intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Quản trị quy trình kinh doanh: Quy trình bán hàng điện thoại của Công ty Cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Quản trị quy trình kinh doanh: Quy trình bán hàng điện thoại của Công ty Cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT" trình bày các nội dung chính bao gồm: Xây dựng Process Architecture của doanh nghiệp; Lý do lựa chọn quy trình; Xây dựng mô hình BPMN; Xác định các chỉ tiêu đo lường; Điểm cần cải tiến của quy trình; Driver và resistance; Dự kiến chi phí và kết quả của cải tiến. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Quản trị quy trình kinh doanh: Quy trình bán hàng điện thoại của Công ty Cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT

  1. Quản trị quy trình kinh doanh Quy trình bán hàng điện thoại của Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT GVHD: TS. Trần Thị Hương Nhóm 2
  2. Thành viên Phạm Ngọc Thọ 20203053 Triệu Mai Nương 20203040 Nguyễn Thị Hương Giang 20203005 Lê Minh Hiệp 20203011 Trần Mạnh Hùng 20203017
  3. Nội dung 1. Xây dựng Process Architecture của doanh nghiệp 2. Lý do lựa chọn quy trình 3. Xây dựng mô hình BPMN 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 5. Điểm cần cải tiến của quy trình 6. Driver và resistance 7. Dự kiến chi phí và kết quả của cải tiến
  4. 1. Xây dựng Process Architecture của doanh Quản lý nghiệp nhà cung cấp Quản lý Quản lý Quản lý chiến kho nhu cầu lược Quy trình quản lý Marketin Bán Phân CSKH Dịch vụ g hàng phối Quy trình cốt lõi Mua Tài sắm IT HR chính online Quy trình hỗ trợ
  5. 1. Xây dựng Process Architecture của doanh nghiệp
  6. 2. Lý do lựa chọn quy trình Importance  (Tầm  quan  trọng  của  quy  t rìn h ) :  Mục tiêu của công ty cổ phần bán lẻ FPT là đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng trong việc mua sắm các sản phẩm công nghệ. Đối với doanh nghiệp, hoạt động quản trị bán hàng đóng một vai trò vô cùng quan trọng, tác động đến mục tiêu chiến lược và quyết định sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp.
  7. 2. Lý do lựa chọn quy trình He a lt h   ( Th ực   t r ạn g   c ủa   q u y   t rìn h ) :  Hiện nay, việc kinh doanh phải đối mặt với những biến động không ngừng của môi trường. Cùng với đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa hàng loạt các công ty bán sản phẩm công nghệ trong và ngoài nước. Muốn giải quyết được vấn đề này công ty cần nỗ lực tập trung vào hoạt động quản trị bán hàng, mở rộng quy mô bán hàng, hay xác định được chiến lược bán hàng
  8. 2. Lý do lựa chọn quy trình Fe a s ib ilit y   ( M ức   đ ộ  k h ả  t h i) : Vì việc bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nên việc theo dõi quy trình bán hàng, phát hiện sai sót và thay đổi ngay khi cần thiết sao cho phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp là không thể thiếu
  9. 3. Xây dựng mô hình BPMN
  10. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 1  Ch ỉ t iê u  đ o  l ườn g  k ết  q u ả N h ó m  c h ỉ t iê u  d o a n h  t h u + Doanh thu, doanh thu thuần + Doanh số bán hàng + Doanh thu trên mỗi nhân viên N h ó m  c h ỉ t iê u  l ợi n h u ận + Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận sau thuế
  11. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 1  Ch ỉ t iê u  đ o  l ườn g  k ết  q u ả N h ó m  c h ỉ t iê u  c h i p h í + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp N h ó m  c h ỉ t iê u  k h á c h  h à n g + Số lượng khách hàng mới + Điểm phản hồi, đánh giá của khách hàng + Chi phí TB cho một khách hàng tiềm năng
  12. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 2  Ch ỉ t iê u  đ o  l ườn g  h i ệu  q u ả N h ó m  c h ỉ t iê u  t ỷ s u ất  h i ệu  q u ả k in h  d o a n h + Tỷ suất sinh lời/doanh thu (ROS) + Tỷ suất sinh lời/tổng tài sản (ROA) + Tỷ suất sinh lời/vốn chủ sở hữu (ROE) N h ó m  c h ỉ t iê u  h i ệu  s u ất  là m  v i ệc + Hiệu suất tổng thể của công ty + Hiệu suất làm việc của nhân viên, phòng ban
  13. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 2   Ch ỉ  t iê u   đ o   l ườn g   h i ệu   quả Ch ỉ  t iê u   t ỷ  s u ất   v ò n g   quay + Vòng quay tổng tài sản + Vòng quay các khoản phải thu + Vòng luân chuyển hàng hóa Ch ỉ t iê u  c á c  k ì
  14. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 2   Ch ỉ  t iê u   đ o   l ườn g   h i ệu   quả Cá c  c h ỉ t iê u  h i ệu  q u ả c ủa  FP T  shop Cá c  c h ỉ t iê u Nă m   Nă m   2019 2020 Vòng quay tổng tài sản 2,8 2,4 Vòng quay khoản phải thu 62,5 62,4 Kì thu nợ bình quân 5,76 5,77 Vòng luân chuyển hàng hóa 2963,87 2647,5 Kì tồn kho trung bình 4,9 4,8
  15. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 3   Ch ỉ  t iê u   t ổn g   h ợp Thời gian Tính linh hoạt 1 2 3 4 5 Chất lượng Độ tin cậy Chi phí
  16. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 3  Ch ỉ t iê u  t ổn g  h ợp Ch ất   l ượn g : Chất lượng của quy trình bán hàng chủ yếu phụ thuộc vào khả năng của nhân viên Sale, được thể hiện thông qua doanh số bán của từng nhân viên Đ ộ  t in   c ậy :  Độ tin cậy của quy trình bán hàng phụ thuộc vào uy tín của sản phẩm, nguồn nhập hàng, tính đầy đủ
  17. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 3  Ch ỉ t iê u  t ổn g  h ợp Th ời  g ia n : Thời gian khách hàng bỏ ra để mua hàng và ra về, tốc độ đáp ứng đơn hàng và tốc độ xử lý đơn hàng cho khách Ch i  p h í: Chi phí xử lý các tác vụ bằng lương nhân viên; Chi phí cho sai sót không cao do nhân viên được đào tạo tốt. Hiệu quả sử dụng chi phí đạt trên 90% Tín h   lin h   h o ạt :  dựa trên khả năng của nhân viên (nhạy bén, tinh tế, hiểu biết về sản phẩm)
  18. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 4  Ch ỉ t iê u  BS C
  19. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 4  Ch ỉ t iê u  BS C Quy trình bán hàng hợp lý đã giúp FPT trở thành công ty công nghệ lớn trong khu vực kinh tế tư nhân của Việt Nam. Quy trình này đã đưa FPT shop trở thành nhà bán lẻ hiệu quả cùng với nâng cao được sự hài lòng và tín nhiệm của khách hàng, chiếm lĩnh được thị phần từ tay của những ông lớn lâu năm như Thế giới di động trở thành đơn vị dẫn đầu trong mảng phân phối đồ điện tử với 35% thị phần
  20. 4. Xác định các chỉ tiêu đo lường 4 . 5  Ch ỉ t iê u  COQ Chi phí chất lượng COQ là những chi phí phát sinh liên quan đến nỗ lực để đạt được mức chất lượng kỳ vọng và chi phí phát sinh do chất lượng kém
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2