Bài thuyết trình Công nghệ môi trường: Quá trình keo tụ tạo bông, quá trình kết tủa, quá trình tuyển nổi hóa học trình bày cơ sở lý thuyết, mục đích, cơ chế của các quá trình keo tụ, kết tủa, quá trình tuyển nổi hóa học.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình Công nghệ môi trường: Quá trình keo tụ tạo bông, quá trình kết tủa, quá trình tuyển nổi hóa học
- Trường Đại học Công nghiệp Thực
phẩm TP. Hồ Chí Minh
Khoa CNSH & KTMT
ĐỀ TÀI
QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG
QUÁ TRÌNH KẾT TỦA
QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI HÓA HỌC
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC MAI
Nhóm: 5
TP. HCM_THÁNG 3 NĂM 2014
1
- DANH SÁCH NHÓM
HỌ VÀ TÊN MSSV Phân công công việc
1. Lê Thị Thúy An 2009120177 Tổng hợp tài liệu,
trình bày Word,
Powerpoint
2. Lê Thị Tuyết Linh 2009120140 Tìm lại liệu quá
trình keo tụ tạo
bông : Khái niệm
và mục đích, Hạt
keo, Cơ chế quá
trình
3. Đoàn Thị Thu 2009120116 Tìm tài liệu quá
Hằng trình keo tụ tạo
bông: động học
quá trình. Quá tình
kết tủa, Quá trình
tuyển nổi hóa học
2
- QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO
I BÔNG
QUÁ TRÌNH KẾT TỦA
II
QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI HÓA
III HỌC
3
- Cơ sở lý thuyết
Khái niệm và mục đích của
Quá quá trình keo tụ tạo bông
trình Hạt keo
keo
tụ Cơ chế quá trình keo tụ tạo bông
tạo
bông Động học quá trình keo tụ tạo bông
Các yếu tố ảnh hưởng quá
trình KTTB
4
- 1. Cơ sở lý thuyết:
•
Các quá trình cơ học (lắng, lọc , ly tâm)
chỉ tách hiệu quả các hạt lơ lửng có
đường kính hạt >10-4 mm (bùn, tảo,
cát…).
•
Đối với các hạt lơ lửng rất nhỏ và dạng
keo đường kính hạt 10-6 -10-4 mm (sét,
đại phân tử hữu cơ…), thường rất khó
lắng, lọc. Vì vậy để đạt hiệu quả trước
khi lắng lọc người ta sử dụng quá trình
keo tụ - tạo bông.
5
- 2. Khái niệm và mục đích.
2.1 Khái niệm.
•
Keo tụ: là sự phá vỡ tính bền vững của các
hạt keo bằng cách đưa thêm một chất phản
ứng- gọi là chất keo tụ.
•
Kết bông: là sự dính kết các hạt “đã phá vỡ
độ bền” thành các cục bông nhỏ, sau đó
thành cụm to hơn và lắng được. Quá trình
này có thể cải thiện được bằng cách thêm
vào chất phản ứng gọi là tác nhân kết bông
hay chất phụ gia kết bông.
6
- 7
- 2.2 Mục đích quá trình keo tụ tạo bông
−
Tách các hạt cặn có kích thước 0,001 μm
< φ < 1 μm.
−
Chuyển các hạt keo thành các hạt có thể
lắng.
−
Giảm đi các thành phần có trong nước
như: chất bẩn lơ lửng, các anion PO4 3-…
và có thể cải thiện độ đục và màu sắc của
nước.
8
- 3. Hạt keo.
•
Đối tượng xử lí chủ yếu của quá trình keo
tụ tạo bông là hạt keo.
•
Hạt keo có kích thước khoảng 0,001 μm <
φ < 1 μm, khả năng lắng rất chậm.
•
Các hạt keo thường mang điện tích tương
ứng với môi trường xng quanh và có thể
phân loại thành 2 dạng chính:
-
Keo kỵ nước
-
Keo háo nước
9
- Keo kỵ nước (hydropholic):
- Không có ái lực với môi trường nước
- Dễ keo tụ, không tan
- Phân chia thành các hạt nhỏ
- Đa số là những hạt keo vô cơ.
VD: đất sét, oxit kim loại,…
10
- Keo háo nước (hydrophilic):
- Thể hiện ái lực đối với nước ,
- Có khả năng hấp phụ các phân tử
nước làm chậm quá trình keo tụ,
-
Đa số là những hạt hữu cơ.
VD: vi trùng,protein, các polyme hòa
tan, lòng trắng trứng,…
11
- Cấu tạo của hạt keo
•
Các hạt keo có thể mang ện tích âm ( chiếm
đi
đa số: như cặn gốc
silic, các tạp chất
hữu cơ…)
điện tích dương
(hydroxit sắt, hydroxit
nhôm…)
•
Hạt keo âm ( - ) hút các cation đến gần bề
mặt để trung hòa điện tích, phân bố thành 2
lớp:
12
- Cấu tạo hạt keo
Ion dương
Ion âm
13
- 14
- 15
- 4. Cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông.
•
Quá trình nén lớp điện tích kép, giảm thế
điện động zeta nhờ ion trái dấu.
•
Quá trình keo tụ do hấp phụ ion trái dấu
trên bề mặt, trung hòa điện tích tạo ra
điểm đẳng điện zeta bằng 0.
16
- 4. Cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông.
•
Cơ chế hấp phụ - tạo cầu nối : Các
polymer vô cơ hoặc hữu cơ có thể ion
hóa, nhờ cấu trúc mạch dài chúng tạo ra
cầu nối giữa các hạt keo
•
Quá trình keo tụ hấp phụ cùng lắng trong
quá trình lắng: tác nhân keo tụ là phèn
nhôm và phèn sắt cho vào dung dịch sẽ
tạo thành Al(OH)3 hoặc Fe(OH)3 và lắng
xuống, kéo theo các bông keo, các cặn
bẩn hữu cơ và vô cơ, các hạt keo khác
cùng lắng.
17
- Phân tán polymer
Vận chuyển polymer đến bề mặt
Cơ chế hạt
hấp phụ
Hấp thụ polymer lên bề
và tạo mặt hạt.
cầu nối
Liên kết giữa các hạt
polymer đã hấp phụ với
nhau hoặc với các hạt khác.
18
- 19
- 20