Bài thực hành 8: Thực hành sơ cứu cầm máu
lượt xem 30
download
Qua bài thực hành, học sinh có thể phân biệt được các loại vết thương thuộc động mạch, tĩnh mạch hay mao mạch, có kỹ năng cơ bản băng vết thương, ga rô và các quy định khi ga rô. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thực hành 8: Thực hành sơ cứu cầm máu
- Lời mở đầu Để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy môn sinh học 8, một khó khăn khá lớn đối với Giáo viên và Học sinh đó là: làm thế nào để thực hiện tốt các thí nghiệm và các bài thực hành trong chương trình SGK sinh học 8? Cẩm nang bổ trợ, tháo gỡ những khó khăn đó mời bạn đến với cuốn "Thí nghiệm thực hành sinh học 8" mang tới cho các thày giáo, cô giáo viên các em học sinh thêm những thông tin, những kỹ năng, những phương án phục vụ bài dạy, làm các thí nghiệm, thực hành trong toàn bộ chương trình, làm cơ sở để tập huấn cho học sinh tham gia các kì thi HSG thực hành. Tài liệu còn cung cấp cách pha chế những hoá chất cơ bản khi tiến hành thí nghiệm sinh học, kế họach bài dạy thực hành, các thí nghiệm, những kiến thức mở rộng giúp hiểu sâu, nắm chắc vấn đề khi dạy và học. Nội dung Tài liệu gồm 12 bài thí nghiệm và thực hành trong chương trình sinh học 8, mỗi bài có 3 nội dung cơ bản: 1Mục đích bài. 2Nội dung bài: chuẩn bị bài thực hành, bổ trợ kiến thức, các đồ dùng thiết bị cần thiết, các bước tiến hành. Câu hỏibài tập (sau mỗi bài có các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự làm), câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, có câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ thực tế. 3Hỏitrả lời theo chuyên đề giúp học sinh mở rộng, có thêm thông tin, tạo hứng thú môn học và tìm hiểu khoa học. Lần đầu biên soạn không tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết, rất mong được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Bùi Văn Thêm Quế Nham Tân YênBắc Giang ĐT: 0912.716.203. Buivanthembg@yahoo.com.vn. Sách đã được NXB GD in ấn và phát hành toàn quốc tháng 02/2012 Các thí nghiệm, bài thực hành cơ bản trong chương trình & sgk sinh học 8 TN, Tiết Bài, phần SGK TT Nội dung TH trong CT trong bài trang 1. TH Hình vẽ về Tế bào 3 3 11 2. TH Quan sát tế bào và mô 5 5 18 Tìm hiểu thành phần HH của 3. TN 8 8PhầnIII 30 xương 4. TN Tính chất của cơ 9 9Phần II 32 5. TN Sự mỏi cơ 10 10Phần II 34 Tập sơ cứu và băng bó cho 6. TH 12 12 40 người gãy xương Tìm hiểu thành phần cấu tạo của 7. TN 13 13Phần I 42 máu 8. TH Sơ cứu cầm máu 20 19 61 9. TH Hô hấp nhân tạo 24 23 75 Tìm hiểu hoạt động của en zim 10. TH 27 26 84 trong nước bọt Phân tích một khẩu phần ăn cho 11. TH 39 37 116 trước
- Tìm hiểu chức năng của tuỷ 139 12. TH 46 44 sống 13. 8.Th: thực hành sơ cứu cầm máu (Tiết 20 Bài 19 SGK.Tr 61) IMục đích: Qua bài TH giúp học sinh phân biệt được các loại vết thương thuộc động mạch, tĩnh mạch hay mao mạch. Có kỹ năng cơ bản băng vết thương, ga rô và các quy định khi ga rô. IINội dung AChuẩn bị:Như trong SGK Tr61 (mỗi nhóm chuẩn bị một bộ). Bổ trợ về vai trò, tầm quan trọng của máu trong cơ thể: +Trong cơ thể người có khoảng 45l máu. Nếu bị mất 1/2 lượng máu thì người không thể sống nổi, vì vậy khi bị thương cần cầm máu kịp thời để chống mất máu gây tử vong, khi mất nhiều cần tiếp máu (truyền máu) kịp thời. Máu là một mô liên kết dinh dưỡng trong cơ thể Về cấu tạo: máu là một mô liên kết gồm chất gian bào là huyết tương, các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Huyết tương:chiếm 55% thể tích của máu. Trong huyết tương có 92% nước, 7% protein, 1% muối khoáng, 0,12% đường, một ít chất béo, các chất thải, chất tiết. Các tế bào máu: chiếm 45% thể tích máu gồm: +Hồng cầu là những tế bào không nhân, hình đĩa dẹt lõm hai mặt. Trong hồng cầu có hêmôglôbin là chất có khả năng vận chuyển khí O2 và CO2
- +Bạch cầu là những tế bào có nhân và hình dạng không nhất định, chúng vận chuyển bằng chân giả giống như amíp. Bạch cầu có chức năng tiêu diệt vi khuẩn, những tế bào già yếu trong cơ thể, giúp cơ thể có khả năng miễm dịch. +Tiểu cầu là những thể rất nhỏ, cấu tạo đơn giản dễ bị phá huỷ khi bị thương tạo nên sự đông máu, chống mất máu. Tiểu cầu hỡnh sao màu vàng Về chức năng: máu là một tổ chức lỏng vận chuyển trong mạch máu, bảo đảm sự điều hoà hoạt động, sự liên lạc giữa các cơ quan trong cơ thể, vận chuyển các chất dinh dưỡng đến từng tế bào, mang những sản phẩm không cần thiết cho tế bào do quá trình hoạt động sống thải ra để đưa ra ngoài cơ thể. Về đặc tính: Độ quánh: Huyết tương có độ quánh gấp 1,7>2,2 lần nước, máu có độ quánh gấp 5 lần nước. Độ quánh tăng khi cơ thể mất nhiều nước (ra mồ hôi, lao động nặng, đái tháo...) Tỉ trọng: Tỉ trọng thay đổi tuỳ loài, dao động từ 1,04>1,06. Của máu người là 1,051, của hồng cầu là 1,09. Thẩm áp: 7,6 >8,1 at. Độ pH của động vật 7,25 >7,9 (đều hơi kiềm). Độ pH thay đổi phụ thuộc vào lượng CO2 có trong máu, cơ thể có một số hệ đệm để đảm bảo cho sự cân bằng pH tương đối ổn định. Sự đông máu: Máu ra khỏi mạch máu sau vài phút sẽ đông lại, quá trình đông máu rất phức tạp có thể tóm tắt bằng 3 bước cơ bản sau: 1Các tổ chức bị tổn thương cung cấp prôtit, lipit, tiểu cầu vỡ cung cấp phôtpholipit kết hợp tạo thành men trômbôplastin.
- 2Dưới tác dụng của men trômbôplastin và các ion Ca++, chất fibrinnogen có sẵn trong huyết tương biến thành men trômbin. 3Dưới tác dụng của men trômbin và các ion Ca++, chất fibrinnogen hoà tan trong huyết tương trở thành các sợi fibrin (tơ huyết) không hoà tan. Tơ huyết kết thành mạng lưới dày đặc liên kết các huyết cầu thành cục máu đông (tiết đông) đồng thời vắt ra ngoài huyết tương đã mất chất sinh fibrin, nghĩa là huyết thanh. BCác bước tiến hành: Bước 1: Tìm hiểu về các dạng vết thương chảy máu: HS điền vào bảng sau: Các dạng vết thương chảy máu Biểu hiện 1.Chảy máu mao mạch Máu cháy chậm, hoặc chỉ rỉ máu 2.Chảy máu tĩnh mạch Máu chảy ra có màu đỏ thẫm, chảy chậm không thành tia máu 3.Chảy máu động mạch Máu chảy nhanh, máu đỏ tươI, có thể thành tia máu Bước 2: Tập băng bó vết thương ở lòng bàng tay GV hướng dẫn và làm mẫu các bước sau: Bước 1: HD, HS làm theo các bước trong SGK trang 61. Bước 2: Mỗi tổ (nhóm) cử một cặp đại diện thực hiện. Như hình bên Bước 3: GV kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, theo các yêu cầu. Cách băng bó vết thương ở lòng bàng tay Bước 3: Tập băng bó vết thương ở cổ tay (chảy máu động mạch)Cách tiến hành Quấn băng chung quanh tay, một hoặc hai vũng (H1), lấy thanh gỗ ngắn và cứng đặt trên nút lỏng (H2) rồi cột một nút dẹp (H3), vặn thanh gỗ thật lẹ thắt chặt dây Garrot ép động mạch để cầm máu. Dùng một băng khác cột ép thanh gỗ với tay để giữ không cho xổ dây thắt mạch ra. (các bước tiến hành tương tự hoạt động 1) chỉ lưu ý vết thương garô cách vết thương không Các bước garô vết thương cổ tay
- quá gần phải > 5cm, không quá xa. Băng không quá (chảy máu động mạch) chặt, không lỏng quá... Băng nơi tay Nguyên tắc chung: băng từ phía bàn tay, trở vào trong (Vd: băng ở cánh tay thì bắt đầu từ phía bàn tay trở vào vai). Băng theo hình trôn ốc nếu dùng băng NỈ. Băng theo hình chữ nhân nếu dùng băng VẢI Các nhóm tiến hành theo các hướng đãn trên. Cứ 2>4 HS học sinh một nhóm thay nhau để thực hành. GV kiểm tra và điều chỉnh giúp HS làm đúng yêu cầu. Bíc 4: một số loại vết thương khác trên cơ thể và cách băng bó Quấn 2 vòng băng (vòng chết) quanh gót chân từ trên vòng xuống. Băng theo kiểu số 8 từ bàn chân vào gót và từ gót chân lên cổ chân. Kết thúc bằng 2 (vòng chết) quanh cổ Vết thương ở bàn chân chân. Quấn 2 vòng chung quanh đầu. Quấn nhiều vòng băng từ đỉnh đầu qua cằm. Kết thúc bằng 2 vòng băng quanh đầu. (Dùng 2 cuộn băng) mỗi tay cầm 1 cuộn. Băng từ phía sau ót. Một cuộn đi Vết thương ở đầu vòng quanh đầu để giữ đường băng đi trên đỉnh đầu. Một cuộn đi trên đỉnh đầu, bao phủ kín đầu. Băng khỉu tay, đầu gối Cách 1: Băng theo kiểu số 8, nghĩa là:
- Quấn 2 vòng băng (vòng chết) tại phần dưới của khớp xương. Căng cuộn băng để đi qua phần trên của khớp xương. Làm 1 vòng chết ở trên khớp xương. Cuối cùng lại băng trở lại qua phía trước của khớp xương để trở lại điểm bắt đầu. Tiếp tục làm như vậy cho kín phần khớp xương. Cách 2: Băng theo hình quả trám nghĩa là Quấn 2 vòng băng ngay tại nơi đầu khớp xương. Quấn vòng thứ 3 ở phía dưới khớp xương. Quấn vòng thứ 4 ở phía trên của khớp xương. Cứ tuần tự như vậy và kết thúc bằng 2 vòng băng ở phía trên của khớp xương. Giống như băng vai. Nhưng dây đai giữ chóp khăn buộc quanh thân mình nơi eo lưng (như dây thắt lưng). Vòng tréo 2 góc khăn quanh đùi rồi buộc lại. Vết thương ở háng CCâu hỏibài tập: 1. Nguyên nhân gây đông máu là (chọn câu đúng): aTiểu cầu khi ra khỏi mạch tiếp xúc với không khí bị vỡ ra, giải phóng men sinh ra tơ máu. bĐông máu là phản ứng tự vệ của cơ thể gây đông máu, chống mất máu. cCác tơ máu tạo thành mạng lưới liên kết các tế bào máu lại thành cục máu. dCả a và c. Trả lời :… 2.Máu gồm những chức năng nào, tại sao phải cầm máy khi bị thương? Trả lời .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 3.Khi đông máu thành phần nào trong máu tạo thành tơ máu kết các tế bào máu lại thành cục? Trả lời .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ....................................................................... 4. Ở người có mấy nhóm máu, là những nhóm nào, vẽ sơ đồ truyền máu? Trả lời .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................. Hỏi đáp về máu Hỏi: Tại sao máu người có màu đỏ? Trả lời: Các tế bào máu đỏ (còn gọi là hồng cầu) là loại phổ biến nhất của tế bào máu và các động vật có xương sống có nghĩa là sinh vật chủ yếu của việc cung cấp oxy (O 2) đến các mô của cơ thể thông qua máu chảy qua hệ thống tuần hoàn. Tế bào chất của những tế bào này rất giàu trong hemoglobin, một phân tử sinh học có chứa sắt có thể gắn kết oxy và chịu trách nhiệm cho màu đỏ của máu. Hemoglobin (hoặc hemoglobin, thường xuyên viết tắt là Hb), được chứa trong các tế bào máu đỏ, đóng vai trò là người vận chuyển oxy trong máu. Các hemoglobin tên đến từ heme và globin, vì mỗi tiểu đơn vị của hemoglobin là một protein hình cầu với một heme nhúng (hay haem).
- Mỗi nhóm heme chứa một nguyên tử sắt, và điều này là chịu trách nhiệm về sự gắn kết của oxy. Sự hiện diện của hemoglobin trong máu làm tăng khả năng mang oxy của một lít máu 5>250 ml. Hemoglobin cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc vận chuyển carbon dioxide (CO2) từ các mô trở về phổi. Myoglobin, mặt khác, nằm trong cơ, và phục vụ như là một nguồn cung cấp dự trữ oxy và cũng tạo điều kiện cho sự chuyển động của O2 trong cơ bắp. Ở người, các tế bào hồng cầu trưởng thành có dạng đĩa linh hoạt hai măt ̣ lõm thiếu một nhân tế bào và hầu hết các bào quan. 2,4 triệu hồng cầu mới được sản xuất mỗi giây. Các tế bào phát triển trong tủy xương và lưu hành cho khoảng 100120 ngày trong cơ thể trước khi các thành phần của nó được tái chế bởi các đại thực bào .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài 39: Bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước - Hóa 8 - GV.Phan V.An
4 p | 930 | 59
-
Bài thực hành 8 - Tin học 11
5 p | 325 | 40
-
Bài giảng Công nghệ 8 bài 10: Bài thực hành - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
14 p | 765 | 34
-
Bài giảng Bài thực hành 3 Dấu hiệu hiện tượng hóa học - Hóa 8 - GV.N Nam
11 p | 1036 | 34
-
Bài thực hành 9: Thực hành hô hấp nhân tạo
7 p | 222 | 29
-
Bài giảng Bài thực hành 4 Điều chế - Thu khí oxi - Hóa 8 - GV.N Nam
17 p | 884 | 27
-
Giáo án bài Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ - Hóa 8 - GV.N Nam
4 p | 489 | 26
-
Slide bài Bài thực hành 5 Điều chế - Thu khí hiđro - Hóa 8 - GV.Phan V.An
14 p | 348 | 26
-
Giáo án Công nghệ 8 bài 10: Bài thực hành - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
3 p | 391 | 25
-
Giáo án bài 35: Bài thực hành 5 Điều chế - Thu khí hiđro - Hóa 8 - GV.Phan V.An
4 p | 408 | 22
-
Giáo án Tin Học lớp 8 Ban Tự Nhiên: Bài thực hành 2 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN
3 p | 231 | 21
-
Giáo án bài Bài thực hành 4 Điều chế - Thu khí oxi - Hóa 8 - GV.N Nam
3 p | 655 | 15
-
Bài giảng Bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước - Hóa 8 - GV.N Nam
22 p | 402 | 14
-
Giáo án bài Bài thực hành 1 Tính chất nóng chảy của chất - Hóa 8 - GV.N Nam
4 p | 446 | 9
-
Bài thực hành 8: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
14 p | 119 | 9
-
Slide bài Bài thực hành 1 Tính chất nóng chảy của chất - Hóa 8 - GV.Phan V.An
19 p | 192 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Nâng cao chất lượng giảng dạy bài thực hành môn Sinh học 8
17 p | 30 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn