Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Thành lập công ty TNHH shiseido Việt Nam, công suất 2.900 tấn sản phẩm năm"
lượt xem 13
download
Cấu trúc và nội dung Báo cáo ĐTM này được xây dựng theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ và Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường để trình Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai thẩm định và phê duyệt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Thành lập công ty TNHH shiseido Việt Nam, công suất 2.900 tấn sản phẩm năm"
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VIEÄN TAØI NGUYEÂN VAØ MOÂI TRÖÔØNG TIEÅU LUAÄN MOÂN HOÏC ÑAÙNH GIAÙ TAÙC ÑOÄNG MOÂI TRÖÔØNG BAÙO CAÙO ÑAÙNH GIAÙ TAÙC ÑOÄNG MOÂI TRÖÔØNG DÖÏ AÙN THAØNH LAÄP COÂNG TY TNHH SHISEIDO VIEÄT NAM COÂNG SUAÁT 2900 TAÁN SAÛN PHAÅM /NAÊM KCN AMATA – TP. BIEÂN HOØA – TÆNH ÑOÀNG NAI
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ”
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” MỞ ĐẦU 1. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO Hiện nay, do sự phát triển của Khoa học kỹ thuật, chất lượng đời sống của con người ngày một gia tăng. Con người ngày càng hướng đến cái đẹp và có nhu cầu làm đẹp. Đặc biệt là nhu cầu sử dụng các mỹ phẩm cao cấp, chất lượng tốt nhằm làm tôn lên nét đẹp tự nhiên, sang trọng. Xuất phát từ nhu cầu thiết yếu của thị trường, Công ty TNHH SHISEIDO đã quyết định thành lập Công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, công suất 2900 tấn sản phẩm/năm tại Khu công nghiệp AMATA, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Giấy phép đầu tư của dự án số 472043000448 ngày 24 tháng 04 năm 2008 đã được cấp bởi Ban quản lý các Khu công ngiệp Đồng Nai. Dự án được đầu tư xây dựng mới. Dự án thành lập công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/ NĂM nên theo Nghị định số 80/2006/NĐCP ban hành ngày 09/08/2006 của Chính phủ thì Dự án nằm trong danh mục các Dự án cần lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Cấu trúc và nội dung Báo cáo ĐTM này được xây dựng theo Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006, Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28/2/2008 của Chính phủ và Thông tư số 08/2006/TTBTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường để trình Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai thẩm định và phê duyệt. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. Căn cứ pháp luật: Đánh giá tác động môi trường được thực hiện tuân theo các Luật, Quy định của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Quyết định sau đây: - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998; - Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” - Nghị định số 81/2006/NĐCP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư số 08/2006/TTLTBTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường; - Nghị định 59/2007/NĐCP ngày 9/4/2007 của Chính phủ đối với chất thải rắn; - Nghị định số 67/NĐCP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 149/2004/NĐCP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc “Qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”. - Nghị định số 04/2007/NĐCP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐCP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”. - Thông tư số 02/2005/TTBTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”. - Thông tư số 12/2006/TTBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”. - Thông tư số 07/2007/TTBTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý”. - Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”. - Quyết định số 22/2006/QĐBTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” - Quyết định số: 65/2007/QĐUBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Căn cứ kỹ thuật Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện dựa trên các nguồn tài liệu và số liệu sau đây: - Luận chứng kinh tế kỹ thuật dự án Thành lập công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM. - Các điều kiện về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế – xã hội của khu vực phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. - Các số liệu kết quả khảo sát môi trường tại khu vực dự án (nước, không khí, đất) do Trung tâm công nghệ và môi trường ETC Tp. Hồ Chí Minh đo đạc. - Các số liệu về khí tượng thủy văn của Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ. - Các bản vẽ, biểu đồ mô tả dự án; - Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn trong và ngoài nước. - Các Hướng dẫn lập báo cáo ĐTM của Cục Bảo vệ Môi trường, những báo cáo ĐTM đã thực hiện trong thời gian gần nhất nhằm sử dụng làm tài liệu tham khảo, đồng thời dựa trên nguồn số liệu nền từ các cơ quan quản lý Nhà nước tại khu vực thực hiện dự án. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Thành lập công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, công suất 2.900 tấn sản phẩm/ năm tại phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM chủ trì thực hiện, với sự tư vấn môi trường của Công ty TNHH Công Nghệ Sạch. Quy trình làm việc để thực hiện ĐTM theo trình tự như sau: 1. Thu thập các tài liệu, văn bản cần thiết: điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế xã hội KCN Amata cũng như phường Long Bình, Luận chứng kinh tế kỹ thuật của Công ty và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến Dự án cũng như địa điểm xây dựng Dự án, các văn bản pháp luật liên quan đến thực hiện ĐTM; 2. Thực hiện điều tra khảo sát hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp chuẩn bao gồm: khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, khảo sát chất
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” lượng nước ngầm, nước mặt, khảo sát chất lượng môi trường không khí và chất lượng môi trường đất trong phạm vi của Dự án; 3. Trên cơ sở thực hiện các bước trên, tiến hành đánh giá các hoạt động của Dự án đối với các yếu tố môi trường, kinh tế và xã hội; 4. Đề xuất các giải pháp tổng hợp trên cơ sở khoa học và thực tế để hạn chế các mặt tiêu cực, bảo vệ môi trường; 5. Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai theo qui định của Nghị định 80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 và thông tư số 08/2006/TT – BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM / NĂM Địa điểm: Khu công nghiệp AMATA, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai 1.2 CHỦ DỰ ÁN Chủ đầu tư a. Tên công ty: Shiseido Company, Limited Địa chỉ liên hệ: Khu công nghiệp AMATA, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. b. Người đại diện có thẩm quyền: + Họ và tên: Ông Yasunori Morita + Năm sinh: 1957 + Quốc tịch: Nhật Bản + Số hộ chiếu: TH5581901; Cấp ngày: 19/03/2008; Nơi cấp: Ministry of Foreign Affairs. + Chức vụ: Tổng Giám Đốc + Địa chỉ thường trú: 4 26 1 Ishikawa, Fujisawashi, Kanagawa, Japan c. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất mỹ phẩm 1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM được đặt tại Khu công nghiệp AMATA, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trong quy hoạch tổng thể tỉnh Đồng Nai có 24 khu công nghiệp với tổng diện tích là 6.496 ha, diện tích dùng cho thuê là 4,412.03 ha, đã cho thuê được 3,064 ha, đạt tỷ lệ 69.45% diện tích đất dành cho thuê. Một số KCN đã cho thuê hết đất như: KCN Biên Hòa II, Loteco, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1), KCN Biên Hòa I, KCN Tam Phước, KCN Định Quán. Tổng số vốn đầu tư hạ tầng lũy kế là 247,9 triệu USD. Các KCN này đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch, triển khai đầu
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” tư, xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cơ bản (san lấp mặt bằng, làm đường giao thông, điện lực, cấp thoát nước, hạng mục hỗ trợ…), đồng thời đã và đang tiến hành thủ tục cho thuê đất, giao đất đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư. So với các KCN của các địa phương khác, các KCN ở Đồng Nai có nhiều lợi thế hơn trong việc thu hút các nhà đầu tư như: n ằm ở vùng nhân của VKTTĐPN, tại đây sẽ có nhiều dự án lớn của Nhà nước về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cấp điện, cấp nước như đường cao tốc quốc lộ 51, hệ thống cảng Thị Vải, nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, hệ thống cấp nước… Những dự án này đang được triển khai và là những công trình trọng điểm của Nhà nước. Các KCN trên địa bàn tỉnh được xây dựng liên hoàn, hỗ trợ lẫn nhau, nâng cao lợi thế so sánh, thu hút ngày càng nhiều Dự án đầu tư trong và ngoài nước, tạo nên động lực trung tâm phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam. Công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, công suất 2.900 tấn sản phẩm/ năm nằm trong KCN AMATA, tỉnh Đồng Nai nên sẽ có những thuận lợi chung như đã trình bày ở trên. Công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM nằm ở lô 231233235237 của khu công nghiệp AMATA với diện tích 100.000m2. Ranh giới của lô đất giáp với khu vực xung quanh như sau: - Phía Bắc giáp Đường sắt quốc gia; - Phía Đông giáp đường số 10; - Phía Nam giáp đường số 12; - Phía Tây giáp đường AMATA. Tổng diện tích đất là 100.000 m2 được san nền theo cao độ của KCN AMATA. 1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1 Diện tích mặt bằng Tổng diện tích mặt bằng của Dự án là: 100.000 m2, bao gồm các hạng mục chính sau đây: Khu nhà xưởng sản xuất: 10.300 m2 Khu văn phòng 2.300 m2 Kho hàng: 8.800 m2 Cây xanh: 78.600 m2 (chiếm 78.6 %) Mặt bằng nhà xưởng được bố trí thẳng đứng theo sự sắp xếp tối ưu về quy trình sản xuất từ đầu vào của nguyên liệu cho đến đầu ra của sản phẩm, đồng thời có tính toán đến sự hài hòa giữa các bộ phận công tác phụ trợ khác trong nhà máy. Các công trình của của công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, công suất 2.900 tấn sản phẩm/ năm gồm có 03 khối chính là nhà xưởng, nhà kho và khối văn
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” phòng có kết cấu chịu lực và kèo thép, cột bê tông, móng nông BTCT đặt trên nền đất tự nhiên. Nền xưởng và kho bằng bê tông. Móng, cột, nền nhà kho và xưởng bằng bê tông đổ tại chỗ. Kèo thép được gia công nơi khác và chuyên chở đến công trường và được lắp dựng bằng cần cẩu. Các hạng mục phụ còn lại như: Nhà bảo vệ, nhà ăn, nhà văn phòng… có kết cấu móng cột bằng bê tông, kèo thép đơn giản, có thể thi công và lắp dựng tại công trường. Các hạng mục xây dựng của công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, công suất 2.900 tấn sản phẩm/ năm được thống kê ở bảng sau: Bảng 1. 1. Bảng thống kê các hạng mục xây dựng cơ bản của Dự án STT Hạng mục công trình Diện tích (m2) Mật độ (%) 1 Nhà xưởng sản xuất 10.300 10,3 2 Nhà văn phòng 2.300 2,3 3 Kho hàng 8.800 8,8 4 Diện tích cây xanh 78.600 78,6 Nguồn: LCKTKT công ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, 2008 1.4.2. Vốn đầu tư a. Tổng vốn đầu tư dự kiến 49.030.000 USD, trong đó: Vốn cố định 38.120.000 USD, bao gồm: + Nhà xưởng : 19.100 m2, trị giá 12.770.000 USD; + Văn phòng: 2.300 m2, trị giá 2.610.000 USD; + Máy móc, thiết bị : 18.180.000 USD; + Vốn cố định khác: 4.560.000 USD. Vốn lưu động: 10.910.000 USD b. Nguồn vốn: Tổng số 49.030.000 USD, trong đó: Vốn điều lệ: 38.120.000 USD Vốn vay: 10.910.000 USD
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” 1.4.3. Quy trình công nghệ Nguyên Nước liệu thô Khói thải * Thùng, hộp Chuẩẩn b Chu n bịị hóa hóa * Giấy lót sóng (bảo vệ thủy Chất thải chấấtt ch tinh), túi giấy rắn: * Túi nhựa,bình nhựa... Hơi SSảản xu n xuấất hàng t hàng Nhiên liệu Lò Hơơii Lò H Nhà máy xử Nhà máy x ử lý lý Nước thải lo ạ loạtt (LPG) nnướ c thảải i ước th Nước thải Nước Nước Làm đầầyy Làm đ Chất thải rắn: Bùn thải Chai lọ và vật liệu đóng gói Đói gói Đói gói Nước thải từ quá trình rửa thùng chứa và đường ống Đóng kiệệnn Đóng ki *Giấy lót sóng (bảo vệ thủy Chất thải tinh), hộp giấy rắn *Túi nhựa, chai nhựa Nhà Kho *Pallet gỗ.
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” 1. Quy trình sản xuất hàng loạt Hình ② CHUẨN BỊ HÓA CHẤT SẢN XUẤT HÀNG LOẠT Hình ① A HÒA TAN HÒA TAN TRUNG HÒA B C D E F HÒA TAN G H I XỬ LÝ BỌT J HÒA TAN LỌC LƯU TRỮ K L HÒA TAN M LÀM ĐẦY N HÒA TAN O P Q R S T TAN CHẢY Hình 1. 1. Quy trình sản xuất hàng loạt 2. Quy trình làm đầy
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” THÙNG CHỨA LÀM ĐẦY CHUẨN BỊ CHAI LÀM ĐẦY LẮP NÚT ĐÓNG NÚT ĐÓNG GÓI 2 ĐÓNG KIỆN Hình ③ Hình ④ Hình ⑤ Hình ⑥ Hình ⑦ CHUẨN BỊ HỘP LÀM ĐẦY BAO MÀNG ĐÓNG NẮP ĐÓNG GÓI 2 ĐÓNG KIỆN Hình ⑧ Hình ⑨ Hình ⑩ Hình ? Hình ? CHUẬN BỊ TUÝT LÀM ĐẦY VÀ LẮP NÚT ĐÓNG GÓI ĐÓNG KIỆN Hình ? Hình ? Hình ? KHO HÀNG Hình 1. 2. Quy trình làm đầy Thuyết minh quy trình sản xuất Bao gồm 2 công đoạn: công đoạn sản xuất hàng loạt và công đoạn làm đầy. Quy trình sản xuất hàng loạt: Từng nhóm hóa chất được hòa tan và trộn với nhau theo yêu cầu của từng loại sản phẩm. Dung dịch sau hòa tan được trung hòa và vớt bọt, lọc cặn và lưu trữ ở các thùng chứa chờ chuyển lên công đoạn làm đầy. Quy trình làm đầy: Có 3 loại sản phẩm chính: loại chai, hộp và tuýp. Chuẩn bị chai, hộp, tuýp đưa vào hệ thống làm đầy tự động. Dung dịch hóa chất sau pha trộn sẽ được rót tự động vào chai, hộp và tuýp. Sau đó chuyển qua bộ phận đóng nút và lắp nút. Sản phẩm hoàn chỉnh được vào hộp, đóng gói sau đó đóng kiện và chuyển vào kho hàng. 1.4.4. Sản lượng Hình 8. Chuẩn bị hộp
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” Tổng sản lượng các loại mỹ phẩm sản xuất trong 1 năm là 2900 tấn. 1.4.5. Danh sách máy móc thiết bị Bảng 1. 2. Danh sách máy móc thiết bị Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lượng I. Thiết bị sản xuất + Cho sản xuất hàng loạt Thép không rỉ 13 0,53 tấn + Cho công nghệ̣ rót đầy Đóng chai 4 Làm kem (cream) 1 Vào ống tuýp 2 II. Thiết bị phụ trợ Tiện ích III. Thiết bị vận chuyển 0 IV. Thiết bị văn phòng Hệ thống thông tin 1 1.4.6. Nhu cầu nguyên đầu vào Bảng 1. 3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào Vật liệu Sản lượng (Cái) Nguồn nguyên liệu Chai nhựa 10,917,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Chai thủy tinh 5,946,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Nắp 14,226,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Nắp trong 5,494,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Nắp xoay 2,834,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Hộp bao ngoài 4,044,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam tuýp 2,767,000 Nhập khẩu hoặc Vietnam Nước tinh khiết 1,547ton Vietnam Dầu 708ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Alcohol 335ton Nhập khẩu hoặc Vietnam
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” Humectants 116ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Thickening Agents 44 ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Chất hoạt động bề mặt 30ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Acid béo 21ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Silicones 16ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Chất xúc tác 13ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Chất trung hòa 8ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Chất bảo quản 6ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Chất đệm 4ton Nhập khẩu hoặc Vietnam Hương liệu 4ton Nhập khẩu hoặc Vietnam 1.4.7. Danh mục các sản phẩm chủ yếu và dự kiến thị trường tiêu thụ: a. Số lượng sản phẩm: Sản phẩm năm thứ nhất: 250 tấn sản phẩm/ năm Sản phẩm năm thứ hai: 2.850 tấn sản phẩm/ năm Sản phẩm năm ổn định: 2.900 tấn sản phẩm/ năm. Bảng 1. 4. Số lượng sản phẩm năm ổn định Năm sản xuất ổn định Số lượng Khối Tỷ lệ tiêu thụ (%) STT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng lượ ng Nội địa Xuất (tấn) khẩu 1 Nước dưỡng 1.043 hộp 6,2 93,8 da 4.147.000 2 Sữa dưỡng da hộp 2.214.000 440 6,2 93,8 3 Kem dưỡng da hộp 2.087.000 255 6,2 93,8 4 Sản phẩm làm hộp 93,8 3.564.000 500 6,2 sạch da 5 Thuốc nhuộm hộp 93,8 360.000 72 6,2 tóc 6 Sản phẩm hộp 3.044.000 590 0 100 chăm sóc tóc
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” Năm sản xuất ổn định STT Tên sản phẩm Tổng cộng hộp 15.416.000 2.900 5 95 b. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: + Nhật Bản: 90% + Nội địa: 5% + Đông Nam Á và các nước châu Á khác: 5% 1.4.8. Nhu cầu về năng lượng Nhu cầu về điện vào năm 2010 khi đạt công suất thiết kế là 1.149.120 kWh/năm với công suất sử dụng tối đa là 1.520.000 kWh. Trạm biến thế được cấp từ nguồn lưới điện trung thế 22KV điện lưới quốc gia chạy ngang qua trước khu đất của Dự án. 1.4.9. Nhu cầu dùng nước Nước là một trong các thành phần không thể thiếu của quá trình sản xuất. Theo tính toán, lượng nước cần thiết cấp cho toàn công ty là: - Lượng nước dùng cho vệ sinh và bữa ăn của công nhân làm việc tại Nhà máy là: 180 người x 100 l/người = 180 m3/ngày Lượng nước dùng cho sản xuất: khoảng 160m3/ngày. Lượng nước dùng cho các công việc khác: 20 m3/ngày (tưới cây, rửa đường, vệ sinh nhà xưởng…) Tổng lượng nước sử dụng khoảng 200 m3/ngày. 2/ Nguồn nước Hệ thống cấp nước của công ty gồm hai phần, phần cấp nước cho khu vực công nghệ và phần cấp cho khu vực sinh hoạt. Toàn bộ lượng nước cấp cho nhu cầu sử dụng của công ty là nước cấp từ khu công nghiệp AMATA với chất lượng nước do Công ty Cấp nước Đồng Nai kiểm soát. Nước với áp lực không thấp 1.2 kgf/ cm 2 được cung cấp đến phần ranh giới bên ngoài của công ty. 1.4.10. Nhu cầu lao động, cán bộ công nhân viên Bảng 1. 5. Nhu cầu lao động trong công ty
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” STT Loại lao động Người Việt Người nước Cộng Nam ngoài 1 Cán bộ quản lý 6 5 11 2 Nhân viên kỹ thuật và 38 38 giám sát 3 Công nhân lành nghề 116 116 4 Nhân viên văn phòng 15 15 Tổng cộng: 175 5 180 1.4.11. Tiến độ thực hiện dự án Hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp: tháng 04/2008 Thuê địa điểm: tháng 06/2008 Khởi công xây dựng: tháng 11/2008 Lắp đặt thiết bị: tháng 09/2009 Bắt đầu hoạt động: tháng 12/2009 Đạt công suất thiết kế: năm 2010 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1 Điều kiện về khí tượng thủy văn Dự án nằm trong khu công nghiệp AMATA phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, các số liệu khí tượng thủy văn được lấy từ trạm Biên Hòa. 2.1.1.1 Nhiệt độ không khí Nhiệt độ trung bình ngày : 26,9oC Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : 24,0oC Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất : 29,4oC Nhiệt độ cực đại tuyệt đối : 37,5oC Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối : 17,0oC Biên độ nhiệt trong mùa mưa : 5,58,0oC
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” Biên độ nhiệt trong mùa khô : 5,012,0oC 2.1.1.2 Lượng mưa Bảng 2. 1. Tổng hợp lượng mưa trung bình nhiều năm tại khực dự án Thời gian Lượng mưa (mm) Số ngày mưa Tháng 1 16 2 Tháng 2 10 2 Tháng 3 38 3 Tháng 4 114 8 Tháng 5 228 15 Tháng 6 332 16 Tháng 7 283 17 Tháng 8 380 19 Tháng 9 365 18 Tháng 10 293 16 Tháng 11 132 8 Tháng 12 44 4 Cả năm 2.235 128 Nguồn: Trạm đo mưa Biên Hòa, 2006 2.1.1.3 Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí trung bình năm : 78,5% Mùa mưa có độ ẩm tương đối cao : 89,4% Mùa khô có độ ẩm tương đối thấp : 61,0% Độ ẩm tối cao : 94% Độ ẩm tối thấp : 50% 2.1.1.4 Chế độ nắng Tổng giờ nắng trong năm từ 2.350 2.600 giờ, trung bình 220 giờ nắng/tháng. Các tháng mùa khô có tổng giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng/năm. Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ. Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất, khoảng 140 giờ. 2.1.1.5 Chế độ gió Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và khô. Mùa khô trùng với gió mùa Đông vốn là luồng gió tín phong ổn định, hướng gió thịnh hành Đông – Bắc. Mùa mưa trùng với gió mùa mùa Hạ mang lại những khối không khí nhiệt đới và
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” xích đạo nóng ẩm với những nhiễu động khí quyển thường xuyên, hướng gió thịnh hành Tây – Nam. Chuyển tiếp giữa 2 mùa còn có gió Đông và Đông Nam. Tốc độ gió trung bình đạt 10 – 15 m/s, lớn nhất là 25 – 30 m/s (90 – 110 km/h). Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của gió bão, tuy nhiên dông giật và lũ quét là hai hiện tượng thường xảy ra. 2.1.1.6 Độ bền vững khí quyển Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm theo bảng phân loại khí quyển của Pasquill (năm 1961). Tại khu vực, độ bền vững khí quyển sẽ là A, B vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ và độ bền vững sẽ là C, D vào những ngày nhiều mây. Độ bền vững khí quyển sẽ là E, F vào ban đêm. Độ bền vững khí quyển A, B, C sẽ hạn chế phát tán các chất ô nhiễm lên cao và đi xa. Điều kiện khí quyển bất lợi nhất (loại A – B) sẽ được áp dụng để tính toán phát tán ô nhiễm và thiết kế hệ thống khống chế ô nhiễm không khí. 2.1.2. Đặc điểm thủy văn Chế độ thuỷ văn của sông Đồng Nai ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống sông rạch trong khu vực. Các đặc trưng thuỷ văn chủ yếu như sau: Mực nước cao nhất là +2,19m (năm 2000). Mực nước thấp nhất là 2,06m (năm 1983). Mực nước trung bình cao nhất là +1,59m. Mực nước trung bình thấp nhất là 1,79m. Mức chênh lệch triều trong năm lớn nhất là +3,81m (năm 2000). Mức chênh lệch triều trung bình là 3,38m. Lưu lượng: Qmax = 2.700m3/s (9 – 1989); Qmin = 158m3/s (1989). Chế độ thuỷ văn của sông Đồng Nai phụ thuộc vào chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông, nghĩa là biến đổi lớn theo không gian và thời gian – mưa nhiều thì dòng chảy mạnh, mưa ít dòng chảy yếu, thuỷ triều mạnh (triều cường) thì dòng chảy mạnh hơn, xâm nhập sâu vào đất liền, có biên độ lớn, khi triều kém thì ngược lại. Trong năm thời tiết có hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô nên chế độ dòng chảy sông Đồng Nai cũng hình thành hai chế độ dòng chảy tương ứng: chế độ dòng chảy mùa lũ, chế độ dòng chảy mùa kiệt. Sự biến đổi dòng chảy hai mùa rất tương phản nhau. 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 2.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án đã được trung tâm công nghệ và môi trường ETC tại Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành đo đạc vào ngày 24/06/2008 Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu không khí: Bảng 2. 2. Vị trí các điểm đo đạc/lấy mẫu không khí TT Mẫu Mô tả vị trí 1 K1 Trong khu vực dự án, Phía Đông Bắc dự án, hướng giáp đường xe lửa Quốc gia. 2 K2 Trong khu vực dự án, phía Đông dự án, hướng giáp lô đất số 227 3 K3 Trong khu vực dự án, phía Nam dự án, hướng giáp đường số 12 4 K4 Trong khu vực dự án, phía Tây Nam dự án, hướng giáp đường số 12 5 K5 Trong khu vực dự án, ở giữa khu vực dự án Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 28320C, độ ẩm 78%, vận tốc gió 1,5 2,6m/s Bảng 2. 3. Hiện trạng chất lượng không khí tại khu vực dự án Chỉ tiêu Độ ồn Bụi lơ NO2 SO2 CO lững Mẫu (TSP) dBA g/m3 g/m3 g/m3 g/m3 K1 56 – 59 150 27 32 950 K2 45 – 47 110 22 22 700 K3 48 – 52 160 25 30 850 K4 41 – 45 170 19 25 650 K5 41 – 44 110 16 26 750 Tiêu chuẩn chất lượng 70 300 200 350 30000 không khí xung quanh (TCVN (TCVN 5937:2005) 5949:1998) Nguồn: Trung tâm công nghệ và môi trường ETC, 2008. Nhận xét: kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng không khí xung quanh tại khu vực dự án cho thấy: Độ ồn dao động trong khoảng 41 – 59 dBA; trung bình 44 4,5 dBA; trung vị 4547 dBA. Độ ồn hiện tại đạt tiêu chuẩn TCVN 59491998. Bụi dao động trong khoảng 110 – 170 µg/m3; trung bình 140 µg/m3; trung vị 150 mg/m3. Bụi hiện tại đạt tiêu chuẩn TCVN 59372005 CO dao động trong khoảng 650 – 950 µg/m3; trung bình 780 µg/m3; trung vị 750 µg/m3. CO hiện tại đạt tiêu chuẩn.
- Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án “Thành Lập Công Ty TNHH SHISEIDO VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 2.900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM ” NO2 dao động trong khoảng 16– 27 µg/m3; trung bình 21,8 µg/m3; trung vị 22 µg/m3. NO2 hiện tại đạt tiêu chuẩn TCVN 59372005. SO2 dao động trong khoảng 22 – 32 µg/m3; trung bình 27 µg/m3; trung vị 26 mg/m3. SO2 hiện tại đạt tiêu chuẩn TCVN 59372005. Tóm lại: chất lượng không khí xung quanh tại khu vực dự án đạt tiêu chuẩn TCVN 59491998 và TCVN 59372005. 2.1.3.2 Nước ngầm Kết quả đo đạc và khảo sát chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án được trung tâm công nghệ và môi trường ETC tại Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành đo đạc vào vào ngày 24/06/2008 Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu nước ngầm: Bảng 2. 4. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm và điều kiện lấy mẫu TT Mẫu Mô tả vị trí và điều kiện lấy mẫu 1 N1 Ngoài khu vực dự án, hộ dân Nguyễn Văn Lập Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ mẫu nước = 20,2oC, độ sâu: 45 m 2 N2 Ngoài khu vực dự án, hộ dân Trần Thị Hồng Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ mẫu nước = 20,1oC, độ sâu: 50 m Bảng 2. 5. Hiện trạng nước ngầm tại khu vực dự án TCVN TCVN TT Chỉ tiêu Đơn vị N1 N2 5944:1995 5502:2003 1 pH 5,8 6,67 6,5 – 8,5 2 Độ cứng mgCaCO3/l 22 26 500 3 NNH4 mg/l 0,12 0,07 3 4 NNO2 mg/l 0,16 0,15 1,0 5 NNO3 mg/l 0,52 2,52 45 6 SO42 mg/l 10,52 9,6 400 7 Fe tổng mg/l 0,67 1,12 5 8 As mg/l 0,001 KPH 0,05 9 Coliform MPN/100ml 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Xây dựng khách sạn the DIPLOMAT quy mô 180 phòng”
90 p | 127 | 26
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT"
163 p | 153 | 23
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án dệt nhuộm
84 p | 112 | 18
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
99 p | 120 | 17
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án nhà máy nhiệt điện
65 p | 113 | 14
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường giao thông
32 p | 152 | 13
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
121 p | 124 | 13
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất hóa chất cơ bản
111 p | 88 | 12
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất phân bón hóa học
79 p | 84 | 12
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Hướng dẫn chung về thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư
52 p | 94 | 11
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất giấy và bột giấy
135 p | 113 | 10
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án nhà máy đóng tàu
141 p | 63 | 9
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án luyện gang, thép
152 p | 92 | 9
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường xã hội
244 p | 48 | 7
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án ngành công nghiệp luyện cán thép
104 p | 72 | 6
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất phân bón hóa học ở Việt Nam
64 p | 67 | 6
-
Chương trình giảng dạy học phần: Đánh giá tác động môi trường
5 p | 97 | 5
-
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ sở sản xuất pin ắc quy
6 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn