intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Đề xuất bố trí sử dụng đất đai và hoạch định phương án phát triển

Chia sẻ: Le Truong An | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

75
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Đề xuất bố trí sử dụng đất đai và hoạch định phương án phát triển" giới thiệu đến các bạn những nội dung về thực trạng chung của vùng, bố trí sử dụng đất đai và hoạch định phương án phát triển,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt nội dung chi tiết.  

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Đề xuất bố trí sử dụng đất đai và hoạch định phương án phát triển

  1. QUY HOẠCH VÀ  PHÂN BỐ SỬ DỤNG ĐẤT Báo cáo thuyết minh ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÀ HOẠCH ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN  GVHD: Phạm Thanh Vũ
  2. THÀNH VIÊN NHÓM THỰC HIỆN 1. Nguyễn Thái Anh 2. Lê Trường An 3. Đặng Mộng Kha 4. Nguyễn Hoàng Bảo Ngọc 5. Huỳnh Phú Trinh Nguyên 6. Tạ Ngọc Sơn 7. Trần Chí Tâm 8. Nguyễn Hạnh Vy
  3. SƠ LƯỢC NỘI DUNG BÁO CÁO   I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 1. Đánh giá tổng quan điều kiện tự nhiên của vùng 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng 3. Xác định các vấn đề mà vùng đang gặp phải 4. Xác định mục tiêu cần thực hiện để thay đổi hiện trạng 5. Xác định tiềm năng đất đai của vùng     II.  BỐ  TRÍ  SỬ  DỤNG  ĐẤT  ĐAI  VÀ  HOẠCH  ĐỊNH  PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
  4. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng  Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Khí hậu - Thủy văn - Chế độ hải văn
  5. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng  Các nguồn tài nguyên: - Tài nguyên đất - Tài nguyên nước - Tài nguyên rừng - Tài nguyên biển - Tài nguyên khoáng sản
  6. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng  Thực trạng môi trường - Môi trường nước - Môi trường đất - Môi trường không khí
  7. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng  : ề tốc độ tăng trưởng  * Kinh tế ­ V
  8. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Kinh tế:  ­ Về quy mô nền kinh tế 
  9. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Nông nghiệp:
  10. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Lâm nghiệp: ­ Rừng phòng hộ: 191.031,16 ha;   ­ Rừng đặc dụng: 81.357,00 ha;  ­ Rừng sản xuất: 355.445,32 ha. 
  11. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Khu dân cư nông thôn:          Hiện có 48.197,66 ha đất  ở nông thôn, đa số là diện tích các khu dân  cư nông thôn đã được hình thành từ lâu đời gắn liền với truyền thống văn  hoá  cộng  đồng  làng  xã.  Bình  quân  đất  ở  mỗi  hộ  nông  thôn  250m2  (vùng  đồng bằng ven biển 213m2, vùng trung du, miền núi 378 m2/hộ).  
  12. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Khu dân cư đô thị Các  đô  thị  hyện  lị  trong  tỉnh  mới  đảm  nhiệm  chức  năng  là  trung  tâm  hành  chính,  chính  trị,  các  chức  năng  trung  tâm  văn  hóa,  thương  mại,  phát  triển kinh tế… Hầu hết các đô thị đều nằm  ở khu vực trung tâm các vùng đông dân cư  và trên trục giao thông chính. Các thị trấn huyện lị đầu tư xây dựng hạ tầng còn thấp kém: Nhiều thị  trấn chỉ nhờ vào các tuyến quốc lộ chạy qua để có được hai ba Km đường  nhụa, các đường phố khác trong thị trấn không được đầu tư xây dựng nâng  cấp,  hệ  thống  thoát  nước,  công  trình  vệ  sinh  môi  trường  chưa  được  đầu  tư .
  13. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 2. Đánh giá thực trạng sản xuất của vùng   * Cơ sở hạ tầng: Gồm:          ­ Giao thông đường bộ: Mạng lưới giao thông đường bộ được đầu tư  xây  phát  triển  chưa  được  đồng  bộ  gồm  quốc  lộ,  tỉnh  lộ,  đường  đô  thị,  đường giao thông nông thôn và đường chuyên dùng            ­ Giao thông đường thủy: + Hệ thống đường thuỷ nội tỉnh + Hệ thống cảng sông, cảng Biển  
  14. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 3. Xác định vấn đề mà vùng gặp phải ­ Ô nhiễm nước có thể là nguồn nước được thải ra làng chài nằm ven biển, ngoài ra có  thể do khu công nghiệp ở đầu nguồn tuy có nhà máy xử lý nước thải nhưng nằm cách  xa nên làm hạn chế việc xử lý nước. ­ Ô nhiễm không khí: khói bụi từ khu công nghiệp. ­ Đối với vùng dân cư trên núi có thể gặp vấn đề về giao thông trao đổi do điều kiện  địa hình từ đó có thể dẫn đến những hệ quả khác, kinh tế của vùng kém phát triển do  việc lưu thông khó khăn, các điều kiện về y tế, giáo dục. ­ Bố trí mục đích sử dụng đất chưa hợp lý: khu công nghiệp nằm gần khu dân cư, vùng  chăn nuôi nằm cách xa vùng trồng trọt nên khó tận dụng được nguồn thức ăn.  ­ Chưa tận dụng được hết nguồn đất của vùng.
  15. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 4. Xác định mục tiêu cần thực hiện để thay đổi hiện  trạng ­ Bố trí lại khu công nghiệp nên dời xa khu dân cư, ngoài ra nên đưa nhà  máy xử lý nước về gần khu công nghiệp để dễ dàng xử lý. ­  Tận  dụng  hết  nguồn  đất  của  vùng,  phù  hợp  với  mục  tiêu  phát  triển  kinh tế ­ xã hội. ­ Thám sát tài nguyên  ở biển và núi nếu có thể khả năng thì khai thác,  ngược lại có thể phát triển du lịch, dịch vụ.
  16. I. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA VÙNG 5. Xác định tiềm năng đất đai của vùng ­    Tiềm năng cho phát triển nông nghiệp ­   Tiềm năng phát triển công nghiệp - Tiềm năng cho phát triển du lịch - Tiềm năng cho phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn - Tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng
  17. II. BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÀ HOẠCH  ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN 1. Phương án 1: Lập quy hoạch sử dụng đất đai  trong điều kiện hiện tại ­ Do  nhà  máy  công  nghiệp và nhà  máy xử  lý nước thải  có  vị  trí  không thuận lợi nên cần phải  áp dụng các phương pháp xử lý  nước thải và khí thải tại chỗ. ­ Diện tích đất chưa sử dụng cần dùng vào mục đích chăn nuôi,  sản xuất nông nghiệp và cho thuê.  ­ Trồng thêm rừng phòng hộ. ­ Khắc phục vùng nước bị ô nhiễm ở khu vực làng chài.
  18. 1. Phương án 1: Lập quy hoạch sử dụng đất đai  trong điều kiện hiện tại ­ Khắc phục vùng nước bị ô  nhiễm ở khu vực làng chài. ­ Tiếp tục đầu tư, khuyến khích ngư dân đánh bắt xa bờ.   ­ Trồng  rừng  ven  khu  công  nghiệp  để  hạn  chế  ô  nhiễm  môi  trường và hiệu ứng nhà kính. ­ Hạn  chế  đánh  bắt  gần  bờ,  cấm  đánh  bắt  gần  khu  du  lịch  và  khu bảo tồn. 
  19. 1. Phương án 1: Lập quy hoạch sử dụng đất đai  trong điều kiện hiện tại Bản đồ phân bố sử dụng đất trong điều kiện hiện tại
  20. II. BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÀ HOẠCH  ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN 2. Phương án 2: Lập quy hoạch sử dụng đất đai trong điều kiện  trung bình ­  Di  dời  trang  trại  chăn  nuôi  gần  với  khu  vực  sản  xuất  nông  nghiệp, góp phần tận dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp và chăn  nuôi. Di dời khu công nghiệp về vị trí phía hạ nguồn, gần rừng và  gần  với  khu  vực  xử  lý  nước  thải,  do  ở  khu  vực  hạ  nguồn  góp  phần hạn chế ảnh hưởng của chất thải, khí ô nhiễm, về phía gần  rừng hạn chế ô nhiễm không khí. ­ Sử dụng hết quỹ đất chưa sử dụng vào mục đích mở rộng khu  sản xuất nông nghiệp và trang trại chăn nuôi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2