Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Dự án phát triển đô thị"
lượt xem 8
download
Nội dung cơ bản của báo cáo ÐTM là dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng ngắn hạn và dài hạn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp do việc thực hiện một dự án Phát triển Ðô thị có thể gây ra cho môi trường. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu tới mức có thể những tác động tiêu cực.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Dự án phát triển đô thị"
- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- II. Mô tả sơ lược dự án III. Hiện trạng môi trường và tài nguyên IV. Dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án V. Các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường VI. chương trình quản lý và quan trắc, giám sát môi trường VII. Kết luận và kiến nghị lời nói đầu Sau khi Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và Chủ tịch Nước ký lệnh công bố ngày 10/1/1994, công tác bảo vệ môi trường nói chung, đánh giá tác động môi trường (ÐTM) nói riêng đã được triển khai thực hiện trên địa bàn cả nước. Tuân thủ Luật BVMT, nhiều dự án phát triển đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (KHCN & MT) hoặc Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định theo quy định hiện hành của pháp luật. Nội dung chung cần có của một báo cáo ÐTM đã được nêu trong Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về "Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường". Trong quá trình thực hiện, nhu cầu về việc cần có hướng dẫn lập báo cáo ÐTM riêng cho từng ngành, từng lĩnh vực đặc thù ngày càng trở nên cấp thiết. Nhằm đáp ứng tình hình trên, được phép của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Môi trường đã tổ chức nghiên cứu, biên soạn các hướng dẫn lập báo cáo ÐTM chuyên ngành. Các hướng dẫn này mang tính hướng dẫn kỹ thuật không chỉ cho việc lập báo cáo ÐTM của các dự án mà còn trợ giúp công tác thẩm định báo cáo ÐTM. Trước mắt, Cục Môi trường ban hành các hướng dẫn lập báo cáo ÐTM cho tám (08) loại dự án: 1. Phát triển Khu công nghiệp, 2. Phát triển Ðô thị, 3. Công trình Giao thông, 4. Nhà máy Bia Rượu Nước giải khát, 5. Nhà máy Nhiệt điện, 6. Nhà máy Dệt Nhuộm, 7. Nhà máy Xi măng, và 8. Khai thác, chế biến Ðá và Sét. Cục Môi trường xin giới thiệu các tài liệu hướng dẫn này. Trong quá trình áp dụng vào thực tế, nếu có khó khăn, vướng mắc xin kịp thời phản ánh về Cục Môi trường theo địa chỉ: Phòng Thẩm định và Công nghệ Môi trường Cục Môi trường Số 67 Nguyễn Du, Hà Nội
- ÐT: 8224423 Fax: 8223189 CỤC MÔI TRƯỜNG Chương 1 NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG 1.1. Mở đầu Các Dự án Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đô thị (gọi chung là Dự án Phát triển Ðô thị) được thực hiện nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế nói chung, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng môi trường sống, về nhà ở trong các khu vực đô thị nói riêng. Tuy nhiên các hoạt động phát triển này nếu không được tính toán một cách thấu đáo vào toàn diện cũng sẽ có nhiều tiềm năng gây tác động xấu đến hầu hết các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực trên một quy mô lớn. Theo quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về "Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường", các Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đô thị nêu trên phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ÐTM) trình nộp Cơ quan quản lý Nhà nước về Bảo vệ môi trường để thẩm định. Ðây là giải pháp hết sức cần thiết nhằm đảm bảo phát triển một cách bền vững. Bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định Báo cáo ÐTM đối với đối tượng là các Dự án Phát triển Ðô thị. 1.2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường Nội dung cơ bản của báo cáo ÐTM là dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng ngắn hạn và dài hạn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp do việc thực hiện một dự án Phát triển Ðô thị có thể gây ra cho môi trường. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu tới mức có thể những tác động tiêu cực. Nội dung cần có của một báo cáo ÐTM Dự án Phát triển Ðô thị phải bao gồm: Mô tả sơ lược về dự án. Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án. Dự báo, đánh giá các tác động của dự án đến môi trường khu vực. Ðề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực. Chương trình quản lý và quan trắc, giám sát môi trường. Kết luận và kiến nghị. 1.3. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường Ðối với các Dự án Phát triển Ðô thị, việc đánh giá tác động môi trường thường được tiến hành bằng những phương pháp sau đây: Phương pháp liệt kê (Checklists) Phương pháp ma trận (Matrices) Phương pháp mạng lưới (Networks)
- Phương pháp so sánh. Phương pháp chuyên gia. Phương pháp đánh giá nhanh. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa. Phương pháp mô hình hoá. Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích. Phương pháp viễn thám. Phương pháp sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS). Chương 2 MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN Yêu cầu: Việc mô tả sơ lược về Dự án Phát triển Ðô thị phải được trình bày xúc tích đầy đủ, rõ ràng bằng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp. Căn cứ Luận chứng kinh tế kỹ thuật khả thi, ngoài việc giới thiệu về Cơ quan quản lý dự án, Cơ quan thực hiện dự án, mục tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án..., việc mô tả sơ lược dự án cần đi sâu làm rõ các nội dung gợi ý dưới đây: 2.1. kế hoạch và mục tiêu phát triển đô thị + Quy mô, tính chất, đô thị, + Xác định ranh giới hành chính nội, ngoại thị, + Kế hoạch, chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội (đặc biệt là phát triển công nghiệp, dịch vụ, hành chính, thương mại và các khu dân cư của đô thị, bình quân GDP trên đầu người, chỉ tiêu giường bệnh v.v...). 2.2. phương án phát triển không gian Ðô thị + Phương án quy hoạch sử dụng đất để phát triển đô thị. + Tổ chức cơ cấu không gian đô thị (khu chức năng) bao gồm: Khu dân cư, Khu dịch vụ thương mại, Khu cơ quan hành chính, Khu công nghiệp, kho tàng, nhà ga, bến cảng, Các trường học, Bệnh viện, Thể dục thể thao, Công viên cây xanh, mặt nước, cảnh quan, Di tích lịch sử, văn hoá, Mục tiêu khác. 2.3. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật + Phương án cải tạo và phát triển hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. + Hệ thống cấp nước (nguồn nước, nhà máy nước, mạng lưới đường ống, nhu cầu cấp nước),
- + Hệ thống thoát nước (thoát nước mưa, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp), + Hệ thống cấp điện và phân phối điện, + Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn. + Nghĩa trang, bãi chứa rác thải sinh hoạt, công nghiệp. 2.4. phương án phát triển công nghiệp đô thị + Ðặc điểm, quy mô khu công nghiệp hiện có, + Quy mô, đặc điểm phát triển khu công nghiệp mới. 2.5. phương án thi công và khối lượng công trình xây lắp + Khối lượng công việc đặc biệt là nhu cầu cung cấp đất, đá, nguyên vật liệu xây dựng. + Phương án thi công các công trình trong đô thị. 2.6. Những giải pháp môi trường đã được lồng ghép trong nội dung dự án Trình bày những xem xét, cân nhắc dưới góc độ môi trường và những nội dung môi trường (phương án thay thế, các thiết kế kỹ thuật, các phương pháp thi công...) đã được lồng ghép trong quá trình thiết lập lập luận chứng kinh tế kỹ thuật khả thi của dự án. 2.7. Tiến độ thực hiện dự án Nêu cụ thể lịch trình thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng. Chương 3 KHẢO SÁT, ÐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG nền Yêu cầu: Môi trường nền là môi trường khu vực trước khi thực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án. Ðánh giá môi trường nền là quá trình xác định hiện trạng môi trường của khu vực mà dự án dự định sẽ thực hiện. Do vậy, phần nội dung này phải thể hiện được một cách định lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi trường nền khu vực thông qua những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hoặc không cần thiết. Các số liệu về môi trường nền khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện ÐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của dự án đối với vùng hoạt động của dự án. Những số liệu này cũng là cơ sở để kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả của công tác ÐTM ở giai đoạn này. Số liệu môi trường nền cần đạt những tiêu chuẩn chất lượng sau đây: Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này có thể lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc (monitoring) môi trường quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc.
- Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường trong vùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án. Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu, nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu. Phương pháp đo lường khảo sát phân tích thống kê phải tuân thủ các quy định của các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN) do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Trong trường hợp thiếu TCVN thì sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tương tự. 3.1. Các thông số môi trường nền Việc khảo sát và quan trắc các thông số môi trường phải đạt mục đích thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu về các thành phần môi trường vật lý, kinh tế, văn hoá xã hội... Qua đó có thể đánh giá được hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án, cũng như dự báo diễn biến môi trường khu vực nếu không thực hiện dự án. Ðiều cần lưu ý: Chỉ tiến hành thu thập, đo đạc, điều tra các số liệu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở những khu vực có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án và những chỉ tiêu môi trường sẽ bị tác động bởi dự án. Không nhất thiết phải quan trắc tất cả các thông số môi trường mà không có liên quan đến hoạt động của dự án. Phương pháp lấy mẫu và phân tích phải tuân thủ Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Máy móc thiết bị đo lường ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm phải được chuẩn hoá. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Dự án Phát triển đô thị được thể hiện bằng chất lượng môi trường không khí ở các điểm quan trắc phân theo mạng lưới ô nhiễm vuông bao trùm toàn bộ vùng nghiên cứu ÐTM của dự án. Mỗi cạnh ô vuông của mạng lưới điểm đo rộng từ 500 m đến 2000 m tuỳ theo diện tích nhỏ hay to của khu vực nghiên cứu ÐTM của dự án. Trong trường hợp không thể có số liệu các điểm quan trắc theo mạng lưới ô vuông trên thì tối thiểu cũng phải có quan trắc ở các điểm đặc trưng của đô thị như: các khu công nghiệp, khu dân cư, thương mại dịch vụ, khu trường học, bệnh viện v.v... Hiện trạng chất lượng nước mặt của dự án được thể hiện bằng chất lượng môi trường nước mặt ở tất cả các sông, ngòi, ao, hồ và các kênh dẫn nước thải chính của đô thị. Ðối với mỗi sông, ngòi, kênh dẫn nước cần phải quan trắc ô nhiễm môi trường nước ở 3 điểm: điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của sông, ngòi, kênh trong đô thị.
- Hiện trạng ô nhiễm môi trường do giao thông gây ra cũng được đánh giá bằng số liệu quan trắc tiếng ồn và ô nhiễm không khí trên mạng lưới giao thông chính của đô thị (các đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị, các trục phố chính, các đường vành đai của đô thị v.v...). Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát và quan trắc để xác định điều kiện môi trường nền đối với Dự án được phản ánh (mang tính tham khảo) trong Bảng 3.1. Bảng 3.1. Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát khi đánh giá môi trường nền đối với Dự án phát triển Ðô thị TT Môi trường Thông số Phương pháp khảo và tài nguyên sát và quan trắc A. Tài nguyên và môi trường vật lý 1 Chất lượng Nhiệt độ Nhiệt kế nước mặt Ðộ pH Máy đo pH điện Hàm lượng cặn lơ lửng cực thuỷ tinh Ðộ đục Lọc, sấy ở 1050C Ðộ dẫn điện hoặc photometer Tổng độ khoáng hoá Máy đo độ đục Oxy hoà tan (DO) Máy đo độ dẫn Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5) điện Nhu cầu oxy hoá học (COD) Máy đo độ khoáng Nitơ Amon (NH4 ) + Winhle hoặc điện Nitơrat (NO3) cực oxy Nitơrit (NO2) Oxy tiêu thụ sau 5 Phốt phát (PO4 ) 3 ngày ở nhiệt độ 200C Tổng lượng sắt (Fe) Oxy hoá bằng Cl K2Cr2O7 Một số kim loại nặng (như Nessler/so màu (trắc chì, sắt...) quang) Thuốc bảo vệ thực vật (tổng Phương pháp suy clo hữu cơ) giảm cadmium Hàm lượng dầu Diazot hoá/ so màu Tổng số Coliform (trắc quang) Thuỷ ngân đến Ortho phốt phát, so màu (trắc quang) So màu quang phổ khả biến So màu quang phổ với Hg(NO3)2 Quang phổ hấp thụ
- nguyên tử Sắc ký khí Sắc ký khí, theo TCVN Lọc qua màng và nuôi cấy ở 430C 2 Chất lượng Các tham số quan trắc về chất Lấy mẫu từ các nước ngầm lượng nước ngầm tương tự như giếng khoan sẵn có nước mặt trong vùng dự án. Trữ lượng nước ngầm Khoan đo lường Tầng sâu của nước ngầm lưu lượng và chiều dày tầng chứa nước. 3 Chất lượng CO Phương pháp sắc không khí SO2 ký khí theo TCVN NO2 59721995 hay HC phương pháp thử Hơi và bụi chì (Pb) FolinCiocalteur Bụi lơ lửng tổng số (TSP) Phương pháp Bụi lơ lửng có đường kính Tetracloromercurat dưới 10 m m (TCM/pararosanilin) theo TCVN 5971 1995 Phương pháp Griss Saltman theo ISO 6768/1995 Sắc ký khí Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, theo ISO 9855/1993 Phương pháp đo khối lượng, theo TCVN 50671995 Máy đo PM10 4 Tiếng ồn L50, L eq, Lmax Máy đo mức ồn tích phân. 5 Chấn động Gia tốc, vận tốc, tần số Máy đo chấn động. 6 Khí hậu và lũ Nhiệt độ Thống kê phân tích lụt Ðộ ẩm tương đối số liệu khí hậu của Tốc độ gió các trạm khí tượng Lượng mưa rơi gần nhất và quan
- Tình hình lũ lụt trắc trực tiếp tại Bão tố (tần số, tốc độ) hiện trường Ðộng đất (cấp động đất, tần số xảy ra) 7 Ðất Hàm lượng chất hữu cơ Phương pháp Nitơ tổng số chuẩn độ Mohr sau Phốt pho tổng số khi oxy hoá mẫu Ðộ pH bằng kali Bicromat Các kim loại nặng Phương pháp Dư lượng hoá chất bảo vệ Kjendahn thực vật Phương pháp trắc quang Máy đo pH Quang phổ hấp thụ nguyên tử Sắc ký khí 8 Ðịa chất, địa Ðịa chất và khoảng sản Thu thập thông tin tư hình Ðịa hình liệu về điều tra cơ Sụt lở và bồi lắng bản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung B. Tài nguyên sinh vật 9 Ðộng vật Ðộng vật dưới nước Thu thập thông tin tư Ðộng vật trên cạn liệu điều tra cơ bản Ðộng vật hoang dã của vùng và khảo sát Ðộng vật trong sách đỏ tại chỗ bổ sung 10 Thực vật Thực vật dưới nước Thu thập thông tin tư Thực vật trên cạn liệu điều tra cơ bản Thực vật quý hiếm của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung 11 Sinh thái vùng Sinh thái vùng đất ướt Thu thập thông tin tư Ða dạng sinh học liệu điều tra cơ bản Sinh vật phù du và sinh vật đáy của vùng và khảo sát (đối với đô thị gần cửa sông và tại chỗ bổ sung bờ biển) C. Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật đô thị 12 Hệ thống cấp Nguồn nước cấp; Thu thập thông tin tư nước Các trạm cấp nước; liệu điều tra cơ bản Chất lượng nước cấp; của đô thị tương Tỷ lệ số dân được cấp nước ứng, kết hợp với
- sạch khảo sát tại chỗ bổ Lượng nước cấp mỗi ngày cho sung mỗi người dân 13 Hệ thống Sông, ngòi, kênh, mương; Như trên nước thải Cống rãnh (km/dài/km2); Xử lý nước thải sinh hoạt; Xử lý nước thải công nghiệp. 14 Hệ thống giao Mật độ đường: km đường/km2 Như trên thông Chất lượng đường (cấp đường) Tổng lượng xe máy của đô thị Tổng lượng xe ôtô các loại 15 Hệ thống cấp Nguồn cấp Thu thập thông tin tư điện Mạng cấp liệu điều tra cơ bản của đô thị và số liệu từ các cơ quan quản lý đô thị tương ứng, kết hợp với khảo sát tại chỗ bổ sung. D. Tài nguyên sử dụng 16 Sử dụng đất Ðất nông nghiệp Thu thập thông tin tư Ðất công nghiệp liệu điều tra cơ bản Ðất giao thông của vùng và khảo sát Ðất ở v.v... tại chỗ. E. Công trình văn hoá lịch sử 17 Công trình văn Công trình văn hoá Thu thập thông tin tư hoá lịch sử Công trình lịch sử liệu điều tra cơ bản Khảo cổ của vùng và tiến Tôn giáo hành khảo sát đánh Mồ mả giá thực tế tại chỗ. F. Kinh tế xã hội 18 Kinh tế xã Tình hình phát triển dân số Theo số liệu thống hội Mức sống kê hàng năm và tiến Ðiều kiện vệ sinh hành điều tra khảo Sức khoẻ cộng đồng sát tại chỗ, như làm Tai nạn, sự cố giao thông phiếu điều tra, phỏng vấn v.v... 3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản với mức độ càng định lượng
- càng tốt. Dưới đây là một vài hướng dẫn cụ thể mang tính tham khảo trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu về thành phần môi trường khu vực. 3.2.1. Môi trường đất Môi trường đất của khu vực thực hiện dự án được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục đích phát triển kinh tế Các số liệu cần được thể hiện một cách định lượng và có thể lập thành bảng như dưới đây. Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực dự án TT Mục đích sử dụng Diện tích các loại đất Ghi chú Tổng I II III 1. Ðất nông nghiệp 2. Ðất lâm nghiệp 3. Ðất ở 4. Ðất khác Tổng diện tích đất tự nhiên 3.2.2. Môi trường nước Như trong bảng 3.1 đã nêu, đối với Dự án Phát triển Ðô thị, việc đánh giá chất lượng môi trường nước nói chung, nước mặt và nước ngầm nói riêng căn cứ vào kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước tại các điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu đã nêu. Kết quả phân tích chất lượng nước được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4. Bảng 3.3: Thành phần và tính chất nước mặt Thời gian lấy mẫu: ............................................... Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1 TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm Phương pháp lấy đo/lấy mẫu Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 Nhiệt độ 0 C 2 pH 3 BOD5 mg/l 4 COD mg/l 5 Hàm lượng căn lơ lửng mg/l 6 Ôxy hoà tan mg/l 7 Ðộ đục NTU 8 Hàm lượng dầu mg/l 9 Coliform MPN/ 100 ml
- 10 Kim loại nặng mg/l Bảng 3.4: Thành phần và tính chất nước ngầm TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm đo/lấy mẫu Phương pháp lấy Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 pH 2 Ðộ khoáng hoá (TDS) mg/l 3 Ðộ oxy hoá KMnO4 mg/l 4 Ðộ đục NTU 5 Cl mg/l 6 PO43 mg/l 7 NH4+ mg/l 8 NO2 mg/l 2 9 SO4 mg/l 10 S Fe mg/l 11 Hàm lượng cặn lơ mg/l lửng 12 Ðộ kiềm toàn phần mgđlg/l 13 Ðộ cứng mg/l 14 Coliforms MPN/ 100 ml 3.2.3. Môi trường không khí Số liệu khảo sát, đo đạc về môi trường không khí cần phải được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thực nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây. Bảng 3.5: Số liệu khí tượng Vị trí điểm đo:............................................. Ngày đo: ..................................................... Thời Hướng Tốc độ Nhiệt Ðộ ẩm Áp suất Phương gian/địa gió gió độ ( C) 0 (%) (mbar) pháp/thiết điểm đo bị đo Bảng 3.6: Chất lượng môi trường không khí
- Ðiểm đo: X Vị trí đo:...................................................... Ngày đo: ..................................................... Thời Nồng độ các khí độc hại Phương gian/địa CO NO2 SO2 CO2 Bụi pháp/ 3 3 3 điểm đo (mg/m ) (mg/m ) (mg/m ) (ppm) (mg/m3) thiết bị đo TCVN (để so sánh) 3.2.4. Tiếng ồn Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh (như đã nêu ở phần trên. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp. Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7 và 3.8. Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn Thời gian/địa Laeq Lamax L50 Phương pháp/thiết bị đo điểm khảo sát (dBA) (dBA) (dBA) TCVN Bảng 3.8. Kết quả khảo sát tiếng ồn do giao thông và cường độ dòng xe Thời gian Laeq Lamax Cường độ dòng xe (xe/giờ) (dBA) (dBA) 6h 7h Xe tải Xe con Xe máy 7h 8h 8h 9h v.v...
- TB TCVN 3.2.5. Hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội Các điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực thực hiện Dự án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết. Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.9. Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế xã hội 1. Khu vực điều tra: Tên khu vực điều tra: Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ. Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %. 2. Tình trạng đất đai: Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha). Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha). 3. Tình hình kinh tế: Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ) Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người) Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng. Cao nhất: đ/tháng Thấp nhất: đ/tháng Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ) 4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực: Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở) Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở) Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở) Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở) Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở) Trình trạng giao thông, đường: + Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: % + Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: % Tình trạng cấp điện, nước: + Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ) 5. Tình hình sức khoẻ: Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). Bệnh mãn tính: (người) Bệnh nghề nghiệp: (người) 6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường: Xác nhận của Ðịa phương Ngày... tháng.... năm Người điều tra
- 3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án trên cơ sở đối sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan đã được các cơ quan chức năng của Nhà nước đã ban hành theo các nội dung sau: Tài nguyên môi trường vật lý: chất lượng và lưu lượng nước mặt, chất lượng và trữ lượng nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt; Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm, sinh thái nông nghiệp vùng ngoại thị (ngoại thành); Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng; Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá lịch sử, cảnh quan, du lịch; Kinh tế xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng v.v... Các khu công nghiệp: quy mô, ngành sản xuất, các chất thải công nghiệp v.v... Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật của đô thị hiện có bao gồm: hiện trạng hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống các tạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không), hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống thông tin liên lạc v.v... Hệ thống cây xanh, mặt nước: công viên, cây xanh phòng hộ vệ sinh, cây xanh trên trục giao thông, cây xanh trong khuôn viên v.v... và hiện trạng ao, hồ, sông ngòi trong nội thị. Chương 4 DỰ BÁO, ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA dự án Yêu cầu: Phần nội dung này cần phải chỉ ra một cách cụ thể với mức độ định lượng cao nhất những tác động bao gồm tác động trực tiếp và gián tiếp, tác động ngắn hạn và lâu dài, tác động tiềm ẩn và tích luỹ, tác động có thể hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. 4.1. Nguyên tắc đánh giá Việc đánh giá những tác động môi trường Dự án Phát triển Ðô thị được xem xét theo các giai đoạn: Lựa chọn phương án và giải phóng mặt bằng. Thi công xây dựng các công trình. Ðưa công trình vào sử dụng.
- Cần phải đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường mà trong phương án thiết kế khả thi của dự án đã lựa chọn nhằm điều chỉnh, hoàn thiện, bổ sung các giải pháp mới hoặc thậm chí đề xuất thay đổi một phần hoặc toàn bộ phương án thiết kế khả thi của dự án để đạt được tiêu chuẩn môi trường cho phép. Ðánh giá tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị đối với môi trường được thực hiện theo các nội dung giới thiệu tóm tắt trong bảng 4.1 để tham khảo. Bảng 4.1: Các tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị tham khảo Các hoạt động Môi Kh Các thành phần môi trường bị tác động của dự án trường ông Rác ồ Ðịa Sử Câ Sứ Th Ðộ Câ Côn Du Ch Kin Kh nước khí thả run chấ dụ y c uỷ ng y g lịc ất h í Mặ Ng i g t ng xan kho sản vật trồ trình h lượ tế hậ t ầm côn đất h, ẻ chă ng VH, ng Xã u g mặ cộn n LS cuộ hội trìn t g nuô c h nư đồ i sốn ớc ng g 1. Mở rộng ž ž ž ž ž ˜ ˜ ž ž ž ž diện tích đô thị 2. Phát triển ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ž ž ž ž ž ˜ công nghiệp 3. Phát triển ž ˜ ˜ ˜ ž ˜ ž giao thông vận tả i 4. Phát triển ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ dân cư 5. Phát triển ž ž ž ˜ dịch vụ, thương mại 6. Phát triển du lịch 7. Phát triển ž ž khách sạn 8. Phát triển ˜ ˜ ˜ bệnh viện 9. Phát triển ž trường học, bệnh viện, công trình văn hoá
- 10. Khai thác ˜ ˜ ˜ tài nguyên nước 11. Tăng nhu ˜ ˜ ž ž ž ž ˜ cầu năng lượng 12. Xử lý chất ž ž ž ˜ thải rắn 13. Nghĩa ž ž trang, mai táng 14. Phát triển hệ thống thông tin + Tác động tích cực: + Tác động tiêu cực: ˜ + Mạnh: ž + Trung bình: + Nhẹ: Những yêu cầu ÐTM của từng giải pháp quy hoạch đối với từng thành phần môi trường: 4.2. Ðánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường đối với phương án quy hoạch phát triển đô thị Quy hoạch phát triển đô thị có vai trò rất quan trọng và mấu chốt trong việc đảm bảo chất lượng môi trường cho đô thị tương lai. Nếu việc quy hoạch không phù hợp sẽ không chỉ dẫn đến những tổn thất lớn về kinh tế mà còn khó có thể đảm bảo cho đô thị phát triển một cách bền vững. 4.2.1. Bố trí các nhà máy hay các khu công nghiệp trong đô thị Nguồn thải các chất ô nhiễm sản xuất công nghiệp là rất lớn, cần phải tập trung chúng mới dễ dàng xử lý. Khu công nghiệp không nên đặt ở đầu hướng gió và ở đầu nguồn nước cấp cho thành phố. Giữa khu công nghiệp và khu dân cư cần có vùng cây xanh cách ly. Việc sắp xếp bố trí lại hoặc thay đổi công nghệ sản xuất đối với các nhà máy cũ nằm trong nội thành nhằm mục đích để cải thiện môi trường cho đô thị là một việc làm không thể thiếu được đối với quy hoạch phát triển các đô thị hiện có. Về mặt môi trường đòi hỏi việc bố trí công nghiệp phải phân khu theo mức độ độc hại của nguồn thải. Bố trí các khu kho chứa nhiên liệu và nguyên liệu dễ cháy nổ và độc hại v.v... cần phải ở xa khu dân cư và dễ dàng xử lý khi xẩy ra sự cố. 4.2.2. Hệ thống giao thông đô thị Nguồn ô nhiễm giao thông đối với môi trường không khí và tiếng ồn đô thị là rất lớn. Cần đánh giá về mặt bảo vệ môi trường đối với hệ thống giao thông ngoại cũng như giao thông trong nội bộ đô thị. Các chỉ thị về diện tích đất dùng
- cho giao thông, chỉ số km đường trên 1 km2 diện tích đô thị, cũng như cấp đường là rất quan trọng. Cần xem xét quy hoạch, bố trí các vị trí nhà ga đường sắt, đường bộ, đường thuỷ và đường không của đô thị đã hợp lý về mặt môi trường chưa. Một trong những định hướng quan trọng đối với hệ thống giao thống nội bộ đô thị về mặt môi trường là tăng cường phương tiện giao thông công, cộng, giảm thiểu phương tiện giao thông cá nhân (trừ xe đạp). 4.2.3. Hệ thống cây xanh Cần phải đánh giá việc bố trí cây xanh trong đô thị, bao gồm hệ thống công viên, vườn dạo, cây xanh cách ly công nghiệp, cách ly giao thông, cây xanh trong khuôn viên công trình v.v... Hai chỉ số cây xanh rất quan trọng là tỷ lệ diện tích xây xanh trên tổng diện tích đô thị và chỉ số m2 diện tích cây xanh tính trên mỗi người dân đô thị. 4.2.4. Hệ thống thoát nước đô thị Trong xây dựng đô thị cần giải quyết tốt hệ thống thoát nước thải từ sinh hoạt và sản xuất để bảo vệ môi trường nước mạt khỏi bị ô nhiễm và hệ thống thoát nước mưa để tránh úng lụt. Khả năng tự thấm nước mưa hoặc tự điều hoà chứa nước mưa của đô thị rất kém, không giống như vùng nông thôn, vì vậy cần kiểm tra khả năng các hệ thống thoát nước của đô thị để tránh úng ngập trong mùa mưa. 4.2.5. Hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn và nghĩa trang của đô thị Nhà máy xử lý rác hay bãi chôn rác và nghĩa trang của đô thị cũng là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với đất, nước và không khí. Vị trí bãi chôn rác cũng như nghĩa trang đô thị cần phải đặt ở nơi xa dân cư. Cần phải dự báo và đánh giá sự thẩm thấu lan toả các chất ô nhiễm từ bãi rác và nghĩa trang đối với vùng xung quanh. 4.2.6. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, giao thông và dịch vụ của đô thị là rất lớn. Cần phải dự báo một cách định lượng nhu cầu sử dụng tài nguyên nước ở đô thị. Ðánh giá tài nguyên nước ở vùng đô thị có đáp ứng nhu cầu đó hay không. Xem xét các giải pháp bảo vệ nguồn nước mà trong dự án đã đề ra. Nếu đô thị khai thác sử dụng nguồn nước ngầm thì cần phải xem xét có khả năng gây ra sụt lún đô thị khi khai thác nước ngầm hay không. Ðối với các đô thị ở gần bờ biển thì cần xem xét có khả năng gây ra xâm nhập mặn (mặn hoá) do khai thác nước ngầm quá mức hay không? 4.3. Tác động đến môi trường vật lý 4.3.1. Môi trường nước Các Dự án Phát triển đô thị sẽ làm thay đổi trạng thái bề mặt đất của một vùng rộng lớn, khối lượng đào, đắp, san nền thường rất lớn, có thể gây bồi lắng và cản trở các dòng nước chảy bề mặt. Diện tích xây dựng công trình của nhà máy, giao thông, sân bãi chiếm tỷ lệ cao. Do đó làm thay đổi khả năng thẩm thấu nước bề mặt, thẩm thấu nước trong đất và ảnh
- hưởng đến chế độ thuỷ vực và trạng thái nước ngầm dưới đất của khu vực. Lượng khai thác nước phục vụ cho sinh hoạt đô thị, sản xuất và dịch vụ của khu đô thị rất lớn, ngày càng tăng và lâu dài, do đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chế độ thuỷ vực của khu vực. Cần phải dự báo dài hạn các tác động này để đề phòng tác động xấu và làm cạn kiệt tài nguyên nước. Nước thải đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt của nhân dân, nước thải từ các công trình dịch vụ, khách sạn, bệnh viện, trường học v.v... và nước thải từ sản xuất, giao thông vận tải. Tất cả lượng nước thải này cuối cùng đều chảy vào hệ thống nước mặt của vùng đô thị và gây ô nhiễm đối với nước mặt. Cần phải dự báo lượng nước thải và mức độ ô nhiễm của nước thải của từng hoạt động của đô thị. Cần phải xem xét cân nhắc quy hoạch hệ thống các trạm xử lý ô nhiễm nước thải của đô thị đã đáp ứng bảo vệ môi trường hay chưa. Các bề mặt đường phố, sân bãi, mặt đất các khu sản xuất công nghiệp v.v... thường bị ô nhiễm do rò rỉ xăng dầu, rơi vãi vật liệu độc hại. Nước mưa chảy tràn trên các bề mặt này sẽ rửa trôi tất cả các chất bẩn độc hại và gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt đô thị. 4.3.2. Môi trường không khí a. Chất lượng không khí Chất lượng không khí ở đô thị phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình, các giải pháp quy hoạch đô thị và đặc biệt là phụ thuộc vào các nguồn thải ô nhiễm. Các nguồn thải ô nhiễm chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí đô thị là: Bụi và khí thải từ đun nấu bằng nhiên liệu hoá thạch; Bụi và khí thải từ sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp; Bụi và khí thải từ giao thông vận tải. Cần phải dự báo tổng số nguồn thải bụi và khí độc hại do 3 nguồn ô nhiễm trên gây ra và dự báo sự biến đổi chất lượng môi trường không khí theo quy hoạch phát triển đô thị, đặc biệt là dự báo chất lượng môi trường không khí ở các địa điểm có tính "nhạy cảm" đối với môi trường, như khu dân cư, bệnh viện, trường học v.v... b. Tiếng ồn Tiếng ồn là một thành phần ô nhiễm môi trường chủ yếu trong đô thị. Tiếng ồn đô thị chủ yếu do giao thông vận tải gây ra. Tiếng ồn giao thông đô thị phụ thuộc vào loại xe, lưu lượng xe, chất lượng đường, độ thông thoáng đường phố và khoảng cách giữa đường giao thông và khu dân cư cạnh đường. Cần phải dự báo mức ồn ở các đường phố chính của đô thị và so với TCVN xem có đạt yêu cầu hay không. Nếu vượt TCCP thì xem xét các giải pháp giảm tiếng ồn được đề xuất trong dự án đã thoả đáng chưa. Ðặc biệt cần chú ý các giải pháp giảm tiếng ồn ở khu "nhạy cảm" đối với tiếng ồn, như bệnh viện, nhà an dưỡng, trường học, khu dân cư.
- ở các đô thị có sân bay (cảng hàng không) thì cần phải dự báo và đánh giá tác động tiếng ồn và chấn động do máy bay cất cánh và hạ cánh gây ra. 4.3.3. Môi trường đất A. Ô nhiễm đất vùng nông nghiệp xung quanh đô thị Các chất thải đô thị (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều có tác động gây ô nhiễm môi trường đất ngoại thị và vùng lân cận đô thị. Ô nhiễm đất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng xung quanh đô thị. Ngoài ra công tác đào, đắp, san nền, tiêu huỷ trong quá trình phát triển đô thị cũng gây xói mòn, bồi lắng đất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất vùng lân cận. Cần phải dự báo và đánh giá các tác động này và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất nông nghiệp do dự án quy hoạch phát triển đô thị gây ra. b. Giá trị sử dụng đất của vùng dự án Dự án Phát triển đô thị có thể làm thay đổi sử dụng đất của vùng dự án và lân cận dự án, như là biến đất rừng đồi thành đất nông nghiệp, đất nông nghiệp thành đất đô thị hay đất công nghiệp v.v... Do đó trong báo cáo ÐTM cần mô tả chi tiết sử dụng đất ở vùng dự án và xung quanh dự án: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ thống tưới tiêu, sản phẩm và năng suất sản xuất; Hiện trạng sản xuát công nghiệp và dự báo phát triển công nghiệp, đô thị hoá trong tương lai do tác động của dự án; Hiện trạng sử dụng đất của hệ thống giao thông nội, ngoại thị và dự báo quy hoạch phát triển giao thông làm thay đổi sử dụng đất bên trong và bên ngoài đô thị. Cần đánh giá tác động môi trường của tất cả sự thay đổi sử dụng đất ở trên cũng như điều kiện kinh tế xã hội kèm theo và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường tương ứng. 4.3.4. Rác và chất thải rắn đô thị Tình trạng vệ sinh môi trường đô thị phụ thuộc rất nhiều vào các giải pháp thu gom và xử lý rác thải và chất thải rắn ở đô thị bao gồm các loại chất thải chính như sau: Xử lý phân; Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải không độc hại; Thu gom và xử lý rác thải độc hại; Thu gom và xử lý rác thải xây dựng. Cần phải dự báo số lượng và tính chất các loại rác và chất thải rắn này của đô thị, đánh giá tác động và xem xét các giải pháp đề xuất trong dự án đã thoả mãn yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường hay chưa? 4.4. Tác động đến môi trường sinh thái 4.4.1. Các loài cá và sinh vật dưới nước Loài cá nói riêng và hệ sinh thái dưới nước nói chung, có thể bị tác động bởi: Nước thải từ đô thị, đặc biệt là nước thải công nghiệp. Xói lở trong giai đoạn thi công cũng như giai đoạn hoạt động của đô thị.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Xây dựng khách sạn the DIPLOMAT quy mô 180 phòng”
90 p | 127 | 26
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT"
163 p | 151 | 23
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án dệt nhuộm
84 p | 112 | 18
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
99 p | 120 | 17
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án nhà máy nhiệt điện
65 p | 113 | 14
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường giao thông
32 p | 152 | 13
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
121 p | 122 | 13
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất hóa chất cơ bản
111 p | 86 | 12
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất phân bón hóa học
79 p | 84 | 12
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Hướng dẫn chung về thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư
52 p | 93 | 11
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất giấy và bột giấy
135 p | 113 | 10
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án nhà máy đóng tàu
141 p | 62 | 9
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án luyện gang, thép
152 p | 90 | 9
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường xã hội
244 p | 48 | 7
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án ngành công nghiệp luyện cán thép
104 p | 70 | 6
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất phân bón hóa học ở Việt Nam
64 p | 67 | 6
-
Chương trình giảng dạy học phần: Đánh giá tác động môi trường
5 p | 96 | 5
-
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ sở sản xuất pin ắc quy
6 p | 37 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn