BÀI THỰC TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
lượt xem 43
download
Việt Nam gia nhập WTO phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp Quốc tế về chất lượng, uy tín, độ an toàn sản phẩm gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Trong khi đó, hàng rào bảo hộ thương mại của Việt Nam kém hiệu quả, hầu như chưa được thiết lập. Mặt khác, từ khi gia nhập WTO, hạn ngạch xuất khẩu được giảm bớt, hàng rào thuế quan được loại bỏ. Do vậy, công ty có cơ hội mở rộng xuất khẩu những mặt hàng có tiềm năng ra toàn cầu. Ngoài ra, Chính phủ còn hỗ trợ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI THỰC TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
- BÀI THỰC TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC L/O/G/O
- CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
- Tên đầy đủ của DN: Công ty cổ phần May 10 Tên viết tắt DN : GARCO 10 JSC Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội Phone: (+84 04) 8216923 - 8276932 Fax: (+84 04) 8251288 - 8276925 - 8750664 E-mail: ctmay10@garco10.com.vn Website: www.garco10.com
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Yếu tố chính trị pháp lý Yếu tố kinh tế Yếu tố xã hội Yếu tố công nghệ Yếu tố tự nhiên CÔNG TY MAY 10
- Việt Nam gia nhập WTO phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp Quốc tế về chất lượng, uy tín, độ an toàn sản phẩm gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Trong khi đó, hàng rào bảo hộ thương mại của YẾU TỐ Việt Nam kém hiệu quả, hầu như chưa YẾU TỐ được thiết lập. CHÍNH TRỊ CHÍNH TRỊ PHÁP LÝ PHÁP LÝ Mặt khác, từ khi gia nhập WTO, hạn ngạch xuất khẩu được giảm bớt, hàng rào thuế quan được loại bỏ. Do vậy, công ty có cơ hội mở rộng xuất khẩu những mặt hàng có tiềm năng ra toàn cầu. Ngoài ra, Chính phủ còn hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại lấy từ khoản lệ phí hạn ngạch do doanh nghiệp phải nộp và còn được xem xét cấp bổ sung vốn lưu động doanh nghiệp.
- Sự biến động của tỷ giá làm thay đổi những điều kiện kinh doanh nói chung, có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. YẾU TỐ YẾU TỐ KINH TẾ KINH TẾ Lạm phát: Tỷ lệ lạm phát tăng cao khiến các doanh nghiệp phải cắt giảm nhiều khoản chi phí. Lạm phát cao tạo ra nhiều rủi ro lớn cho sự đầu tư của doanh nghiệp. Mặc dù Chính phủ đã có nhiều biện pháp để kiềm chế lạm phát nhưng lạm phát vẫn ở mức 2 con số, lãi suất cao. Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng nhanh làm cho chi phí sản xuất tăng, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Đồng thời cũng do tỷ lệ lạm phát cao, người tiêu dùng thận trọng hơn với quyết định tiêu dùng, cắt giảm chi tiêu khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị ngưng trệ.
- Tốc độ đô thị hoá của nước ta ngày càng cao, do vậy nhu cầu về ăn mặc của người dân cũng ngày một tăng. YẾU TỐ YẾU TỐ XÃ HỘII Đồng thời, trang phục áo dài là trang XÃ HỘ phục truyền thống phù hợp với văn hoá, bản sắc của người Việt Nam. Công ty nắm bắt được những thị hiếu và văn hoá của khách hàng từ đó đưa ra được các trang phục phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của mọi đối tượng khách hàng từ đó đảm bảo được việc tối đa hoá hiệu quả mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sự ra đời công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu, làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời, tạo áp lực đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. Sự ra đời của khoa học công nghệ có xu hướng ngắn lại. Điều này càng tạo ra áp lực phải YẾU TỐ YẾU TỐ rút ngắn thời gian khấu hao trang thiết bị kỹ CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ thuật so với trước. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ mới tạo điều kiện cho doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm giá rẻ hơn với chất lượng cao hơn, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, tạo ra những thị trường mới cho những sản phẩm và dịch vụ của công ty. May 10 đã sử dụng hệ thống điều hoà phục vụ sản xuất, tỷ trọng chi phí điện trong chi phí sản xuất không nhỏ, đặc biệt trong điều kiện giá điện hiện nay tăng. Vì vậy công ty cần nỗ lực cắt giảm chi phí, tăng năng suất.
- MÔI TRƯỜNG NGÀNH DỆT MAY Số lượng đối thủ tiềm ẩn Các sản phẩm có khả năng thay thế Các nhóm khách hàng chính Các nhà cung ứng chủ yếu Đối thủ cạnh tranh hiên tại
- Các đối thủ cạnh tranh Đối với ngành may của Việt Nam hiện nay có rất nhiều các doanh nghiệp tham gia với một số lượng đông đảo. Như Tổng công ty may Việt Tiến, may Nhà Bè, Việt Thy, công ty thời trang Việt (Ninomaxx), công ty thời trang Nguyên Tâm (Foci), An Phước, Việt Thắng, May 10 Với số lượng đông đảo như vậy tuy nhiên không có DN nào có th ể giữ vai trò chủ đạo, chi phối đến hoạt động của các DN khác. 90% 50%
- Các nhà cung ứng chủ yếu Nguyên liệu chính của ngành may là vải. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam cũng như thị trường quốc tế, vải là một mặt hàng rất đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Các loại vải chính có thể kể đến như cotton, silk, kaki với rất nhiều màu sắc khác nhau. Và chỉ cần một loại vải với một màu sắc nhất định, các nhà may mặc có thể thiết kế ra hàng trăm kiểu dáng thời trang khác nhau để phục vụ cho nhu cầu ngày càng phong phú đa dạng của người tiêu dùng.
- Nhưng với các doanh nghiệp trong nước thường có quy mô nhỏ, chất lượng lại không được đảm bảo nên ngành may mặc vẫn phải nhập khẩu rất nhiều vải từ nước ngoài, tỉ lệ vải nhập khẩu cao, chiếm tới 70%. Theo thống kê năm 2007, Việt Nam đã nhập khẩu vải trị giá lên tới 3,9 tỉ USD. Các quốc gia cung cấp vải chính cho nước ta là: - Trung Quốc: năm 2007 cung cấp tới 1,5 tỉ USD vải, chiếm 38,46%. Dự báo, nhập khẩu vải từ Trung Quốc tiếp tục tăng do mẫu mã phong phú, giá cả khá cạnh tranh nên các doanh nghiệp nhập khẩu với lượng lớn. - Hàn Quốc: nước ta nhập khẩu vải của Hàn Quốc gần 0,8 tỉ USD, chiếm 20,51% tổng sản lượng nhập khẩu. - Đài Loan: 0,75 tỉ USD chiếm 19,23% , sản lượng ngày càng tăng. - Ngoài ra còn có Nhật Bản và Hồng Kông với sản lượng khá lớn, 0,276 tỉ, chiếm 7,1 %.
- Bên cạnh vải, các nguyên liệu phụ như kim chỉ, cúc, khóa, thắt lưng . cũng là những yếu tố không th ể thiếu trong tiến trình may mặc. Nhưng cũng nh ư vải, các nguyên liệu phụ này không được sản xuất nhiều trong nước hoặc nếu có thì chất lượng cũng không đảm bảo. Vì thế, ngành may mặc đã phải nhập khẩu rất nhiều các yếu tố đầu vào này, chiếm 70-80% số lượng nguyên vật liệu phụ cho may mặc. Các nước cung cấp chính như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Nhật Bản . những nước được đánh giá cao về chất lượng cũng như mẫu mã của các loại nguyên liệu phụ này
- Các nhóm khách hàng chính Trong suốt gần 100 năm phát triển, ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đã từng bước tạo dựng cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới và là sản phẩm ưa chuộng của người tiêu dùng tại thị trường trong nước và nhiều thị trường khó tính như: Nhật Bản, EU, Canada,… Thiết kế sản phẩm với mẫu mã, chủng loại đa dạng, phong phú, phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
- Các sản phẩm có khả năng thay thế Với chiến lược kinh doanh về sản phẩm may sẵn thì chúng ta xác định sản phẩm thay thế ở đây là sản phẩm may đo. Trước tiên, đây là hai loại sản phẩm cùng thoả mãn một nhu cầu quan trọng của người tiêu dùng là “mặc”, nhưng sản phẩm may đo được coi là sản phẩm thay thế của sản phẩm may sẵn vì nó có những đặc điểm khác biệt. Đối với sản phẩm may đo, người làm ra trang phục phải trực tiếp đo các số đo từ người tiêu dùng sau đó tự cắt may bằng tay sản phẩm. Loại sản phẩm này có những ưu điểm giúp cho những người tiêu dùng nếu không thể hoặc không muốn sử dụng sản phẩm may sẵn thì vẫn có thể thoả mãn nhu cầu của mình. Chúng ta có th ể nêu ra một số các ưu điểm nổi bật như: + Phù hợp với nhiều vóc dáng và số đo. + Có thể thay đổi mẫu mã, màu sắc, chi tiết theo ý khách hàng. + Khách hàng được đảm bảo về chất liệu, đường may của sản phẩm. + Khách hàng có thể được tư vấn, hỗ trợ thiết kế sản phẩm phù hợp.
- Số lượng đối thủ tiềm ẩn Đối thủ tiềm ẩn có thể là các doanh nghiệp dệt may ở trong nước Ngoài ra còn có cả các đối thủ đến từ nước ngoài. Đó là các doanh nghiệp may ở các nước khác chưa xuất khẩu vào Việt Nam, có thể sẽ xuất khẩu vào Việt Nam. Việc các doanh nghiệp này xuất khẩu hàng vào Việt Nam sẽ làm cho các doanh nghiệp may Việt Nam phải canh tranh gay gắt và quyết liệt hơn để giữ vững thị phần. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam đã là thành viên của WTO thì áp lực từ các đối thủ này là rất lớn.
- Lợi thế cạnh tranh của may 10 Công ty May 10 có 13 thành viên là các xí nghiệp may được đặt ở nhiều địa phương trong cả nước. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn, có tiềm lực về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính ổn định. Đội ngũ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, năng động, sáng tạo. Có hệ thống phân phối rộng khắp cả trong và ngoài nước Có quan hệ hợp tác với nhiều tên tuổi lớn của ngành thời trang may mặc có uy tín trên thị trường thế giới: Pierre Cardin, GuyLaroche, Maxim, Jacques Britt, Seidensticker, Dornbusch, C&A, Camel, Arrow, … Sản phẩm của May 10 cũng có lợi thế rất lớn trên thị trường: +Đối với thị trường xuất khẩu:sản phẩm của doanh nghiệp có lợi thế giá rẻ hơn các đối thủ cạnh tranh +Đối với thị trường trong nước: có uy tín về chất lượng sản phẩm
- Thank You! L/O/G/O
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập trắc nghiệm quản trị chiến lược
11 p | 2758 | 1096
-
Đề tham khảo quản trị chiến lược
11 p | 2003 | 929
-
Đề thi quản trị chiến lược
11 p | 2318 | 920
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghệ
142 p | 317 | 87
-
Ôn tập quản trị chiến lược - ThS. Hà Anh Tuấn
13 p | 297 | 63
-
Bài giảng môn quản trị chiến lược: Chương 2. Quản trị Chiến lược trong thực tiễn - Th.S Hoàng Giang
54 p | 218 | 37
-
Bài tập Quản trị chiến lược
14 p | 196 | 37
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 3 - GS.TS Bùi Xuân Phong
11 p | 153 | 28
-
Ôn tập Quản trị chiến lược - TS. Bùi Quang Xuân
61 p | 122 | 27
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - ĐH Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp
143 p | 162 | 23
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 1 - ThS Nguyễn Thu Trang
26 p | 191 | 20
-
Bài giảng môn quản trị chiến lược: Chương 8. Thực thi chiến lược: Các vấn đề Marketing, tài chính/ kế toán, nghiên cứu và phát triển các hệ thống thông tin - Th.S Hoàng Giang
38 p | 172 | 16
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 6 - Vũ Văn Hải
64 p | 115 | 13
-
Bài giảng Quản trị chiến lược (Chiến lược đa dạng hóa của Tập đoàn FLC) - Lương Thu Hà
42 p | 103 | 10
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 3: Phát triển chiến lược cung ứng giá trị đáp ứng thị trường mục tiêu
31 p | 32 | 8
-
Giáo trình Quản trị chiến lược (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
70 p | 35 | 8
-
Phương pháp thẻ điểm cân bằng trong quản trị chiến lược của doanh nghiệp
6 p | 9 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản trị chiến lược năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn