Báo cáo " Cải cách thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, nội dung mới trong Luật đất đai năm 2003"
lượt xem 9
download
Cải cách thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, nội dung mới trong Luật đất đai năm 2003 Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người về chính trị và dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội theo Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền năm 1948, Công ước về các quyền dân sự và chính trị năm 1966, Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, văn hoá, xã hội năm 1966 và các công ước quốc tế khác mà Việt Nam kí kết hoặc tham gia được...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Cải cách thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, nội dung mới trong Luật đất đai năm 2003"
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn ThÞ Nga * N gh quy t H i ngh l n th 8 Ban ch p hành trung ương ng khoá VII ã ch rõ: "Ph i c i cách m t bư c, cơ b n các các doanh nghi p, các nhà u tư và t t c các i tư ng có nhu c u s d ng t nhanh chóng có t s n xu t; thông qua ó th t c hành chính c v th ch và t ch c nh m nâng cao hi u qu s d ng t, khơi th c hi n…", “lo i b nh ng khâu xin d y ngu n l c phát tri n t nư c. phép, xét duy t không c n thi t, gi m phi n Bài vi t này phân tích v th t c hành hà, ngăn ch n t c a quy n, sách nhi u, chính trong giao t, cho thuê t - m t n i tham nhũng, h i l , vi ph m pháp lu t, l p dung khá quan tr ng, có tác ng và nh l i tr t t , k cương trong vi c ban hành hư ng tr c ti p n hi u qu qu n lý t ai th t c hành chính". Ngh quy t cũng nh n c a Nhà nư c. ây cũng là n i dung th m nh: "T p trung c i cách th t c hành hi n nh ng i m m i rõ nét, bư c c i cách chính trong các lĩnh v c tác ng tr c ti p t phá v th t c hành chính trong Lu t t i i s ng s n xu t kinh doanh c a nhân t ai năm 2003 và ph n nào áp ng ư c dân…". Theo tinh th n ó, Ngh nh s s mong i c a qu n chúng nhân dân. 38/N -CP ngày 04/5/1994 c a Chính ph Trư c h t, c n xem xét nh ng t n t i, v c i cách m t bư c th t c hành chính b t c p c a h th ng pháp lu t quy nh trong vi c gi i quy t công vi c c a công v trình t , th t c giao t, thuê t cũng dân và t ch c ư c ra i. ây là cơ s như nh ng vư ng m c trong quá trình pháp lý tr c ti p nh t th c hi n chương tri n khai trên th c t th i gian qua (th i trình c i cách hành chính nói chung và c i i m trư c ngày Lu t t ai m i có hi u cách th t c hành chính trong m t s l c 1/7/2004). ngành, lĩnh v c quan tr ng, trong ó có lĩnh Th nh t, có th nh n th y r ng trư c v c qu n lý t ai nói riêng. th i i m Lu t t ai năm 2003 ra i ã C i cách th t c hành chính trong qu n có quá nhi u các văn b n pháp lu t quy lý t ai ã và ang t ra như m t òi h i nh v trình t , th t c hành chính trong b c bách c a các c p, các ngành và c a i giao t, cho thuê t. ây là tr ng i r t a s qu n chúng nhân dân v i kỳ v ng l n cho các cơ qu n lý t ai a phương mu n có cơ ch qu n lý t ai thông cũng như các ch th s d ng t trong vi c thoáng, h p d n khuy n khích, thu hút * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t Trư ng i h c Lu t Hà N i 24 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi v n d ng các văn b n pháp lu t tri n T nh ng d n ch ng trên cho th y h khai vi c giao t, cho thuê t trên th c t . th ng văn b n pháp lu t s do nhi u cơ Có th d n ch ng qua hàng lo t các văn b n quan nhà nư c có th m quy n ban hành v i sau ây: hi u l c pháp lý cao th p khác nhau quy - Th t c hành chính trong giao t, thuê nh v trình t th t c hành chính trong t i v i các t ch c trong nư c ư c quy giao t, cho thuê t. i u này cho th y rõ nh t i Thông tư s 293/TT-TC C ngày tính t n m n, thi u ng b và không t p 14/3/1997 c a T ng c c a chính. trung th ng nh t c a pháp lu t khi quy nh - Th t c hành chính v thuê t i v i v v n này. các t ch c ang hình th c giao t mà pháp Thi t nghĩ, vi c quy nh th t c hành lu t quy nh ph i chuy n sang thuê t thì chính v giao t, cho thuê t trong hàng th c hi n theo quy nh t i Thông tư liên b s lo t các văn b n pháp lu t nêu trên mà 856/LB-BTC-TC C ngày 12/7/1996 gi a B không quy t thành m t văn b n chính tài chính và T ng c c a chính. th ng là vi c làm không c n thi t và không - Th t c hành chính v giao t lâm h p lý. Kh ng nh như v y là vì, vi c Nhà nghi p cho các t ch c, h gia ình, cá nư c t ra các i u ki n, các yêu c u, các nhân quy nh t i Ngh nh s 163/N -CP trình t và bư c i c n thi t mà các cơ quan c a Chính ph ngày 16/11/1999. qu n lý nhà nư c v t ai và các ch th - Th t c hành chính v giao t, cho ư c giao t, cho thuê t c n ph i ti n thuê t ô th ư c th c hi n theo quy hành nh m m b o cho vi c giao t, cho nh t i Ngh nh s 88/CP ngày 17/8/1994 thuê t ư c di n ra thông su t, trôi ch y c a Chính ph . trong m t hành lang pháp lý, m t tr t t n - Th t c hành chính v cho thuê t i nh ch b n ch t c a v n không ph i là v i t ch c, cá nhân nư c ngoài, ngư i Vi t phân bi t các lo i t khác nhau v i các Nam nh cư nư c ngoài u tư vào Vi t ngu n g c và ch th khác nhau quy Nam th c hi n các d án u tư ư c nh trình t , th t c. Vì v y, không c n quy nh t i Thông tư s 679/TT- C ngày thi t ph i quy nh quá nhi u các trình t , 12/5/1997 c a T ng c c a chính. th t c khác nhau qua m t lo t các văn b n - Th t c hành chính v giao t t o nêu trên. N u các th t c hành chính trong v n xây d ng cơ s h t ng theo d án c a giao t, cho thuê t ư c th ng nh t quy Chính ph quy nh t i Ngh nh s nh m t văn b n chung s tránh ư c s 04/N -CP ngày 11/02/2000 c a Chính ph . trùng l p, qua ó cũng kh c ph c ư c tình - Trình t , th t c v giao t, cho thuê tr ng mâu thu n, ch ng chéo - v n t n t i t i v i các lo i t khác quy nh t i khá ph bi n trong các văn b n pháp lu t Thông tư s 2074/TT- C ngày 14/12/2001 t ai th i gian qua. c a T ng c c a chính. Th hai, t i các văn b n trên, các quy T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 25
- nghiªn cøu - trao ®æi nh v trình t , th t c l p h sơ xin giao th t c hành chính trong qu n lý và s d ng t, cho thuê t và các kho ng th i gian t ai nói chung và v giao t, cho thuê ư c xác nh hoàn thành các th t c t nói riêng. Lu t t ai năm 2003 ư c nêu trên là r t rư m rà, r c r i và làm t n Qu c h i thông qua ngày 26/11/2003 và có nhi u th i gian, công s c c a ngư i có nhu hi u l c t ngày 01/7/2004 ã th hi n rõ c u s d ng t. Ch ng h n, hoàn thành nh ng yêu c u này. Có th nh n th y rõ nét th t c thuê t th c hi n m t d án u tư, s thay i v th t c hành chính trong giao các ch th u tư ph i 22 l n th c hi n cơ t, cho thuê t qua nh ng n i dung c th ch "xin-cho", v i th t c ph i qua b n sau ây: bư c, m i bư c l i qua nhi u khâu trung Th nh t, trên cơ s lu t hoá nh ng quy gian v i nh ng th t c òi h i r t ph c t p. nh phù h p, nh ng nhân t h p lý v th Trong quá trình th c hi n các th t c hành t c hành chính trong giao t, cho thuê t chính v thuê t, có nh ng ch th ph i ng th i lo i b nh ng b t c p, nh ng mâu g p g r t nhi u các cơ quan, có nh ng cơ thu n và nh ng ch ng chéo trong hàng lo t quan ph i g p g r t nhi u l n… có các văn b n pháp lu t ã ư c c p trong ư c t th c hi n u tư, các ch u tư ph n trên; thay vào ó, trình t th t c giao ph i ch i ít nh t t 5 n 7 tháng, l i t, cho thuê t gi ây ư c quy nh còn chưa k n th i gian ph i ch i th ng nh t ch trong m t i u lu t ( i u b i thư ng, gi i phóng m t b ng. V i 122) và t i m t văn b n lu t có hi u l c nh ng th t c hành chính nêu trên ã làm pháp lý cao (Lu t t ai năm 2003). Có th n n lòng không ít các nhà u tư, nhi u d nh n th y s thay i b t phá c a Lu t t án, nhi u công trình ã ph i b l ng ho c ai năm 2003 mà t trư c n nay chưa có không th c hi n ư c do nh ng th t c ư c. i u có ý nghĩa quan tr ng hơn là rư m rà, ph c t p ó. trình t , th t c giao t, cho thuê t theo Th ba, cũng chính t s b t c p, s an Lu t t ai năm 2003 ã quy v m t m i, xen ch ng chéo và th t c rư m rà, kéo dài ó là trình t , th t c chung áp d ng i v i khi giao t, cho thuê t mà trong th c ti n t t c các lo i t và i v i t t c các ch th c hi n pháp lu t th i gian qua cho th y th có nhu c u xin giao t, cho thuê t mà nhi u sai ph m ã n y sinh kh p các a không phân bi t các lo i t khác nhau phương trong c nư c; m t b ph n không cũng như không phân bi t i tư ng s nh cán b có th m quy n giao t, cho thuê d ng t là t ch c hay h gia ình, cá t ã l i d ng sơ h c a pháp lu t “ chây nhân, là i tư ng s d ng t trong nư c ì ”, gây phi n hà, sách nhi u dân. hay nư c ngoài quy nh trình t , th t c Trư c nh ng t n t i và b t c p nêu trên, riêng như trư c ây. i u này th hi n s s c n thi t khách quan t ra là ph i có s ơn gi n, g n nh “quy v m t m i” c a thay i căn b n chính sách, pháp lu t v Lu t t ai năm 2003; qua ó cũng th 26 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi hi n s i x bình ng và thông thoáng t” không m y tin c y mà th c t th i gian c a Nhà nư c trư c các ch th s d ng qua ã cho chúng ta th y rõ i u ó. t. M t khác, s c i cách này cũng là nh m Bên c nh ó, i v i t chưa ư c gi i t o i u ki n thu n l i cho ngư i có nhu phóng m t b ng, Lu t t ai năm 2003 quy c u xin giao t, thuê t cũng như các cơ nh cho phép kho ng th i gian dài hơn quan nhà nư c có th m quy n d dàng tìm các cơ quan nhà nư c có th m quy n và các hi u và n m b t k p th i nh ng yêu c u và ch th u tư ch ng và có k ho ch c nh ng thông tin c n thi t có liên quan n th trong vi c b i thư ng cho dân và gi i n quá trình giao t, thuê t. Thông qua phóng m t b ng. ây là v n có ý nghĩa ó mà th c hi n úng và y quy n và quy t nh n ti n th c hi n d án. Quy nghĩa v c a mình. nh này ã kh c ph c tình tr ng vi c b i Th hai, trình t , th t c giao t, cho thư ng gi i phóng m t b ng dư ng như phó thuê t theo Lu t t ai năm 2003 ư c thác cho các ch th u tư và ngư i có t phân thành hai trư ng h p c th là t ã b thu h i còn Nhà nư c can thi p r t ít vào ư c gi i phóng m t b ng và t chưa ư c vi c này. Chính vì v y, trên th c t ã x y gi i phóng m t b ng. ây là quy nh h p ra tình tr ng các d án u tư ã ư c phê lý và c n thi t mà trong các văn b n quy duy t, các ch th u tư cũng ã t p k t, ph m pháp lu t trư c ây không ư c phân mua s m các trang thi t b máy móc th c nh m t cách rõ ràng. iv i t ã ư c hi n u tư nhưng l i b ng ng tr vì ngư i dân không ch u di d i ra kh i khu v c t gi i phóng m t b ng, th i h n hoàn t t u tư; h u qu là nhi u d án u tư ã b các th t c giao t, thuê t ch trong 20 b ng ; khu công nghi p An Khánh - Hà ngày. Quy nh này nh m m c ích t o i u Tây là m t ví d i n hình. ki n cho ngư i có nhu c u s d ng t Th ba, thay vì trư c ây th t c giao nhanh chóng có t s d ng, k p th i t, cho thuê t ư c th c hi n thông qua n m b t ư c th i cơ kinh doanh. c bi t, nhi u c p trung gian v i nhi u khâu, nhi u Lu t t ai năm 2003 v i s xu t hi n c a t ch c phát tri n qu t, t ch c này có công o n thì nay theo quy nh c a Lu t ch c năng qu n lý qu t, v n ng u tư, t ai năm 2003 ( i u 122) th t c ó ch gi i thi u a i m cho các ch th có nhu thông qua m t cơ quan trung gian duy nh t c u s d ng t… Thông qua t ch c này, ó là cơ quan qu n lý t ai c p t nh ho c các ch th u tư thu n l i, d dàng trong c p huy n mà c th hơn ó là: Văn phòng vi c tìm ki m a i m u tư và nhanh ăng ký quy n s d ng t tr c thu c s tài chóng có " t s ch" th c hi n u tư mà nguyên và môi trư ng c p t nh ho c phòng không ph i t n th i gian, công s c l n tìm tài nguyên và môi trư ng c p huy n. L n m t cách khó khăn và không có nh hư ng u tiên có s xu t hi n c a m t cơ quan là úng n ho c l i ph i thông qua nh ng “cò u m i duy nh t, ch u trách nhi m chính T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 27
- nghiªn cøu - trao ®æi trong vi c ti p nh n h sơ c a các t ch c làm th t c. Theo Lu t t ai năm 2003 cá nhân có nhu c u xin giao t, thuê t; th i gian ch m nh t ngay c i v i trư ng tr c ti p th m nh và ki m tra h sơ cũng h p t chưa ư c gi i phóng m t b ng t i như th c hi n các th t c hành chính c n a cũng chưa y 2 tháng. V i quy nh này thi t khác liên quan n giao t, cho thuê s gi m thi u th i gian ch i và nh ng t. V i quy nh này s gi m b t ư c các chi phí không c n thi t trong quá trình th c bư c, các khâu trung gian không c n thi t hi n các th t c hành chính v giao t, cho v n h t s c khó khăn, ph c t p cho ngư i thuê t; cùng v i ý nghĩa ó, s là m b o dân trong th i gian trư c ây. ng th i thi t th c cho các ch u tư có ngay t cũng là nh m nâng cao năng l c, trách th c hi n u tư. nhi m cho các cơ quan chuyên môn và các Các trình t th t c hành chính c th cán b có th m quy n qu n lý nhà nư c v nêu trên cũng th hi n s ơn gi n, thông t ai trên cơ s xác nh rõ ch c năng, thoáng, d th c hi n cho c các cơ quan nhi m v , quy n h n. Thông qua t ch c qu n lý nhà nư c v t ai và ngư i s này s góp ph n thúc y nhanh chóng vi c d ng t. Thông qua ó vi c thúc y ti n th c hi n các th t c hành chính c n thi t trình th c hi n các th t c hành chính ư c c a ngư i ư c giao t, thuê t, m b o trôi ch y và thông su t; gi m b t s phi n l i ích thi t th c cho h , kh c ph c tình hà cho dân, ti t ki m ư c th i gian, ti n tr ng dây dưa, kéo dài, trì tr ã x y ra khá c a cho c cơ quan qu n lý t ai và ngư i ph bi n trong th i gian qua. Qua ó, góp s d ng t. ph n c i cách b máy hành chính nhà nư c T nh ng nh n nh và ánh giá trên theo hư ng ơn gi n, g n nh . ây cũng là ây có th kh ng nh r ng c i cách th t c ch trương v c i cách th t c hành chính hành chính trong qu n lý và s d ng t ai nói chung theo cơ ch "m t c a" ã và ang nói chung và trong giao t, cho thuê t ư c ng, Nhà nư c, các c p, các ngành theo Lu t t ai năm 2003 nói riêng không cũng như m i ngư i dân c bi t quan tâm ch là cơ s c n thi t cho vi c b o v m t hi n nay. cách h u hi u các quy n và l i ích h p Th tư, th i gian th c hi n th t c pháp cho ngư i dân, nâng cao ý th c ch p hành chính trong giao t, cho thuê t theo hành pháp lu t c a ngư i s d ng t mà Lu t t ai năm 2003 ư c rút ng n r t còn nâng cao năng l c, trách nhi m c a các nhi u. Như ã c p trong ph n trên, trư c cơ quan công quy n trong vi c th c hi n khi có Lu t t ai năm 2003 có ư c tr t t qu n lý hành chính nói chung và tr t t th c hi n u tư, các ch th u tư t qu n lý, s d ng t ai nói riêng. i u thư ng ph i m t trung bình t 5 - 7 tháng ó cũng góp ph n quan tr ng trong vi c 28 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi m b o pháp ch xã h i ch nghĩa./. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề nhóm 5: Đánh giá cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực quản lý tài chính công
59 p | 533 | 199
-
Báo cáo thực tập:Thực trạng công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Ý Yên
36 p | 799 | 196
-
Cải cách thủ tục hành chính - một biện pháp quan trọng để cải thiện môi trường thu hút FDI tại Việt Nam
12 p | 544 | 162
-
Tiểu luận “Chương trình cải cách thuế ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020 và các giải pháp nâng cao tính tuân thủ của thuế”
14 p | 476 | 91
-
Báo cáo nhóm : Công nghệ sau thu hoạch Cải Thảo
29 p | 254 | 67
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ VẤN ĐỀ CẢI TIẾN CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC"
7 p | 192 | 47
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "PHƯƠNG HƯỚNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI"
7 p | 118 | 39
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cải cách quản lý thuế ở Việt Nam
159 p | 131 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THỬ NGHIỆM NUÔI CUA THỊT LUÂN CANH TRONG AO NUÔI TÔM SÚ QUẢNG CANH CẢI TIẾN"
7 p | 141 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Vài nét về cải cách nông thôn ở Trung Quốc và Việt Nam 1978 - 2006 "
9 p | 82 | 20
-
Báo cáo: Định hướng phát triển nội dung lý luận về quản lý nhà nước ở nước ta
42 p | 72 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Luật hiến pháp và Luật hành chính: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Đắk Nông
90 p | 52 | 15
-
Báo cáo " Cải cách thủ tục thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam trong chặng đường 10 năm hội nhập kinh tế quốc tế (2000-2010) "
8 p | 98 | 11
-
Báo cáo Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư - đất đai - xây dựng - môi trường - Một số kết quả từ khảo sát doanh nghiệp năm 2020
64 p | 25 | 7
-
Báo cáo " Cải cách thủ tục gia nhập thị trường góp phần đảm bảo môi trường kinh doanh ở Việt Nam "
6 p | 65 | 6
-
Báo cáo khoa học: "thử cải tiến ph-ơng pháp giảng dạy môn học địa chất công trình cho sinh viên hệ chính quy"
4 p | 69 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Mô hình Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc"
10 p | 58 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn