Bài thực hành 8: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
lượt xem 9
download
Mục đích của bài thực hành là giúp người học tự tìm được các dẫn chứng về sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật; rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các tác động của nhân tố sinh thái lên sinh vật; củng cố một số kiến thức về sinh thái và các nhân tố sinh thái, sự tác động ảnh hưởng của chúng tới sinh vật. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thực hành 8: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- LỜI GIỚI THIỆU Cuốn “Thực hành Thí nghiệm sinh học 9” làm tài liệu dùng cho giáo viên, học sinh khi dạy và học các bài thực hành trong chương trình sinh học 9. Mục đích của cuốn sách: Giúp giáo viên, học sinh thực hiện tốt các bài thực hành trong chương trình qui định, củng cố, mở rộng kiến thức lý thuyết, hoàn thiện kỹ năng thực hành, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nghiên cứu bộ môn sinh học. Giúp học sinh tự làm các bài thực hành, các bài tập ứng dụng, cung cấp thêm nhiều thông tin bổ ích và lí thú. Nội dung: Tài liệu gồm 11 bài thực hành trong chương trình sinh học 9, mỗi bài có 3 nội dung cơ bản: 1Mục đích bài thực hành 2Nội dung bài: chuẩn bị bài thực hành, bổ trợ kiến thức, các đồ dùng thiết bị cần thiết, các bước tiến hành, câu hỏibài tập: sau mỗi bài có các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự làm (câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ kiến thức thực tế). 3Hỏitrả lời theo chuyên đề: giúp học sinh mở rộng, biết thêm thông tin chuyên sâu. Lần đầu ra mắt bạn đọc không tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết, rất mong được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Mọi ý kiến xin gửi tới: Bùi Văn ThêmTrường THCS Quế NhamTân Yên, ĐT: 0912.716.203. Buivanthembg@yahoo.com.vn SÁCH ĐÃ ĐƯỢC NXB GIÁO DỤC IN ẤN, PHÁT HÀNH THÁNG 02/2012 Tác giả: Bùi Văn Thêm Các bài thực hành cơ bản trong chương trìnhsgk sinh học 9 Tiết Bài, TN, SGK TT Nội dung trong phần TH trang CT trong bài Tính xác suất xuất hiện các mặt của 1 Th1 6 6 20 đồng kim loại. 2 TH2 Quan sát hình thái Nhiễm sắc thể 14 14 44 3 Th3 Quan sát và lắp mô hình ADN. 20 20 60 4 Th4 Nhận biết một vài dạng đột biến. 27 26 74 5 Th5 Quan sát thường biến 28 27 76 6 TH6 Tập dượt thao tác giao phấn. 41 38 112 Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi 7 TH7 42 39 114 và cây trồng. Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của 8 Th8 một số nhân tố sinh thái lên đời sống 47 4546 135 sinh vật. 9 Th9 Hệ sinh thái. 5455 5152 154 Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa 10 Th10 5960 5657 170 phương Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào 11 Th11 64 62 186 việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
- TH 8 – TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (Tiết 47 Bài 4546 SGK.Tr 135) IMục đích: Tìm được các dẫn chứng về sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sinh vật) lên đời sống sinh vật. Kĩ năng quan sát, phân tích các tác động của nhan tố sinh thái lên sinh vật. Củng cố một số kiến thức về sinh thái và các nhân tố sinh thái, sự tác động ảnh hưởng của chúng tới sinh vật. IINội dung: 1Chuẩn bị cho bài thực hành: Giáo viên GV chủ động lên kế hoạch thực hành với nhà trường, với từng lớp cụ thể về thời gian, địa điểm, sự hỗ trợ của nhà trường về các điều kiện như cơ sở vật chất, kinh phí, cán bộ, GV đi cùng. Chuẩn bị địa điểm: giáo viên trực tiếp tìm, liên hệ địa điểm trước: Khu vực sinh thái gần trường, công viên hay khu trang trại, khu rừng… đảm bảo các yếu tố đa dạng về sinh học (có cây to, có khu thuỷ vực, có nhiều động vật sinh sống, có nhiều cây cối). Dự kiến phân công cho các nhóm, nhóm trưởng, cán bộ GV phụ trách nhóm. Băng hình về môi trường sống của sinh vật. Tranh ảnh phục vụ bài học. Các nhóm Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. Giấy kẻ li có kích thước ô lớn 1cm2 trong ô lớn có các ô nhỏ Vợt bắt côn trùng, lọ hoặc túi nilon đựng động vật nhỏ. Dụng cụ đào đất nhỏ. Tư trang cá nhân như đi dã ngoại. Khái niệm liên quan : Môi trường sống là phần không gian bao quanh sinh vật, mà tại đó các yếu tố tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Môi trường bao gồm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật. Các nhân tố sinh thái. Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối đến đời sống sinh vật thì được gọi là những nhân tố sinh thái Các nhân tố sinh thái cũng được chia thành các nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. 2Các bước tiến hành: B1 Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật: Thống nhất chung trong các nhóm về tổ chức, nhiệm vụ, kỷ luật, vệ sinh trong buổi đi.
- Kiểm tra các điều kiện trước khi đi: chuẩn bị, các điều kiện phục vụ, phổ biến những yêu cầu của bài thực hành. Đến điểm tham quan và tiến hành quan sát, thu thập thông tin, mẫu vật trong khu vực tham quan. Bảng ghi chép: Tên sinh vật Môi trường sống dưới nước Bèo cái Sen Bèo lục bình Sú Lúa nước Rau dừa nước
- Nhện nước Cá, san hô Tên sinh vật Môi trường sống trên cạn Bướm Sắn (khoai mì) Mèo Cây lạc
- Tre, trúc Ong Cỏ 1 lá(Cây chi hoa đẹp mặn mà, Chuồn chuồn ớt Nhưng không có trái lựa là cô đơn.) Tên sinh vật Môi trường sống trong đất Rết Giun đất
- Chuột chũi Mố i Ong đất Còn gọi là "ong bắp cày", "thổ phong", Loài ong này hay làm tổ dưới đất Ta tu (động vật có vú) ở vùng Argentina Chúng có khả năng “độn thổ” trong tích tắc mỗi khi hoảng sợ. Tên sinh vật Môi trường sống trên, trong cơ thể sinh vật
- Tầm gửi Tầm gửi Sán lá gan Tơ hồng Giun đũa sống kí sinh trong ruột người, Ve bò sống hút máu bò, trâu, các động vật động vật có lông dày +Lưu ý khi quan sát: Về môi trường đầy đủ các loại môi trường sống (trong đất, trên mặt đất, trong không khí, trong nước, trên mặt nước), về sinh vật đầy đủ cả thực vật, động vật, các nhóm, loài khác nhau. Thảo luận theo nhóm và nhận xét, kết luận về các loại môi trường sống của sinh vật
- +Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống: Sinh vật luôn có sự thay đổi, hoàn thiện và ngày càng thích nghi với môi trường sống. +Mức độ phân bố của sinh vật trong các môi trường khác nhau. Sinh vật phân bố khác nhau trong các môi trường khác nhau: trên mặt đất sinh vật tập trung nhiều hơn trong lòng đất, môi trường ẩm, ấm có nhiều sinh vật hơn môi trường khô hạn … B2 Quan sát và tìm hiểu hình thái của lá cây ảnh hưởng của ánh sáng lên lá cây: Quan sát và nhận xét các đối tượng ghi vào bảng: Lá cây (nơi sống) Đặc điểm của lá Nhận xét Lá có hình mũi mác Lá có màu xanh thẫm Ánh sáng đã tác động Lá dày, cuống lá tròn, và giúp lá phát triển dài và cứng Lá rau mác trên mặt nước Lá hình dải Trong nước cây nhận Lá có màu xanh nhạt được ít ánh sáng , có Lá mỏng, cuống lá nước nâng đỡ, cây ngắn và dẹt mềm, yếu và mảnh Lá rau mác dưới mặt nước Lá lốt Cây thuộc loại ưa Lá xanh và bóng, dày bóng (Không cần ánh Cây phát triển tốt sáng trực tiếp cũng phát triển tốt) trong bóng râm
- Cây không chịu được Lá vàng và mỏng ánh sáng chiếu trực Nhiều lá bị khô cháy, tiếp. Khi nắng to cây mép lá vàng và đen lại cháy lá, khô lá và rụng Cây kém phát triển lá, Lá lốt ngoài sáng Lá mạ phát triển tốt, màu xanh Ánh sáng giúp cây Cây khỏe, phát triển tốt quang hợp và phát triển Lá mạ ngoài sáng Thiếu ánh sáng lá không hình thành diệp Lá kém phát triển lục được,cây chậm Lá có màu vàng, mảnh phát triển và yếu Lá mạ thiếu ánh sáng Lá hình tròn, dẹt và trải Nước đã nâng đỡ cho trên mặt nước, cuống lá sen nhỏ, mềm Lá sen nằm trên nước
- Lá to, có hình phễu, Không có nước nâng cuốn to, khỏe đỡ lá Lá sen lên trên mặt nước Mùi tầu thuộc loại cây Lá dài, dày, xanh thẫm ưa bóng Lá mùi tầu trong bóng mát Lá mỏng, mép lá cháy Ánh sáng trực tiếp đã khô vàng, lá vàng nhạt làm cho lá khô cháy Lá mùi tầu ngoài sáng Kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng lên lá cây: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí, của lá cây, của cây xanh. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, có cây ưa sáng, có cây ưa bóng. B3Tìm hiểu môi trường sống của động vật: Quan sát và nhận xét các động vật và ghi vào bảng: Môi trường C Đặc điểm thích nghi của ĐV với Tên động vật sống MT Gi Cơ thể thon dài, đầu nhọn, có tuyến Trong lòng đất nhờn, .... un đất Trong nước Cơ thể thon (hình thoi) tác dụng giảm sức cản khi bơi.
- Hô hấp bằng mang Có các vây để bơi và giữ thăng bằng Cá Sống vừa Da ẩm, hô hấp cả qua da và phổi. nước vừa cạn Chân sau khỏe, có thể nhảy trên (lưỡng cư) cạn hoặc bơi trong nước (các ngón chân có màng bơi) Màu sắc da thay đổi theo màu môi trường sinh sống. Ếch nhái Bay được trong Cánh to, rộng để bay không khí Mầu sắc sặc sỡ dễ lần với màu hoa khi đậu On Có vòi dài để hút mật hoa, dịch hoa g Bướm Chân có giác bám, có thể bám ngược trên trần nhà. Trên tường Đuôi dài, có khả năng tái sinh khi bị nhà, trần đuổi bắt chúng tự bỏ lại đuôi để tầu nhà, ... thoát Thạch sùng
- Có khả năng đào hang để trú ẩn và đẻ con. Chạy nhanh, ăn khỏe và sinh sản Sống ngoài nhanh đồng ruộng Răng sắc nhọn và dài ra liên tục phù hợp việc gặm nhấm thức ăn thực vật. Chuột đồng Trên cơ thể bò, Chân dài, chui rúc, bám tốt. trâu, các động Đầu nhỏ, miệng có khả năng hút vật nhiều lông máu động vật làm thức ăn. Sinh sản nhiều, nhanh. Vè bò Thảo luận nhóm và kết luận về sự thích nghi của động vật với môi trường sống : Động vật cũng có khả năng thích nghi cao với các môi trường sống khác nhau, mỗi loại môi trường sống có các đặc điểm thích nghi khác nhau ( sinh vật nào –môi trường ấy). Sinh vật biển đổi và ngày càng thích nghi cao với môi trường sống. 3Câu hỏibài tập 1.Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Là những loại nào? Trả lời: 2.Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây (chọn phương án đúng): aNhóm nhân tố vô sinh. bNhóm nhân tố hữu sinh. cNhóm nhân tố vô sinh và con người. dNhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. Trả lời: 3. Con người sống trong môi trường nào? Con người có những tác động gì đối với môi trường? Trả lời: 4.Tìm tên 3 loài sinh vật vừa bay được trong không khí, vừa bơi được trong nước lại chạy được trên cạn? Trả lời: 5.Tìm tên 3 loài thực vật vừa sống được ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước?
- Trả lời: Hỏi đáp về môi trường đáy đại dương Hỏi: Đáy đại dươg tối tăm sâu thăm thẳm, nơi chúng chịu một áp suất khủng khiếp như vậy, ở đó có Sinh vật nào sống được không? Trả lời: 85% đại dương của thế giới là một vùng tối tăm sâu thăm thẳm. Nhưng chính trong ngõ hẻm tối tăm đó lại là nơi cư ngụ của “một cộng đồng dân cư đông đúc”…Theo những kết quả nghiên cứu mới nhất nơi đó cư ngụ hàng triệu triệu sinh vật sống…Rất nhiều trong số chúng được biết đến rất ít hoặc hầu như chưa được nghiên cứu…Vậy cuộc sống ở nơi tăm tối, không có ánh sáng mặt trời, nơi sâu thẳm của đại dương ấy như thế nào? Loài sứa hình chuông đẹp mắt, với đường kính thân hình lên tới 20 cm và độ dài xúc tu vào khoảng 61 cm. Càng xuống sâu dưới lòng đại dương, ánh mặt trời càng yếu dần – dưới độ sâu 50 mét mặt nước màu xanh nước biển, 60 m xanh đậm, nhạt dần và ở độ sâu 180 m chỉ còn một màu xanh nhợt yếu ớt. Xuống sâu hơn nữa ở độ sâu 580m chỉ còn thấy những dấu vết cuối cùng của ánh sáng… Nơi đây là vương quốc của những con quỷ biển dưới đáy đại dương… Với những thiết bị hiện đại nhất đã khám phá ra rằng ánh sáng có thể đi xuyên qua làn nước của đại dương đến độ sâu 1500m. Sâu hơn nữa chưa có một thiết bị hiện đại nào phát hiện được. Nhưng nơi đây vẫn có những sinh vật sống cư trú… Chúng tồn tại trong một môi trường tối, nơi chỉ có những ánh sáng nhập nhòe của những cơ thể sống phát ra…
- Thậm chí ở độ sâu sâu nhất – khoảng 11km vẫn có thể tìm thấy những sinh vật sống…Nơi chúng chịu một áp suất khủng khiếp… Đại dương là một vương quốc đa dạng về chủng loại. Càng xuống sâu điều đó càng đúng, nơi mà không hề có sự dao động về nhiệt độ cũng như độ mặn của nước biển… Nơi đó có các loài trùng lỗ, bọt biển, giun biển, các loài giáp xác và động vật da gai. Các loài cá sống ở tầng nước cao hơn một chút. Loài sao sao sọc xanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 8 bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia
7 p | 1856 | 68
-
Bài giảng Địa lý 8 bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia
31 p | 1118 | 67
-
Bài thực hành 3: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của xương
5 p | 350 | 45
-
Bài thực hành 10: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
6 p | 227 | 39
-
Bài thực hành 12: Tìm hiểu chức năng của tủy sống
6 p | 204 | 30
-
Bài thực hành 7: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
5 p | 175 | 28
-
Bài giảng Sinh học 8 bài 44: Thực hành - Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
12 p | 460 | 24
-
Giáo án Công nghệ 8 bài 31: Bài thực hành - Truyền và biển đổi chuyển động
3 p | 757 | 23
-
Giáo án Địa lý 8 bài 44: Thực hành Tìm hiểu địa phương
4 p | 482 | 20
-
Giáo án Công nghệ 8 bài 59: Thực hành - Thiết kế mạch điện
3 p | 204 | 13
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 62 SGK Địa lí 8
4 p | 216 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số đổi mới phương pháp dạy học thực hành môn công nghệ 8
24 p | 59 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 7 - Bài thực hành 8: Ai là người học giỏi nhất (Tiếp theo)
3 p | 58 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
4 p | 35 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
5 p | 40 | 2
-
Giải bài tập Thực hành : Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia SGK Địa lí 8
4 p | 95 | 1
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia
5 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn