(OH)3. B. KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. C. KOH, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al(OH)2, NaOH, KOH. Câu 10: Những phản ứng nào xảy ra khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau? (1) dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3. (2) dung dịch AlCl3 + dung dịch NH3. (3) dung dịch AlCl3 + nước Cl2. (4) dung dịch NH4Cl + dung dịch Na[Al(OH)4]. (6) Al + Fe2O3 0 (5) AlCl3 + Na nong chay t A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 4, 5, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6. Câu 11: Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong: A. dung dịch HNO3 loãng. B. dung dịch HCl, H2SO4 loãng. B. dung dịch Ba(OH)2, NaOH. D. H2O, dung dịch NH3. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất Câu 12: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. NaHSO4. D. NH3 . Câu 13: Dung dịch NaOH phản ứng được với: A. FeO. B. CuO. C. Al2O3. D. Fe2O3. Câu 14: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch: A. H2SO4 (loãng). B. NaOH. C. KOH. D. H2SO4 (đặc, nguội). Câu 15: Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối AlCl3 và NaAlO2? A. Al3+, AlO 2 B. AlO 2 C. Na+, Al3+ D. Na+, Cl- Câu 16: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ? A. Thêm dư NaOH vào dung dịch AlCl3. B. Thêm dư HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4]. C. Thêm dư CO2 vào dung dịch NaOH. D. Thêm dư AlCl3 vào dung dịch NaOH. Câu 17: Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí? A. dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch Na2S. B. dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3. C. Al + dung dịch NaOH. D. dung dịch AlCl3 + dung dịch NaOH. Câu 18: Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1 : 1) cho sản phẩm Na[Al(OH)4]? A. Al2(SO4)3. B. AlCl3. C. Al(NO3)3. D. Al(OH)3 . Câu 19: Cho dung dịch chứa 3 chất tan là Cu(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa rồi cho kết tủa tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng còn lại phần không tan nung ngoài không khí được chất rắn là: A. Al2O3. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO. Câu 20: Cho dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2, FeCl2, tác dụng với dung dịch NH3 dư lọc kết tủa nung khô ngoài không khíđược chất rắn X. Cho luồng CO dư qua X thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al2O3, Fe2O3. B. CuO, Al2O3, Fe2O3. C. Al2O3, Fe, Cu. D. Fe, Al2O3. Câu 21: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Sau phản ứng dung dịch thu được có chứa: A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, AlCl3. C. NaCl, NaAlO2. D. NaCl, NaOH, NaAlO2. Câu 22: Hãy chọn phát biểu chính xác nhất: A. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính vì tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. B. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính vì có khả năng cho proton và nhận proton. C. Al(OH)3 là bazơ vì khi nhiệt phân thu được oxit và nước. D. Al(OH)3 có thể tác dụng bất kỳ axit, bazơ nào. Câu 23: Dãy chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH dư? A. Al, Al2O3, Al(OH)3, CrO, Cr(OH)2. B. Al, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)2. C. Al, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3. D. Al, Al2O3, Al(OH)3, Cr, Cr(OH)3. Câu 24: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3 và Al(OH)3. C. Al2(SO4)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và Al2O3. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. Câu 26: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. ZnSO4. D. NaHCO3. Câu 27: Không dùng bình bằng nhôm đựng dung dịch NaOH vì lí do nào? A. Nhôm lưỡng tính nên bị kiềm phá hủy. B. Al2O3 và Al(OH)3 lưỡng tính nên nhôm bị phá hủy. C. Nhôm bị ăn mòn hóa học. D. Nhôm dẫn điện tốt nên bị NaOH phá hủy. Câu 28: Hợp chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. Al2(SO4)3. D. NaHCO3. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất Câu 29: Trong dung dịch, AlCl3 bị thuỷ phân tạo môi trường axit. Chất nào sau đây làm tăng quá trình thuỷ phân của nhôm clorua? A. NH4Cl. B. NaCl. C. ZnSO4. D. Na2CO3. Câu 30: Dãy gồm dung dịch các chất đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh là: A. K2SO4; C6H5ONa. B. AlCl3; C6H5NH2. C. KAl(SO4)2.12H2O; C6H5NH3Cl. D. Na[Al(OH)4]; NH2CH2COONa. Câu 31: Cho dung dịch các muối sau: Na2SO4, BaCl2, Al2SO4, Na2CO3. Dung dịch làm giấy quỳ hóa đỏ là: A. BaCl2 . B. Na2CO3. C. Al2(SO4)3. D. Na2SO4. Câu 32: Thêm Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là: A. Nước vẫn trong suốt . B. Có kết tủa nhôm cacbonat. C. Có kết tủa Al(OH)3. D. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan trở lại. Câu 33: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 là: A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa tan. C. Ban đầu có kết tủa dạng keo, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần. D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan. Câu 34: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết. B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 35: Khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch AlCl3 thì hiện tượng xảy ra là: A. Có kết tủa Al2(CO3)3. B. Có kết tủa nhôm hiđroxit và có khí bay ra. C. Dung dịch vẫn trong suốt. D. Có kết tủa nhôm hiđroxit sau đó kết tủa tan. Câu 36: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là: A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Câu 37: Có ba mẫu dung dịch riêng biệt: NaCl, ZnCl2, AlCl3. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba mẫu dung dịch đó là: A. dung dịch Ba(OH)2 dư. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NH3 dư. D. dung dịch AgNO3. Câu 38: Có các dung dịch không màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây để nhận biết được tất cả các dung dịch trên? A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch quỳ tím. Câu 39: Có 3 chất ở dạng bột là Mg, Al, ZnO đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Chỉ cần một thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất đó? A. H2O nguyên chất. B. dung dịch KOH. C. dung dịch NH3. D. dung dịch H2SO4 loãng. Câu 40: Để phân biệt ba kim loại nhôm, bari, magie chỉ dùng một chất là: A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch HCl. C. H2O. D. Dung dịch NaOH. Câu 41: Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào dưới đây? A. Axit H2SO4 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH, khí CO2. C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch H2SO4 loãng. Câu 42: Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch: A. NaOH. B. HNO3. C. HCl. D. NH3. Câu 44: Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất A. Đá rubi. B. Đá saphia. C. Quặng boxit. D. Quặng đôlômit. Câu 45: Loại vật chất nào sau đây không chứa nhôm oxit ? A. quặng boxit. B. saphia. C. đá rubi. D. phèn chua. Câu 46: Để điều chế nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3 mà không điện phân nóng chảy AlCl3 vì: A. AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên thăng hoa khi nung. B. AlCl3 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Al2O3. C. Sự điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 độc hại. D. Al2O3 điều chế được nhôm tinh khiết hơn. Câu 47: Trong các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế nhôm từ Al2O3 sau, phản ứng nào là đúng? ®iÖn ph©n nãng ch¶y A. Al2O3 + 3H2 0 t 2Al + 3H2O. B. Al2O3 + 3C 2Al + 3CO C. Al2O3 + 3C D. Al2O3 + CO 0 0 t t 2Al + 3CO. 2Al + 3CO2. Câu 48: Khi điện phân nóng chảy nhôm oxit để điều chế nhôm người ta cho thêm criolit (Na3AlF6), với mục đích chính là: A. Tiết kiệm nhôm oxit. B. Thu được nhôm nguyên chất hơn. C. Để bớt tiêu hao điện cực cacbon ở dương cực. D. Giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit. Câu 49: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm chất criolit Na3AlF6 với mục đích: 1) làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2) làm cho tính dẫn điện cao hơn. 3) để được F2 bên anot thay vì là O2. 4) hỗn hợp Al2O3 + Na3AlF6 nhẹ hơn Al nổi lên trên , bảo vệ Al nóng chảy nằm phía dưới khỏi bị không khí oxi hóa. Trong 4 lí do nêu trên, các lí do đúng là: A. 1. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 1, 2, 4. Câu 50: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình điện phân sản xuất Al? A. Cần tinh chế quặng boxit (Al2O3. 2H2O) do còn lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. B. Từ 1 tấn boxit (chứa 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100%. C. Sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các quá trình là hoàn toàn và sản phẩm oxi hóa chỉ là CO2. D. Criolit được sử dụng để hạ nhiệt độ nóng chảy, tăng độ dẫn điện và ngăn cản Al bị oxi hóa bởi không khí. Câu 51: Chất nào sau đây được gọi là phèn chua, dùng để làm trong nước? A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 52: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện: A. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- (dư). B. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư). C. Cho Al2O3 tác dụng với H2O. D. Cho Al tác dụng với H2O. Câu 53: Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 . D. Cho Al2O3 tác dụng với nước. Câu 54: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt dùng: A. khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. D. dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Câu 55: Mô tả ứng dụng của nào nhôm dưới đây là chưa chính xác? A. Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay,tên lửa, tàu vũ trụ. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
- Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức. C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình. D. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray. Câu 56: Cho các chất sau: Na2CO3, NaOH, NaCl, Al2(SO4)3. Chất có thể dùng để làm trong nước là: A. Na2CO3 . B. NaOH . C. NaCl. D. Al2(SO4)3. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về sắt và hợp chất
0 p | 181 | 23
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về mặt phẳng tiếp theo (Bài tập tự luyện)
2 p | 130 | 15
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về mặt phẳng (Bài tập tự luyện)
1 p | 121 | 12
-
Bài tập tự luyện: Lý thuyết về sự điện phân
0 p | 164 | 12
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về sắt và hợp chất
0 p | 174 | 11
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất
0 p | 155 | 11
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về mặt phẳng (Hướng dẫn giải bài tập tự luyện)
4 p | 99 | 10
-
Bài tập tự luyện: Tổng quan lý thuyết mạch điện xoay chiều
0 p | 150 | 8
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về mặt phẳng tiếp theo (Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
4 p | 116 | 8
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về đường thẳng (bài tập tự luyện)
3 p | 119 | 7
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về đường thẳng (Hướng dẫn giải bài tập tự luyện)
5 p | 106 | 6
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập đặc trưng về đồng và hợp chất
0 p | 107 | 5
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập trọng tâm về kim loại kiềm và hợp chất
0 p | 167 | 5
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác
0 p | 107 | 4
-
Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác
0 p | 105 | 4
-
Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập đặc trưng về đồng và hợp chất
0 p | 74 | 4
-
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết về sự điện phân
0 p | 118 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn