Bài thuyết trình nhóm: Phương thức sinh sản ở thực vật và cấu trúc di truyền của quần thể liên quan với phương thức sinh sản
lượt xem 5
download
Bài thuyết trình nhóm đề tài Phương thức sinh sản ở thực vật và cấu trúc di truyền của quần thể liên quan với phương thức sinh sản được tiến hành với các nội dung: Phương thức sinh sản ở thực vật, cấu trúc di truyền ở quần thể liên quan tới phương thức sinh sản. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình nhóm: Phương thức sinh sản ở thực vật và cấu trúc di truyền của quần thể liên quan với phương thức sinh sản
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Bộ môn rau hoa quả Khoa nông học ĐỀ TÀI: PHƯƠNG THỨC SINH SẢN Ở THỰC VẬT VÀ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ LIÊN QUAN VỚI PHƯƠNG THỨC SINH SẢN Lớp: K58RHQ Giáo viên hướng dẫn: Vũ Đình Hòa
- • Nhóm SVTH: Nhóm 4 STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN 1 Nguyễn Thị Dung 584799 2 Trần Thị Thùy Dung 584801 3 Trần Thị Đào 584803 4 Trần Khánh Huyền 584823 5 Vũ Thị Thu Hương 584825 6 Nguyễn Thị Ký 584826 7 Hoàng Thị Miền 584834 8 Lê Kiều Oanh 584844 9 Nguyễn Thị Trinh 584869 10 Nguyễn Thị Huyền 584820 11 Trần Thị Xuân 584878
- Nội dung A. Phương thức sinh sản ở thực vật I. Phương thức sinh san vô ti ̉ ́nh II. Phương thức sinh sản hữu tính III. Phương thức sinh sản sinh dưỡng B. Cấu trúc di truyền ở quần thể liên quan tới phương thức sinh sản I. Cấu trúc di truyền quần thể II. Các dạng quần thể: giao phối ngẫu nhiên và tự thụ
- A. Phương thức sinh sản ở thực vật I. Phương thứ c sinh san vô ti ̉ ́ nh Là hình thức sinh sản đặc biệt bằng một tế bào (sinh san ba ̉ ̀o tử). Bào tử được sinh ra trong bào tử phòng hay túi bào tử. Bảng so sánh Nội dung so Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng sánh Loài đại diện Vi khuẩn, tảo, nấm, dương Cây lá bỏng, rau má, khoai lang, cây cam xỉ … bưởi Nguồn gốc cây Phát triển từ bào tử Phát triển từ một phần của cơ quan sinh con dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá) Số lượng cá thể Nhiều Ít được tạo ra Biểu hiện của Bào tử thể -> túi bào tử -> Một cơ quan sinh dưỡng -> nảy chôi-> cá quá trình bào tử -> cá thể mới thể mới Có cơ quan sinh sản chuyên Không có cơ quan sinh sản chuyên hóa. hóa. Có sự xen kẽ thế hệ. Không có sự xen kẽ thế hệ Phát tán Phát tán rộng nhờ nước, Không phát tán rộng nhờ gió hoặc động vật
- Ý nghĩa: - Hiêu ̣ suất sinh sản rất cao (một cây cho ra hàng ngàn hàng vạn bào tử) - Thế hệ con cái được sinh ra rất giống nhau và lặp lại những đặc tính của cơ thể mẹ > Rất gần với sinh san ̉ sinh dưỡng với ý nghĩa không có sự tham gia ̉ yếu tố đực trong cua ̉ nên quá trình sinh san môt ̣ số tác gia ̉ goi ̣ chung hai hình thức này là môṭ - Giúp cho sự tồn tai ̣ ̉ ̉ và phát triên cua loa ̀i
- II.Phương thức sinh sản hữu tính Là sự kết hợp giữa 2 tế bào sinh sản có tính đực và cái khác nhau và mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội để hình thành nên hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, rồi phát triển thành cơ thể mới. Có 3 hình thức sinh sản hữu tính + Sự giao phối đồng hình / sự đẳng giao Là sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái giống nhau về kích thước và khả năng chuyển động, Sự đẳng giao ở tảo sợi Ulothrix đây là hình thức sinh sản hữu tính đơn giản và thấp nhất và
- + Sự noãn giao Là hình thức sinh sản hữu tính cao nhất trong đó hai giao tử đực và cái khác nhau hoàn toàn về hình dạng, kích thước và khả năng di động. Đây được xem là sự giao phối dị hình đặc biệt tiến bộ nhất. Giao tử đực nhỏ, tế bào chủ yếu chỉ gồm nhân, tế bào chất làm thành một lớp mỏng bao quanh nhân, phía đầu có chiên mao. Sự Giao tử đực di chuyển đắc lực và được gọi là tinh trùng, nếu tinh trùng không có chiên mao sẽ được gọi là tinh tử. Giao tử cái hình cầu rất to, không di động và được gọi là noãn cầu. Trong tế bào có một nhân to, tế bào chất chứa nhiều chất dự trữ. Cơ quan tạo ra tinh trùng là tinh phòng hay hùng cơ và cơ quan sinh noãn cầu là noãn giao ở rong noãn phòng hay noãn cơ. Tùy theo mức độ lục Oedogonium phát triển khác nhau của thực vật mà các cơ quan nầy có cấu tạo thay đổi.
- + Sự giao phối dị hình / sự dị giao Hai giao tử có hình dạng giống nhau, nhưng khác nhau về kích thước: giao tử đưc nhỏ hơn giao tử cái, hoặc giao tử đực di chuyển nhanh hơn giao tử cái. Hình thức này chỉ gặp ở thực vật bậc thấp trong nhóm tảo mà thôi Ý nghĩa của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật Hình thành nên hợp tử, mở đầu cho một thế hệ mới (thế hệ lưỡng bội). Cải thiện chất lượng, nâng cao khả năng sống của loài Tạo ra thế hệ con cái đa dạng hơn, dễ biến đổi thích nghi hơn, có sức sống cao hơn.
- III. Sinh sản sinh dưỡng Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được tạo thành trực tiếp từ cơ quan dinh dưỡng của cơ thể mẹ hoặc từ một phần của cơ thể mẹ. Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Là sự tái sinh một cách tự nhiên để phục hồi lại các cơ quan đã mất hoặc hình thành một cơ thể mới. Ở thực vật bậc thấp : cơ thể đơn bào như tảo lục Chlamydomonas thì từ một tế bào ban đầu sẽ phân chia thành nhiều tế bào, tảo đa bào dạng sợi như Oscillatoria thì sinh sản bằng tảo đoạn. Ở thực vật bậc cao: các cơ quan hoặc các cá thể mới có thể được hình thành trực tiếp từ 1 đoạn rễ, thân, lá, nhánh đặc biệt.
- Các hình thức sinh sản nhân tạo Là hình thức sinh sản do con người thực hiện trên các bộ phận của cơ quan dinh dưỡng và dựa vào khả năng tái sinh của cây. Có 3 hình thức nhân tạo: Giâm Chiết Ghép cành
- B. Cấu trúc di truyền ở quần thể liên quan tới phương thức sinh sản I. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ Quần thể là: • Nhóm cá thể giao phối với nhau • Được đặc trưng bởi các phương thức sinh sản • Cùng chịu tác động của các yếu tố cơ bản trong môi trường sống. • DTQT không chỉ nghiên cứu cấu thành di truyền của các cá thể mà cả sự truyền gen từ thế hệ này sang thế hệ khác • Gen quần thể có tính liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác , trong khi kiểu gen thì không mang tính liên tục => Quần thể là đơn vị của quá trình tiến hóa.
- Tần số allen • Tỉ lệ của một allen so với tất cả allen ở locut đó trong quần thể. Tần số kiểu gen • Tỉ lệ một kiểu gen so với kiểu gen khác ở một locut cụ thể Nguyên lý Hardy Weinberg Tần số allen và tần số kiểu gen trong một quần thể không đổi hay ở trạng thái cân bằng từ thế hệ này sang thế hệ khác Nếu không có các yếu tố ảnh hưởng Được biễu diễn bằng công thức sau: ( p + q )2 = p 2 + 2pq + q2 = 1
- II. Các dạng quần thể Theo phương thức sinh sản Quần thể giao phối Quần thể tự phối ngẫu nhiên
- 1 Quần thể tự phối Làm cho quần thể dần dần bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Ở thực vật thì là các quần thể tự thụ phấn Đặc trưng di truyền của quần thể tự phối Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn I 0 0 1 Aa 0 I 1 (1/4) AA (1/2)1 Aa (1/4)aa I 2 (3/8) AA (1/2)2 Aa (3/8)aa I 3 (7/18) AA (1/2)3 Aa (7/16)aa … ….. …. …. I n [(1/2)[1(1/2)n] AA (1/2)n Aa (1/2)[1(1/2)n] aa
- Sự tự phối làm cho số quần thể có số cá thể dị hợp ngày càng giảm dần, số cá thể đồng hợp ngày càng tăng dần, quần thể dần dần bị phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau làm giảm tính đa dạng của sinh vật Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ: + Tần số tương đối các alen không thay đổi + Tần số tương đối các kiểu gen thay đổi Sơ đồ : Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ
- 2. Quần thể giao phối ngẫu nhiên • Giao phối ngẫu nhiên là các cá thể trong quần thể không có sự chọn lựa khi giao phối. • Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- -Vai trò đối với tiến hóa: • Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra vô số biến dị tổ hợp. • Làm trung hòa tính có hại của đột biến: Đa phần các đột biến là có hại cho cơ thể, nhưng chúng thường là những gen lặn cho nên qua giao phối chúng tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ở kiểu hình. • Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi: Có những đột biến khi đứng riêng rẽ thì có hại nhưng khi tổ hợp với những gen khác thì trở nên có lợi cho nên giao phối là quá trình tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
- TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. http://voer.edu.vn/m/cacphuongthucsinhsanoth…/ab30a9c9 2. http://voer.edu.vn/m/susinhsanhuutinhothuc vat/32e80542 3. Lê Đình Hương Phan Cự Nhân, "Cơ sở Di truyền hoc", ̣ ̣ NXB Giáo duc VN 2009
- 10/04/16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận hành vi tổ chức: Mối quan hệ giữa làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc
12 p | 797 | 169
-
Đề tài: Động cơ bước
22 p | 533 | 168
-
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
15 p | 477 | 113
-
Bài tập nhóm: Lãi suất và vấn đề quản trị rủi ro lãi suất
34 p | 297 | 73
-
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC - TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
6 p | 334 | 70
-
Thuyết trình đề tài:" IRR( Internal rate return)-Tỷ suất hoàn vốn nội bộ "
21 p | 292 | 70
-
Bài thuyết trình Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp sắc ký khí
23 p | 270 | 56
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế các bài tập thảo luận nhóm để hỗ trợ việc dạy học 8 bài trong SGK Vật lí 12 nâng cao
121 p | 174 | 39
-
Đồ án học phần Trí tuệ nhân tạo: Nghiên cứu về lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong trò chơi Caro
38 p | 271 | 39
-
Bài thuyết trình nhóm: Các phương pháp thiết kế quy hoạch chiều cao nền khu đất xây dựng
25 p | 328 | 27
-
Thuyết trình Công nghệ lên men thực phẩm: Sản xuất enzyme glucoamylase bằng phương pháp lên men bể sâu - ĐHBK TP. HCM
24 p | 166 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Một số phương pháp xử lý tri thức không nhất quán trong ontology
132 p | 81 | 17
-
Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms
79 p | 251 | 14
-
Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH BIÊN DẠNG KHUÔN ĐÙN CAO SU"
8 p | 70 | 12
-
Thuyết trình - Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất
22 p | 206 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực giao tiếp của học sinh trong dạy học nhóm bài Hành động nói ở lớp 8
105 p | 64 | 7
-
Bài tập nhóm: Hướng nghiên cứu cấu trúc xã hội vĩ mô của Peter blau
13 p | 164 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn