Bài tiểu luận môn Luật sở hữu trí tuệ: Quyền tài sản
lượt xem 52
download
Các quyền tài sản cơ bản, chuyển giao quyền tài sản, chuyển giao quyền tài sản, thực tiễn áp dụng các quy định về quyền tài sản đối với tác phẩm văn học khoa học nghệ thuật và hạn chết là những nội dung chính thuộc bài tiểu luận môn Luật sở hữu trí tuệ trong đề tài "Quyền tài sản". Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tiểu luận môn Luật sở hữu trí tuệ: Quyền tài sản
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................................1 Danh sách thành viên................................................................................................................3 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................4 1.Các quyền tài sản cơ bản.......................................................................................................6 1.1. Quyền làm tác phẩm phái sinh........................................................................................7 1.2 Quyền được biểu diễn và truyền đạt tác phẩm...............................................................9 1.2.2 Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện kỹ thuật..................10 1.3 Quyền nhân bản tác phẩm.............................................................................................11 1.3.1 Quyền sao chép tác phẩm.......................................................................................11 1.3.2 Các quyền khác.......................................................................................................12 1.4 Quyền hưởng các lợi ích vật chất từ tác phẩm.............................................................13 1.4.1 Quyền hưởng nhuận bút.........................................................................................14 1.4.2 Quyền được hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dụng.......................................15 1.4.3 Quyền hưởng các lợi ích vật chất khác..................................................................15 1.4.4 Quyền được nhận giải thưởng với tác phẩm mình là tác giả.................................15 2.Chuyển giao quyền tài sản...................................................................................................15 2.1 Khái quát chung..............................................................................................................15 2.2 Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan................................................16 2.2.1 Khái niệm.................................................................................................................16 2.1.2 Đặc điểm pháp lý.....................................................................................................17 2.1.3 Chủ thể của hợp đồng.............................................................................................17 2.2.4 Đối tượng của hợp đồng.........................................................................................18 2.2.5 Hình thức hợp đồng.................................................................................................18 2.2.6 Nội dung hợp đồng..................................................................................................19 3. Các phương thức bảo vệ quyền tài sản..............................................................................19 3.1 Các hành vi xâm phạm...................................................................................................19 1
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 3.2 Phương thức bảo vệ......................................................................................................21 3.2.1 Tự bảo vệ.................................................................................................................21 3.2.2 Các biện pháp khác:................................................................................................22 4. Thực tiễn áp dụng các quy định về quyền tài sản đối với tác phẩm văn học khoa học nghệ thuật và hạn chế ......................................................................................................................24 2
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 Nhóm 2 – Môn Luật Sở hữu trí tuệ Danh sách thành viên STT Họ tên Mã SV Phân công công việc Đánh giá 1 Đặng Trâm Anh 11060221 (nhóm trưởng) 2 Nguyễn Hồng Anh 11060256 3 Nguyễn Thị Giang 11060227 4 Phạm Thị Hằng 11060012 5 Lê Thị Thu Hương 11060265 6 Nguyễn Thị Mỹ 11060028 Linh 7 Phạm Khánh Ly 11060269 8 Cao Thị Thu Trang 11060280 9 Lương Huyền 11060261 Trang 3
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Luật Sở hữu trí tuệ Trường Đại học Luật Hà Nội 2. Giáo trình Luật Sở hữu trí tuệ Lê Nết 3. Tiểu Luận “Tác phẩm phái sinh” trong môn Sở hữu trí tuệ trong thương mại quốc tế 4. Luận văn “Bảo hộ quyền của người biểu diễn” 5. Bài viết “Quyền của người biểu diễn” – Hoàng Hoa, Tạp chí nghiên cứu lập pháp 6. Bài viết “Bảo hộ tác quyền và quyền liên quan đối với các sáng tạo văn học nghệ thuật và sản phẩm văn học” – Th.S Phạm Thị Kim Oanh Phó Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả 7. Bài viết “Vi phạm quyền tác giả trong các trường Đại học ở Việt Nam” Trần Viết Long – Bộ môn Dân sự Khoa Luật Đại học Huế 8. Bài viết “Bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm phái sinh” TS. Trần Văn Hải – Chủ nhiệm Bộ môn Sở hữu trí tuệ, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội. 9. Bài viết “Thực hiện quyền sở hữu trí tuệ và quyền tác giả trong hoạt động thông tin thư viện” PGS, TSKH Bùi Loan Thùy, ThS. Bùi Thu Hằng Trường ĐHKHXH&NV ĐHQG TP.HCM Tạp chí Thư viện Việt Nam số 1(27) – 2011 (tr.1623) 10. Tài liệu giảng dạy về sở hữu trí tuệ Giáo sư Michael Blakeney Viện nghiên cứu Sở hữu trí tuệ Queen Mary, Đại học London (Bản dịch của Chương trình hợp tác ECASEAN về sở hữu trí tuệ) 11. Luật Dân sự 2005 12. Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 13. Nghị định 100/2006/NĐ CP Quy định chi tiết và hướng dẫ thi hành một số điều của bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tắc giả và quyền liên quan 4
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 14. Nghị đinh 85/2011/NĐCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐCP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan 15. Nghị định 61/2002/NĐCP Về chế độ nhuận bút 16. Công ước Berne về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật năm 1971, sửa đổi năm 1979 17. Công ước Rome Công ước quốc tế bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, tổ chức phát song 1961 18. Công ước Geneve Công ước bảo hộ nhà sản xuất bản ghi âm chống việc sao chép không được phép bản ghi âm của họ 1971 19. Hiệp đinh TRIPS 1994 5
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 1. Cac quyên tai san c ́ ̀ ̀ ̉ ơ ban ̉ Theo pháp luật Việt Nam, quyền tài sản bao gồm quyền sử dụng và quyền được hưởng thù các lợi ích vật chất từ tác phẩm. Quyền sử dụng bao gồm quyền công bố, phổ biến, trình diễn, sao chép, cải biên, chuyển thể, ghi âm, ghi hình, phát thanh truyền hình, cho thuê tác phẩm. Quyền sử dụng này gắn liền với quyền nhân thân gắn với tài sản (cho/không cho sử dụng tác phẩm). Vì thế, mọi hành vi sử dụng tác phẩm (sao chép, dịch, chuyển thể, v.v.) mà không xin phép chủ sở hữu quyền tác giả là xâm phạm quyền tác giả, trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác. Các hành vi sử dụng tác phẩm quan trọng nhất bao gồm: Sao chép và phân phối, bán tác phẩm : hành vi sao chép có thể bao gồm sao chép toàn bộ tác phẩm hay một phần quan trọng của tác phẩm. Sao chép khác với trích dẫn. Trích dẫn là việc sử dụng một phần tác phẩm (không đáng kể) của người khác để nêu bật ý tác giả. Việc trích dẫn phải không đơn thuần vì mục đích kinh doanh, không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng bình thường tác phẩm và phải nêu nguồn gốc tác phẩm. Các hành vi sử dụng không phải là trích dẫn đều có thể bị coi là sao chép và phải được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả. Sao chép có thể tiến hành dưới dạng trực tiếp (thí dụ thu băng đĩa, photocopy, sao phần mềm trên ổ cứng máy vi tính) hay dưới dạng gián tiếp (thí dụ dùng máy ghi âm, máy quay phim để ghi âm, ghi hình buổi hoà nhạc hay một bộ phim chiếu ở rạp). Công bố, phổ biến, phát thanh, truyền hình: quyền này còn được gọi là quyền "truyền thông đến công chúng" (communication to the public) bao gồm các hành vi trình diễn, phân phối tác phẩm đến một số lượng đáng kể người sử dụng. Thí dụ bao gồm trình diễn một vở kịch hay một buổi hoà nhạc, phát hành một đĩa nhạc. Việc đưa một tác phẩm lên mạng ngày nay cũng được coi là truyền thông đến công chúng. Dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, tuyển tập, chú giải (còn gọi là làm tác phẩm phái sinh). Khi một người muốn dịch, cải biên, chuyển thể một tác phẩm, họ phải xin phép chủ sở hữu quyền tác giả gốc, bởi vì những hành vi kể trên là những hành vi sử dụng tác phẩm, mà chủ sở hữu quyền tác giả có quyền cho hay không cho (Điều 757 BLDS). Ngoài ra, khi một nhà xuất bản muốn phát hành một tác phẩm viết, cũng phải xin chấp thuận của chủ sở hữu quyền tác giả. Mọi hành vi sử dụng tác phẩm mà không được sự đồng ý từ trước của chủ sở hữu quyền tác giả đều bị coi là xâm phạm quyền tác giả (trừ các trường hợp sử dụng hạn chế do 6
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 pháp luật quy định). Tác phẩm dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể được coi là những tác phẩm riêng, khác với tác phẩm gốc. ̀ ̀ ̉ ược quy đinh cu thê trong khoan 1 Điêu 20 luât s Quyên tai san đ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ở hưu tri tuê ̃ ́ ̣ ̣ năm 2005 quy đinh như sau: “ Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây: a) Làm tác phẩm phái sinh; b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; c) Sao chép tác phẩm; d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác; e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.” 1.1. Quyên lam tac phâm phai sinh ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ Tac phâm phai sinh la tac phâm dich ngôn ng ́ ́ ̀ ́ ữ nay sang ngôn ng ̀ ữ khac, tac ́ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ phâm phong tac, cai biên, chuyên thê, biên soan, chu giai, tuyên chon. ́ ̣ Dich thuât ̣ co nghia la thê hiên môt tac phâm băng môt ngôn ng ́ ̃ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ữ khac v ́ ơi ngôn ́ ngư cua tac phâm gôc. Ngôn ng ̃ ̉ ́ ̉ ́ ữ ở đây la đê chi cac t ̀ ̉ ̉ ́ ư ng ̀ ữ được dung cho viêc giao ̀ ̣ ́ ưa con ng tiêp gi ̃ ươi, cho nên không bao gôm ngôn ng ̀ ̀ ữ may tinh. T ́ ́ ương tự, viêc̣ ̉ ̉ chuyên đôi ngôn ng ữ từ ngôn ngữ cua môt đia ph ̉ ̣ ̣ ương sang môt dang phô thông cua ̣ ̣ ̉ ̉ ngôn ngữ hoăc d ̣ ạng hê thông ma hoa, hê thông ch ̣ ́ ̃ ́ ̣ ́ ữ nôi... không đ ̉ ược coi la dich ̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ược coi la môt hinh th thuât, ma se đ ̀ ̣ ̀ ức cua sao chep. Noi cach khac, quyên dich thuât ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ́ noi chung co nghia la quyên dich tac gia gôc sang môt ngôn ng ̣ ữ nước ngoai. ̀ ̉ Cai biên ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ co nghia la viêc tao ra môt tac phâm âm nhac băng viêc thêm nh ́ ̀ ững ̣ yêu tô sang tao m ́ ́ ́ ơi vao tac phâm âm nhac săn co. ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̃ ́ Phong tac ́ ̉ ̀ ́ co nghia la thay đôi hinh th ́ ̃ ̀ ức thê hiên. ̉ ̣ ̉ Chuyên thê ̉ co nghia la viêc dung tac phâm gôc va thay đôi hinh th ́ ̃ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ức thê hiên ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ băng viêc chuyên tac phâm đo thanh môt v ̀ ́ ̀ ̣ ở kich hay môt bô phim ma không thay đôi ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ côt truyên hoăc chu đê. Hinh th ́ ưc chuyên thê bao gôm ca viêc chuyên thê môt tac ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ 7
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 ̉ ̣ ́ ́ ương trinh may tinh...cung đ phâm thanh phim truyên hinh. Viêc nâng câp cac ch ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ược ̉ ̉ coi la chuyên thê. ̀ Mâu thuân th̃ ương xay ra xung quanh quyên chuyên thê b ̀ ̉ ̀ ̉ ̉ ởi vi rât kho đê xac ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ đinh môt tac phâm la th ̉ ̀ ực sự được chuyên thê, theo đo hinh th ̉ ̉ ́ ̀ ưc thê hiên tac phâm ́ ̉ ̣ ́ ̉ (hinh th ̀ ưc bên ngoai) đ ́ ̀ ược thay đổi trong y chinh (hinh th ́ ́ ̀ ưc bên trong) cua tac ́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ phâm không thay đôi, hay đo chi la viêc khai thac y t ́ ́ ưởng. Thâm chi môt sô ng ̣ ́ ̣ ́ ười đã ̣ ̣ ̉ ̉ ́ tranh luân răng viêc chuyên thê co nghia la khai thac y t ̀ ̃ ̀ ́ ́ ưởng. Cac y t ́ ́ ưởng không được bao hô băng quyên tac gia nh ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ưng vi quyên chuyên thê đ ̀ ̀ ̉ ̉ ược bao hô nh ̉ ̣ ư môṭ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̉ yêu tô cua quyên tac gia nên đa lam phat sinh mâu thuân nay. Noi chung, nh ̃ ̀ ́ ̃ ̀ ́ ưng ̃ trương h̀ ợp ma chi hinh th ̀ ̉ ̀ ưc thê hiên ban đâu la thay đôi trong khi câu chuyên va cac ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ net tinh cach cua nhân vât không thay đôi hiên nhiên đ ́ ́ ́ ̉ ược coi la chuyên thê. ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉ Khai thac tac phâm phai sinh: ́ Như đa giai thich ̃ ̉ ́ ở trên: tac phâm phai sinh la môt tac phâm m ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ới được tao ra t ̣ ư ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ viêc dich thuât, cai biên, phong tac hay chuyên thê. Măc du quyên tac gia đôi v ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ới tać ̉ phâm phai sinh nay thuôc vê ng ́ ̀ ̣ ̀ ười dich thuât, ng ̣ ̣ ười cai biên, ng ̉ ười phong tac hay ́ ́ ngươi chuyên thê, nh ̀ ̉ ̉ ưng tac gia cua tac phâm gôc cung co quyên giông nh ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̃ ́ ̀ ́ ư quyên ̀ ̉ cua ng ươi dich thuât, ng ̀ ̣ ̣ ươi cai biên, ng ̀ ̉ ươi phong tac hay ng ̀ ́ ́ ươi chuyên thê. Vi du, ̀ ̉ ̉ ́ ̣ môt ng ̣ ươi muôn ghi ra đia video môt bô phim hoat hinh phong theo môt truyên tranh ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ nhăm muc đich th ̀ ̣ ́ ương mai, thi ng ̣ ̀ ươi đo phai xin phep ca chu s ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ở hưu quyên tac gia ̃ ̀ ́ ̉ ́ ơi phim hoat hinh va chu s đôi v ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ở hưu quyên tac gia cua truyên tranh gôc. Nêu chi co ̃ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ môt trong hai chu s ̉ ở hưu đo đông y thi vân ch ̃ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ưa đu ma viêc đo phai đ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ược tât ca cac ́ ̉ ́ chu s ̉ ở hưu quyên tac gia cho phep. ̃ ̀ ́ ̉ ́ ̉ Quyên khai thac cac tac phâm phai sinh la môt loai cua tâp h ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ợp quyên thuôc luât ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ quyên tac gia va quyên đo chi thuôc vê chu s ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ở hưu quyên tac gia. Măt khac, măc du ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ không phai la thuât ng ̣ ư phap ly trong luât quyên tac gia, thuât ng ̃ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ữ quyên th ̀ ứ câp d́ ựa trên viêc s ̣ ử dung tḥ ứ câp môt ân phâm, va no đ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ược sử dung rông rai trong nganh ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ̉ xuât ban cua môi n ̉ ̃ ươc đê noi vê cac hinh th ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ưc khai thac v ́ ́ ơi viêc xuât ban môt ân ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̉ phâm đ ược sang tao ra t ́ ̣ ư tac phâm gôc. Trong cac h ̀ ́ ̉ ́ ́ ợp đông xuât ban, cac tac gia va ̀ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ nha xuât ban phai co nh ̉ ́ ưng thoa thuân khac nhau liên quan đên cac quyên th ̃ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̀ ứ câp ́ nay. Nh ̀ ưng ng ̃ ươi phô biên tac phâm nh ̀ ̉ ́ ́ ̉ ư nhưng nha san xuât ban ghi âm, tô ch ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ức phat song va truyên hinh cap cung nh ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ư nhưng ng ̃ ươi biêu diên, chăng han nh ̀ ̉ ̃ ̉ ̣ ư cać ̣ ̃ ̀ ̣ ̃ ̃ nghê si va nhac si cung co cac quyên nay. T ́ ́ ̀ ̀ ại Việt Nam và môt sô n ̣ ́ ước khac nh ́ ư ̣ ̉ Nhât Ban, Han Quôc, quyên nay đ ̀ ́ ̀ ̀ ược bao hô d ̉ ̣ ưới môt tên goi riêng trong luât s ̣ ̣ ̣ ở hữu trí tuệ, la “cac quyên liên quan” đê tranh nhâm lân v ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̃ ới cac quyên tac gia. ́ ̀ ́ ̉ 8
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 1.2 Quyền được biểu diễn và truyền đạt tác phẩm ̀ ̉ ̃ ́ ̉ a) Quyên biêu diên tac phâm tr ươc công chung ́ ́ ̉ Quyên biêu diên tac phâm tr ̀ ̃ ́ ̉ ươc công chung la loai hinh quyên đ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ược hâu hêt̀ ́ ̣ luât phap cac quôc gia, trong đo co Luât S ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ở hưu tri tuê Viêt Nam 2005 công nhân va ̃ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ bao hô. Môt tac phâm co thê đên v ̉ ́ ̉ ́ ới công chung băng nhiêu con đ ́ ̀ ̀ ường khac nhau, ́ nhưng thông qua ngươi biêu diên v ̀ ̉ ̃ ơi s ́ ự cam thu va thê hiên sang tao cua minh thi ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ tac phâm tr ́ ̉ ở nên sinh đông va co s ̣ ̀ ́ ưc truyên thu t ́ ̀ ̣ ới công chung nhanh nhât. Chinh vi ́ ́ ́ ̀ ̣ vây, du cac hinh th̀ ́ ̀ ưc giai tri ngay cang đa dang nh ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ưng sô l ́ ượng người biêu diên ̉ ̃ không ngưng gia tăng va nên công nghiêp biêu diên vân không ng ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̃ ̃ ừng phat triên. ́ ̉ Ngươi biêu diên la câu nôi gi ̀ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ữa tac gia va công chung gop phân truyên ba, l ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ưu giữ và ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̣ phat triên cac tac phâm co gia tri, do đo phap luât đa công nhân va bao hô cac quyên ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ cua ng ̉ ươi biêu diên đôi v ̀ ̉ ̃ ́ ới cuôc biêu diên cua minh. ̣ ̉ ̃ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ Quy mô va tinh chât cua cuôc biêu diên không anh h ̀ ́ ̃ ưởng đên quyên cua ng ́ ̀ ̉ ười ̉ ̉ ực hiên môt cuôc biêu diên l biêu diên. Đê th ̃ ̣ ̣ ̣ ̉ ̃ ơn cân co s ́ ̀ ́ ự hợp tac cua rât nhiêu ng ́ ̉ ́ ̀ ười nhưng chi nh ̉ ưng ng ̃ ươi tr ̀ ực tiêp trinh diên, thê hiên tac phâm m ́ ̀ ̃ ̉ ̣ ́ ̉ ới được coi là ngươi biêu diên va vê nguyên tăc ho la chu s ̀ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ở hưu quyên đâu tiên đôi v ̃ ̀ ̀ ́ ới cuôc biêu ̣ ̉ diên.̃ Nhưng ai đ ̃ ược coi la ng ̀ ươi biêu diên đ ̀ ̉ ̃ ược quy đinh ro tai điêu 3 (a) Công ̣ ̃ ̣ ̀ ước ́ ́ ̉ quôc tê bao hô ng ̣ ươi biêu diên, nha san xuât ghi âm va tô ch ̀ ̉ ̃ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ứng phat song ( Công ́ ́ ước Rome): “ ngươi biêu diên la cac diên viên, ca si, nhac công, vu công va cac ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ̃ ̃ ̣ ̃ ̀ ́ ngươi khac nhâp vai, hat, đoc, ngâm, trinh bay hoăc biêu diên khac cac tac phâm văn ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̃ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ hoc, nghê thuât”.̣ Điêu 16 Luât S ̀ ̣ ở hưu tri tuê Viêt Nam cung quy đinh ng ̃ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ười biêu ̉ diên bao gôm: “ ̃ ̃ ̃ ̣ ̀ diên viên, ca si, nhac công, vu công va nh ̃ ̀ ưng ng ̃ ươi khac trinh bay ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ tac phâm văn hoc, nghê thuât”. ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ Tuy nhiên, cac quyên biêu diên tac phâm tr ̃ ́ ̉ ước công chung không phai luôn ́ ̉ ̣ ̀ ươi biêu diên. Chu s luôn thuôc vê ng ̀ ̉ ̃ ̉ ở hưu quyên tai san đôi v ̃ ̀ ̀ ̉ ́ ới cuôc biêu diên co ̣ ̉ ̃ ́ ̉ ̀ ̉ ưc, ca nhân khac đ thê la tô ch ́ ́ ́ ược chuyên giao quyên hoăc tô ch ̉ ̀ ̣ ̉ ưc, ca nhân đa đâu t ́ ́ ̃ ̀ ư ́ ̀ ơ sở vât chât đê th tai chinh, kinh phi va c ̀ ́ ̣ ́ ̉ ực hiên cuôc biêu diên. Cac quyên tai san ̣ ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ơ sở phap ly đê khai thac cac l găn liên va la c ́ ́ ̉ ́ ́ ợi ich kinh tê t ́ ́ ừ cac cuôc biêu diên. ́ ̣ ̉ ̃ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̃ ̣ ̀ ̣ Quyên biêu diên ma chinh xac la quyên biêu diên công công la môt trong nh ững ̀ ̀ ̉ ̉ quyên tai san cua chu s ̉ ở hưu quyên tac gia. Quyên nay đ ̃ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ược quy đinh tai điêm b ̣ ̣ ̉ ̉ khoan 1 Điêu 20 Luât S ̀ ̣ ở hưu tri tuê va đ ̃ ́ ̣ ̀ ược giai thich ro h ̉ ́ ̃ ơn tai Điêu 23 Nghi đinh ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ 100/2006/NĐ CP, theo đo quyên biêu diên tac phâm tr ́ ̀ ̃ ́ ̉ ước công chung do chu s ́ ̉ ở hưu quyên tac gia đôc quyên th ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ực hiên hoăc cho phep ng ̣ ̣ ́ ươi khac th ̀ ́ ực hiên biêu diên ̣ ̉ ̃ ̉ ̣ ́ tac phâm môt cach tr ́ ực tiêp hoăc thông qua cac ch ́ ̣ ́ ương trinh ghi âm, ghi hinh hoăc ̀ ̀ ̣ 9
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 ́ ̀ ương tiên nao ma công chung co thê tiêp cân đ bât ky ph ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ược. Quy đinh nay phu h ̣ ̀ ̀ ợp với quy đinh tai Điêu 11 (1) Công ̣ ̣ ̀ ước Berne vê bao hô tac phâm văn hoc, nghê thuât ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ va khoa hoc vê quyên đôi v ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ới tac phâm kich va âm nhac: “ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ Tac gia cac tac phâm kich, ́ ̉ ̣ ̣ ̣ nhac kich va ca nhac gi ̀ ̣ ữ đôc quyên cho phep: biêu diên va hoa tâu công công tac ̣ ̀ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ phâm cua minh, kê ca hoa tâu công công băng tât ca moi ph ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ương phap hay ky thuât: ́ ̃ ̣ truyên phat t ̀ ́ ơi công chung buôi biêu diên va hoa tâu đo băng bât ky ph ́ ́ ̉ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ương phap ́ naò ”. Như vây, viêc trinh bay tac phâm, phat song hay lam cho công chung co thê tiêp ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ược tac phâm đêu thuôc pham vi quyên biêu diên va cac quyên nay đ cân đ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ược quy ̣ đinh ro rang h ̃ ̀ ơn tai Điêu 11bis, Đi ̣ ̀ ều 14, 14bis va 14ter Công ̀ ước Berne. Khi tổ chưc, ca nhân muôn biêu diên môt tac phâm văn hoc, nghê thuât, khoa hoc đên công ́ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ chung phai xin phep va tra tiên ban quyên cho chu s ́ ̀ ̉ ở hưu quyên tac gia, trong nh ̃ ̀ ́ ̉ ững trương h ̀ ợp phap luât quy đinh không phai xin phep thi phai tra tiên ban quyên cho ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ ̀ viêc ṣ ử dung quyên biêu diên theo quy đinh. Theo quy đinh cua Luât S ̣ ̀ ̉ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ở hưu tri tuê ̃ ́ ̣ ̣ Viêt Nam, quyên biêu diên tac phâm tr ̀ ̉ ̃ ́ ̉ ước công chung la đoc quyên cua chu s ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ở hưũ quyên tac gia đôi v ̀ ́ ̉ ́ ới nhiêu loai tac phâm nh ̀ ̣ ́ ̉ ững trong thực tê chi s ́ ̉ ở hữu quyên tac ̀ ́ ̉ ́ ới tac phâm âm nhac la đôi t gia đôi v ́ ̉ ̣ ̀ ́ ượng khai thac va đ ́ ̀ ược hưởng lợi nhiêu nhât t ̀ ́ ư ̀ quyên nay. ̀ ̀ 1.2.2 Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện kỹ thuật. Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng là quyền truyển tải tác phẩm hoặc bản sao của tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào khác mà công chúng có thể tiếp cận được tác phẩm đó. Đây là độc quyền của chủ sở hữu quyền tác giả, do đó quyền này sẽ do chính chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện hoặc cho phép nguồi khác thực hiện để đưa tác phẩm đến với công chúng thông qua các phương tiện kỹ thuật nhất định mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn. Loại hành vi chủ yếu bị hạn chế bởi quyền tác giả bao gồm các hành vi phát sóng tác phẩm và truyền đạt tác phẩm đến với công chúng bằng phương tiện dây hoặc cáp. Khi một tác phẩm được phát sóng, ký hiệu không dây được phát lên không trung mà trong phạm vi của nó bất kỳ người nào cũng có thể tiếp nhận, miễn là người đó có công cụ (bộ tiếp nhận đài hoặc vô tuyến) cần thiết để chuyển hóa ký hiệu này thành các âm thanh hoặc âm thanh và hình ảnh. 10
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 Khi một tác phẩm được truyền đạt tới công chúng bằng đường cáp, ký hiệu được khuếch tán mà chỉ những người có công cụ kết nối với đường cáp dùng để khuếch tán ký hiệu mới có thể tiếp nhận được. Theo Công ước Berne, chủ sở hữu quyền tác giả có quyền tuyệt đối trong việc cho phép cả hai việc: phát sóng không dây và khuếch tán bằng đường cáp các tác phẩm của mình. 1.3 Quyền nhân bản tác phẩm ̀ ́ ́ ̉ 1.3.1 Quyên sao chep tac phâm Trươc tiên cân khăng đinh răng quyên sao chep tac phâm la môt trong nh ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ững ̀ ̀ ̉ ơ ban va quan trong nhât cua tac gia, chu s quyên tai san c ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ở hưu tac phâm va quyên ̃ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ược bao hô t nay đ ̉ ̣ ư goc đô phap luât quôc tê, ca t ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ừ phap luât quôc gia. ́ ̣ ́ Dươi goc đô phap luât quôc tê, Điêu 9 Công ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ươc Berne vê bao hô tac phâm văn ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ hoc va nghê thuât quy đinh: “ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̉ Tac gia co cac tac phâm văn hoc, nghê thuât đ ́ ̣ ̣ ̣ ược Công ươc nay bao hô, đ ́ ̀ ̉ ̣ ược hưởng đôc quyên cho phep sao in tac phâm d ̣ ̀ ́ ́ ̉ ưới bât ky ́ ̀ phương thưc hay hinh th́ ̀ ưc nao” ̉ ́ ̀ . Cac tac phâm văn hoc nghê thuât đ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ược công ước ̣ ̣ liêt kê tai Điêu 2 bao gôm “ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ tât ca cac san phâm trong linh v ̉ ực văn hoc nghê thuât va ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ khoa hoc, bât ky đ ́ ̀ ược biêu hiên theo ph ̉ ̣ ương thưc hay d ́ ươi hinh th ́ ̀ ưc nao, chăng ́ ̀ ̉ han nh ̣ ư sach, tâp in nho va cac ban viêt khac, cac bai giang, cac bai phat biêu ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ”. Như ̣ ̣ vây, theo quy đinh trên thi giao trinh, đê c ̀ ́ ̀ ̀ ương bai giang, sach tham khao, sach ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ chuyên khao, cac luân an, luân văn, cac bai viêt trên cac tap tri chuyên nganh va cac ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ tai liêu khac đêu la tac phâm đ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ược bao hô theo công ̉ ̣ ước Berne. Dươi goc đô phap luât Viêt Nam, Điêu 738 BLDS 2005 va Điêu 20 Luât SHTT ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ 2005 đêu quy đinh môt trong nh ̀ ̣ ưng quyên tai san cua tac gia đ ̃ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ược phap luât bao hô ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ la quyên sao chep tac phâm. Phap luât Viêt Nam đinh nghia quyên sao chep tac phâm ̣ ̃ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̉ la “quyên cua chu s ̀ ̉ ở hưu quyên tac gia đôc quyên th ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ực hiên hoăc cho phep ng ̣ ̣ ́ ươì ́ ực hiên viêc tao ra ban sao cua tac phâm băng bât ky ph khac th ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ương tiên hay hinh ̣ ̀ thưc nao, bao gôm ca viêc l ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ưu trữ thương xuyên hoăc tam th ̀ ̣ ̣ ời tac phâm d ́ ̉ ưới hinh ̀ thưc điên t ́ ̣ ử”. Thuât ng ̣ ữ “sao cheṕ ” được giai thich la “ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ viêc tao ra ban sao cua tac ̉ ́ ̉ phâm băng bât ky ph ̀ ́ ̀ ương tiên hay hinh th ̣ ̀ ưc nao, bao gôm ca viêc l ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ưu trữ thường ̣ xuyên hoăc tam th ̣ ơi tac phâm d ̀ ́ ̉ ươi hinh th ́ ̀ ưc điên t ́ ̣ ử”. Ban sao tac phâm đ ̉ ́ ̉ ược giaỉ ̣ ̣ ̣ thich tai Điêu 4 Nghi đinh 100/2006/NĐCP la “ban sao chep tr ́ ̀ ̀ ̉ ́ ực tiêp hoăc gian tiêp ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ môt phân hoăc toan bô tac phâm”. ̀ ̉ Như vây thi viêc sao chep tac phâm co thê đ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̉ ược thê hiên d ̉ ̣ ưới rât nhiêu hinh ́ ̀ ̀ thưc. Trên th ́ ực tê quyên sao chep bao trum rât nhiêu hoat đông, bao gôm viêc sao ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ương chep nôi dung hay hinh anh băng may quet hay may photocopy hay bât ky ph 11
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 ̣ ̀ ́ ̣ tiên nao khac, viêc ghi âm, ghi hinh cac bai giang... Vê nguyên tăc tac gia se đ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ược ̣ ̉ ̣ phap luât bao hô quyên nay trong suôt th ́ ̀ ̀ ́ ời gian bao hô tac phâm. Nêu sao chep tac ̉ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ phâm ma không đ ̀ ược sự cho phep cua tac gia, chu ś ̉ ́ ̉ ̉ ở hưu quyên tac gia thi bi coi la ̃ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ co hanh vi xâm pham quyên tac gia va tuy vao tinh chât, m ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ức đô vi pham đê ap dung ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ cac biên phap, chê tai dân s ́ ́ ́ ̀ ự, hinh s ̀ ự hay hanh chinh. Môt trong nh ̀ ́ ̣ ững nguyên tăć ̉ cua Luât S ̣ ở hưu tri tuê la bao đam cân băng vê quyên va l ̃ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ợi ich cua chu ś ̉ ̉ ở hưu v ̃ ơí lợi ich cua xa hôi. Do đo, bên canh viêc quy đinh đôc quyên sao chep cho chu s ́ ̉ ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ở hưu, ̃ ̣ phap luât con quy đinh nh ́ ̀ ̣ ưng han chê quyên tac gia đôi v ̃ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ới quyên sao cheo. Cu thê, ̀ ́ ̣ ̉ ̉ khoan 2 Điêu 9 Công ̀ ươc Berne quy đinh “Luât phap quôc gia thanh viên co quyên ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ cho sao phep sao in tac phâm trong môt vai tr ́ ́ ̉ ̣ ̀ ương h ̀ ợp đăc biêt, miên la s ̣ ̣ ̃ ̀ ự sao in đó không phương hai đên viêc khai thac binh th ̣ ́ ̣ ́ ̀ ương tac phâm hoăc không gây thiêt thoi ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ bât chinh cho nh ́ ́ ưng quyên l ̃ ̀ ợi hợp phap cua tac gia”. ́ ̉ ́ ̉ Ở đây, Công ước đa không chi ̃ ̉ ̃ ưng tr ro nh ̃ ương h ̀ ợp nao co thê th̀ ́ ̉ ực hiên viêc sao chep tac phâm ma không cân s ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ự ́ ̉ ́ ̉ ̉ xin phep cua tac gia, không cân tra thu lao cho tac gia, ma đê cho phap luât cua quôc ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ gia thanh viên t ̀ ự quy đinh cu thê trong phap luât n ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ươc minh. Tuy nhiên, han chê ́ ̀ ̣ ́ quyên tac gia chi đ ̀ ́ ̉ ̉ ược thực hiên nêu thoa man đ̣ ́ ̉ ̃ ược môt trong hai điêu kiên. Th ̣ ̀ ̣ ư ́ nhât, s ́ ự sao in đo không ph ́ ương hai đên viêc khai thac binh th ̣ ́ ̣ ́ ̀ ương tac phâm. Th ̀ ́ ̉ ư ́ hai, sự sao in đo không gây thiêt thoi bât chinh cho nh ́ ̣ ̀ ́ ́ ưng quyên l ̃ ̀ ợi hợp phap cua tac ́ ̉ ́ gia.̉ 1.3.2 Các quyền khác Một quyền khác càng ngày càng nhận được sự thừa nhận rộng rãi, kể cả trong Hiệp định TRIPS, là quyền cho thuê các bản sao của một số loại hình tác phẩm nhất định, ví dụ, các tác phẩm âm nhạc gồm tác phẩm ghi âm, tác phẩm nghe nhìn và các chương trình máy tính. Quyền cho thuê được hợp pháp hoá bởi các tiến bộ công nghệ đã khiến cho việc sao chép các dạng tác phẩm này trở nên hết sức dễ dàng; kinh nghiệm ở một số nước cho thấy, các bản sao được làm bởi các khách hàng của các cửa hàng cho thuê, và như vậy, quyền kiểm soát thực tế cho thuê là cần thiết nhằm ngăn ngừa sự lạm dụng quyền được nhân bản của chủ sở hữu quyền tác giả. Cuối cùng, một số luật bản quyền quy định cả quyền kiểm soát việc nhập khẩu các bản sao như một phương tiện ngăn ngừa sự xói mòn nguyên tắc lãnh thổ của quyền tác giả; nghĩa là, các lợi ích kinh tế hợp pháp của chủ sở hữu quyền tác giả có thể bị đe doạ nếu anh ta không thể thực hiện các quyền nhân bản và phân phối trên một căn cứ lãnh thổ. a, Quyền phân phối bản gốc và bản sao tác phẩm Phân phối tác phẩm là việc bán, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng bản gốc và bản sao tác phẩm bằng bất kỳ hình thức, phương tiện kỹ thuật nào mà qua đó có 12
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 thể tiếp cận được tác phẩm. Xét về mặt kinh tế thì đây là một quyền quan trọng đảm bảo cho tác giả thực hiện được mục đích kinh tế đối với tác phẩm của mình. Đây là một quyền tài sản quan trọng luôn độc quyền thuộc về chủ sở hữu quyền tác giả trong suốt thời gian tác phẩm được bảo hộ mà không phân biết tác phẩm được công bố hay chưa. b, Nhập khẩu bản sao tác phẩm Đây là quyền tài sản thuộc mọi chỉ thể nói chung mà không phải độc quyền thuộc về tác giả vì lý do mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền nhập khẩu bản sao để phục vụ nhu cầu riêng theo nhu cầu của mình như kinh doanh kiếm lợi hoặc phục vụ lợi ích cộng đồng... Tuy nhiên việc nhập khẩu bản sao tác phẩm lại được quy định riêng và chỉ được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu không quá một bản theo NĐ 100/2006/NĐCPtại khoản 2 Điều 24 “Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng quy định tại điểm k khoản 1 Điều 25 của Luật Sở hữu trí tuệ chỉ áp dụng cho trường hợp nhập khẩu không quá một bản.” c, Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính Đối với tác phẩm điện ảnh và chương trình máy tính, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm có quyền cho người khác thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa các bên. Ý nghĩa chính của quyền tài sản này là để họ khai thác tính năng kinh tế đối với tác phẩm của mình. Theo đó, bên sử dụng phải trả cho chủ sở hữu tác phẩm một khoản tiền thuê để được khai thác, sử dụng tác phẩm trong một khảng thời gian theo thỏa thuận của hai bên. Đây là quyền duy nhất thuộc về chủ sở hữu quyền tác giả, tuy nhiên nếu tác phẩm là một chương trình máy tính độc lập, là đối tượng chủ yếu để cho thuê thì chủ sở hữu có quyên cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm. Ngược lại, trong trường hợp chương trình máy tính bị phụ thuộc, tức là nó được phát hành gắn liền với các thiết bị, máy móc kỹ thuật khác thì chủ sở hữu không được thực hiện quyền tài sản nêu trên. 1.4 Quyền hưởng các lợi ích vật chất từ tác phẩm Pháp luật Việt Nam và pháp luật các nước luôn thừa nhận và bảo vệ các quyền của chủ thể đối với sản phẩm trí tuệ mà họ sáng tạo ra. Các sản phẩm trí tuệ được sử dụng nhằm mang lại những lợi ích về cả vật chất lẫn tinh thần nhất 13
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 định cho người tạo ra nó như quyền hưởng nhuận bút, quyền hưởng thù lao hay lợi ích vật chất khi tác phẩm được sử dụng, biểu diễn, dịch, chuyển thể, thuê,… và quyền nhận giải thưởng mà mình là tác giả theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật SHTT 2005 “Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.” 1.4.1 Quyền hưởng nhuận bút Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi 2009 ngoài quy định tại khoản 3 Điều 20 thì không còn quy định cụ thể nào về quyền hưởng nhuận bút. Và cho đến nay ngoài Nghị định 61/2002/NĐCP Về chế độ nhuận bút, chưa có văn bản dưới luật nào khác quy định về quyền hưởng nhuận bút căn cứ trên Bộ luật Dân sự 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 61/2002/NĐCP thì “Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng.” Ở đây, không có sự phân biệt loại hình tác phẩm được nhận nhuận bút. Theo Điều 4 nghị định này thì các loại hình tác phẩm được phân loại thành 6 nhóm để theo dõi và quản lý thuận lợi hơn: “Điều 4: Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm Các loại hình tác phẩm chia thành sáu nhóm nhuận bút, bao gồm: 1 Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm; 2 Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác; 3 Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, viđiô; 4 Nhuận bút cho tác phẩm báo chí (báo in, báo điện tử); 5 Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình (báo nói, báo hình); 6 Nhuận bút cho tác phẩm tạo hình (mỹ thuật), mỹ thuật ứng dụng và nhiếp ảnh.” Với mỗi loại hình tác phẩm thì NĐ 61/2002/NĐCP lại có những quy định về đối tượng hưởng, mức hưởng nhuận bút và quỹ nhuận bút rất cụ thể và chi tiết. 14
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 1.4.2 Quyền được hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dụng Thù lao là khoản tiền mà tác giả của các tác phẩm tạo hình mĩ thuật, tạo hình ứng dụng và nhiếp ảnh được trả khi tác phẩm đó được sử dụng để trưng bày, triển lãm. Hay nói cách khác tác giả chỉ nhận được thù lao khi hội dủ 3 yếu tố sau: thứ nhất, đó là tác phẩm đơn lẻ; thứ hai, tác phẩm này có đặc thù riêng như tranh ảnh, công tình mĩ thuật, tượng đài, tượng điêu khắc,…; và cuối cùng là tác phẩm đó được người khác sử dụng dưới hình thức trưng bày, triển lãm (sử dụng ngoài hợp đồng sử dụng tác phẩm). 1.4.3 Quyền hưởng các lợi ích vật chất khác Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả ngoài quyền hưởng nhuận bút và hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dung thì cũng đương nhiên có quyền hưởng được các lợi ích vật chất từ việc cho người khác sử dụng tác phẩm dưới các hình thức: xuất bản, tái bản, trưng bày, triển lãm, biểu diễn, phát thanh, truyền hình, ghi âm, chụp ảnh, dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, thuê. Chủ sở hữu không đồng thời là tác giả của tác phẩm quyền được hưởng các lợi ích vật chất khi tác phẩm được sử dụng dưới các hình thức: xuất bản, tái bản, trưng bày, triển lãm, biểu diễn, phát thanh, truyền hình, ghi âm, chụp ảnh, dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, thuê là quyền tài sản duy nhất mà họ được hưởng. Còn đối với tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm, họ không có quyền được hưởng các lợi ích vật chất này. 1.4.4 Quyền được nhận giải thưởng với tác phẩm mình là tác giả Các giải thưởng trong lĩnh vực văn học – khoa học – nghệ thuật luôn rất đa dạng và có nhiều cách bình chọn giải thưởng khác nhau, nhưng điểm chung lớn nhất của các giải thưởng này luôn là sự công nhận về chất lượng của tác phẩm và tính sáng tạo của người tạo ra tác phẩm, mang dấu ấn riêng cá nhân. Vì thế, quyền nhận giải thưởng luôn thuộc tác giả bất tác giả đó có đồng thời là chủ sở hữu hay không. 2. Chuyển giao quyền tài sản 2.1 Khái quát chung Chuyển giao quyền tài sản đối với tác phẩm văn học, khoa học, nghệ thuật được hiểu là việc chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản thuộc quyền tác giả, theo quy định của pháp luật. Các giấy phép sử dụng quyền tác giả chỉ bao hàm việc cấp quyền sử dụng quyền tài sản, còn việc chuyển giao quyền 15
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 tác giả chính là chuyển quyền sở hữu quyền tác giả. Người chuyển giao quyền tác giả được coi là người chuyển giao quyền sở hữu quyền tác giả. Người chuyển giao đầu tiên nhìn chung là tác giả hoặc người thừa kế của tác giả. Người được chuyển giao quyền tác giả được coi là người nhận chuyển giao quyền sở hữu quyền tác giả. Điều 742 BLDS 2005 qui định: “Quyền nhân thân quy định tại các điểm a, b và khoản 2 Điều 738 của Bộ luật này không được chuyển giao. Quyền nhân thân quy định tại điểm c khoản 2 Điều 738 của Bộ luật này có thể chuyển giao với các điều kiện do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định. Quyền tài sản có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc từng phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.” Quyền tài sản của quyền tác giả bao gồm các quyền mang tính chất tài sản. Tổ chức cá nhân được hưởng quyền tài sản, có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác khai thác sử dụng các quyền này. Theo thông lệ, loại trừ những trường hợp giới hạn quyền được luật quyền tác giả quy định thì, chủ sở hữu quyền tác giả có quyền cho phép hoặc ngăn cấm việc khai thác, sử dụng tác phẩm của mình; đặt điều kiện thanh toán nhuận bút, thù lao và các quyền lợi vật chất khác đối với việc khai thác, sử dụng tác phẩm trong thời hạn bảo hộ. Quyền tài sản bao hàm các quyền sao chép tác phẩm để phân phối đến công chúng, truyền thông tác phẩm đến công chúng bằng cách biểu diễn, phát sóng hữu tuyến hoặc vô tuyến kể cả truyền trên internet; tiến hành dịch hoặc bất kỳ hình thức phóng tác nào,v.v… . Theo Luật Sở hữu Trí tuệ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của Việt Nam thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có quyền chuyển giao toàn bộ hoặc một, một số quyền tài sản thuộc quyền tác giả theo hợp đồng. Tuy nhiên, tác giả không được chuyển giao các quyền nhân thân trừ quyền công bố tác phẩm. 2.2 Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan 2.2.1 Khái niệm Chuyển giao quyền tác giả là sự chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ quyền tài sản liên quan đến quyền tác giả theo quy định của pháp luật. Các giấy phép sử dụng quyền tác giả chỉ bao hàm việc cấp quyền sử dụng quyền tài sản, còn việc chuyển giao quyền tác giả chính là chuyển giao quyền sở hữu quyền tác giả. 16
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 Người chuyển giao quyền tác giả được coi là người chuyển giao quyền sở hữu quyền tác giả. Người chuyển giao đầu tiên được coi là tác giả hoặc người thừa kế của tác giả. Người nhận chuyển giao quyền tác giả là người nhận chuyển giao quyền sở hữu quyền tác giả. Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền quy định cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan là sự thoả thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu một, một số quyền nhân thân, quyền tài sản của mình cho các cá nhân, tổ chức khác là bên được chuyển nhượng. 2.1.2 Đặc điểm pháp lý Đây là một hợp đồng dân sự đặc biệt, nên ngoài những đặc điểm của hợp đồng dân sự mang tính chất song vụ, ưng thuận và có đền bù hoặc không có đền bù thì hợp đồng này còn có một số đặc điểm: Đối tượng của hợp đồng là quyền nhân thân và quyền tài sản. Thông thường quyền nhân thân gắn liền với quyền tài sản và theo quy định của pháp luật có thể chuyển giao được. Tuy nhiên quyền nhân thân là một đối tượng rất hạn chế và chỉ có một số quyền nhân thân nhất định mới có thể trở thành đối tượng của hợp đồng này. Là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu: bên chuyển nhượng sẽ giao quyền sở hữu đối với quyền nhân thân và quyền tài sản cho bên nhận chuyển nhượng. do đối tượng của hợp đồng là những quyền năng mang tính chất vô hình nên việc “chuyển giao” ở đây thể hiện sự chuyển giao về mặt pháp lý. Sau khi chuyển giao, bên chuyển giao không có quyền sử dụng cũng như định đoạt các quyền năng đó. 2.1.3 Chủ thể của hợp đồng a. Bên chuyển giao quyền tác giả bao gồm chủ sở hữu quyền tác giả và chủ sở hữu quyền liên quan. Chủ sở hữu quyền tác giả theo Điều 36 Luật SHTT 2005 bao gồm: Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả; các đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả; cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao 17
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra sản phẩm; người từa kế quyền tác giả; người được chuyển giao quyền tác giả. Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do được chuyển giao, tác phẩm khuyết danh, không có người quản lý, tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết nhưng không có người thừa kế. Chủ sở hữu quyền liên quan là chủ đầu tư cuộc biểu diễn, nhà sản xuất, ghi âm, ghi hình, tổ chức phát song, chủ thể này có quyền định đoạt, chuyển nhượng một, một số hoặc toàn bộ quyền tài sản này cho người khác. Trong trường hợp có đồng sở hữu phải được sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều người cùng sáng tác một tác phẩm nhưng có sự tách biệt rõ ràng giữa các phần sáng tác. Trường hợp này, các tác giả có quyền chuyển giao phần quyền tài sản trong phần sáng tác của mình mà không cần sự đồng ý của các đồng sở hữu. b. Bên được chuyển nhượng quyền tác giả quyền liên quan là cá nhân, tổ chức được chuyển nhượng các quyền tài sản. Sau khi được chuyển nhượng quyền tác giả quyền liên quan thì bên được chuyển nhượng trở thành chủ sở hữu với các quyền đó. 2.2.4 Đối tượng của hợp đồng Các quyền của chủ sở hữu quyền tác giả Các quyền của chủ sở hữu quyền liên quan. Như vậy ngoài duy nhất quyền nhân thân của chủ sở hữu quyền tác giả là quyền công bố tác phẩm thì các quyền còn lại thuộc đối tượng của hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan đều là các quyền tài sản. Các quyền này là tuyệt đối thuộc sở hữu của chủ sở hữu và được hiểu là một loại tài sản do luật dân sự quy định. Do vậy mà bên cạnh việc phải tuân theo quy định của Luật SHTT thì phải tuân theo những quy định về hợp đồng dân sự. Nếu đối tượng của hợp đồng này là tác phẩm, bản ghi âm, băng ghi hình thì hợp đồng đó là hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho tài sản chứ không phải hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan. 2.2.5 Hình thức hợp đồng Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng được quy định tại Điều 46 Luật SHTT 2005 như sau: 18
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 “Điều 46. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan 1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; b) Căn cứ chuyển nhượng; c) Giá, phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên; đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.” Hợp đồng được thành lập bằng văn bản và có công chứng, chứng thực nhằm bảo vệ lợi ích cho các bên và khẳng định vị trí độc quyền của chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan. 2.2.6 Nội dung hợp đồng Điều 46 Luật SHTT 2005 quy định các nội dung sau là bắt buộc trong một hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả: Tên và địa chỉ đầy đủ bên chuyển nhượng và bên được Căn cứ chuyển nhượng Giá phương thức thanh toán Quyền nghĩa vụ các bên Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Ngoài ra, khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên còn có thể thỏa thuận về các nội dung khác như hình thức chuyển nhượng, điều kiện chuyển nhượng… miễn không trái điều cấm của pháp luật và vi phạm đạo đức xã hội. 3. Các phương thức bảo vệ quyền tài sản 3.1 Các hành vi xâm phạm Quyền của chủ sở hữu quyền tác giả bị xâm phạm khi những người khác thực hiện 1 trong những hành vi cần phải có sự đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm 19
- Nhóm 2 – Luật Sở hữu trí tuệ 2014 mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm (quan hệ dân sự là đền bù – tương đương, phải trả cho tác giả một khoản tiền tương đương) Xâm phạm là các hành vi sử dụng tác phẩm hay chương trình biểu diễn nhằm mục đích thương mại và giao dịch kinh doanh mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Quyền quan trọng nhất trong quyền tác giả hay quyền liên quan là quyền cho hoặc không cho người khác sử dụng tác phẩm, chương trình biểu diễn, phát sóng của mình. Nó thể hiện bản chất độc quyền của quyền tác giả và quyền liên quan. Chính vì thế các hành vi xâm phạm luôn đồng nghĩa với việc bản chất độc quyền của các quyền trên bị phá vỡ, cụ thể: “1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. 2. Mạo danh tác giả. 3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả, đồng tác giả trong trường hợp có đồng tác giả. 4. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự, uy tín của tác giả. 5. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền (trừ trường hợp có quy định khác). 6. Làm tác phẩm phái sinh nhưng không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền (trừ trường hợp có quy định khác). 7. Sử dụng tác phẩm mà không dược phép của chủ thể quyền, không trả nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất (trừ trường hợp có quy định khác). 8. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả, hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. 9. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông hoặc các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. 10. Xuất bản tác phẩm không được phép của chủ sở hữu quyên tác giả. 11. Cố ý huỷ bỏ, làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền thực hiện để bảo vệ quyền. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG " Quản lý xét tuyển nhân lực "
23 p | 676 | 146
-
Bài tiểu luận môn thanh tra và kiểm toán môi trường
54 p | 469 | 143
-
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
15 p | 476 | 113
-
TIỂU LUẬN: SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM TĂNG HỨNG THÚ HỌC TẬP BỘ MÔN
21 p | 364 | 97
-
báo cáo: "tại sao nói luật hôn nhân và gia đình là cơ sở để phát triển và định hướng cho gia đình tương lai"
17 p | 313 | 96
-
Tiểu luận môn học: Phân tích một vụ việc thực tiễn về hành vi khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
20 p | 580 | 90
-
Bài tiểu luận môn pháp luật đại cương: Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong lịch sử
11 p | 1384 | 76
-
Bài tập học kỳ môn Luật thương mại: Tìm hiểu thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về khuyến mại ở Việt Nam
15 p | 428 | 52
-
Bài tiểu luận môn Luật lao động: Pháp luật về lao động là người giúp việc gia đình
33 p | 484 | 49
-
TIỂU LUẬN: GIẢI PHÁP PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN THEO DÕI KIỂM TRA ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS
11 p | 219 | 46
-
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI - ỨNG DỤNG VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG
38 p | 665 | 45
-
ĐỊNH LUẬT OHM TỔNG QUÁT
28 p | 344 | 24
-
Tiểu luật môn học: Điều hành sản xuất vận tải
21 p | 114 | 16
-
Tiểu luận môn Luật so sánh: Phân tích các đặc trưng cơ bản của họ pháp luật Hồi giáo và chỉ ra những xu hướng phát triển của họ pháp luật này trong bối cảnh xã hội hiện nay
14 p | 26 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn