intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo hoạt động: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 thị xã Trà Vinh

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

488
lượt xem
213
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự cần thiết nghiên cứu Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đang thực hiện quá trình chuyển hóa nền kinh tế theo cơ chế thị trường. Có nhiều sự kiện giúp cho Việt Nam vươn lên, đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập vào WTO tháng 11/2006 đã mang lại cho đất nước ta nhiều cơ hội phát triển, cũng như chứa đựng nhiều thách thức trong phát triển kinh tế. Việt Nam có tốc độ phát triển nóng trong khu vực và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo hoạt động: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 thị xã Trà Vinh

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 thị xã Trà Vinh
  2. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU  1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đang thực hiện quá trình chuyển hóa nền kinh tế theo cơ chế thị trường. Có nhiều sự kiện giúp cho Việt Nam vươn lên, đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập vào WTO tháng 11/2006 đã mang lại cho đất nư ớc ta nhiều cơ hội phát triển, cũng như chứa đựng nhiều thách thức trong phát triển kinh tế. Việt Nam có tốc độ phát triển nóng trong khu vực và th ế giới, với tốc độ phát triển GDP, 8.4% năm 2005, 8.2% năm 2006 và 8,6% năm 2007. Để tiếp tục góp ph ần thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ ổn định kinh tế vĩ mô tạo điều kiện cho n ền kinh tế phát triển cao và b ền vững. Các Qu ỹ tín dụng là một trong những ngành quan trọng giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển, Quỹ tín dụng có một vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế của nư ớc ta, nó vừa là nơi huy động vốn trong đất nước cũng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Để góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao đời sống của người dân. Đồng thời thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn do Đảng và Nhà nước đề ra, cần phải có sự tài trợ về vốn, hỗ trợ về kỹ thu ật, có sự đột phá vững mạnh, đổi mới công nghiệp, đa dạng hóa và nâng cao ch ất lượng sản phẩm. Vì vậy các cơ sở sản xuất, kinh doanh… phải có thêm một số vốn để bổ sung cho nhu cầu đang thiếu hụt, nhằm để đáp ứng nhu cầu đó, Quĩ tín dụng nhân dân phường 4 Thị Xã Trà Vinh ra đời và đã đóng vai trò quan trọng trong việc đầu tư và phát triển kinh tế nông thôn, chuyển đổi cơ cấu kinh tế tại địa phương., mang lại hiệu quả trong kinh doanh, đem lại niềm tin đối với khách hàng và xã hội. Đây là m ột đơn vị có phạm vi hoạt động gắn liền với việc phát triển nông thôn, việc huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi, để cung cấp cho các th ành phần tổ chức kinh tế thiếu vốn là vô cùng cần thiết, vì nó trực tiếp tham gia vào sản xuất GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 1 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  3. Luận văn tốt nghiệp kinh doanh, đầu tư đư ợc mở rộng, giảm thất nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người dân. Tuy nhiên: trong thời buổi kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh và hội nhập tạo nên th ời cơ và thách thức không nhỏ đối với các Quỹ tín dụng, đó là điều m à các nhà quản trị cần quan tâm là làm sao để điều h ành hoạt động kinh doanh đi lên, theo một chiều hướng tốt và hạn chế đến mức thấp nhất về tình trạng rủi ro , đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù h ợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình kinh doanh sẽ giúp cho các tổ chức tín dụng thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình ho ạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả huy động vốn và hiệu quả hoạt động tín dụng. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài. “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 thị xã Trà Vinh” làm đề tài lu ận văn tốt nghiệp của em. 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn Hiện nay, nước ta đ ã gia nhập các tổ chức kinh tế của thế giới, đây là một sân chơi bình đ ẳng. Chính vì th ế m à áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh nghiệp cũng như các Qu ỹ tín dụng. Do đó các Quỹ tín dụng cần phải có những bứơc đi phù hợp và có những giải pháp cụ thể nhằm ngày càng nâng cao hiệu qu ả h ơn. Trước yêu cầu cấp bách đổi mới toàn diện theo h ướng đa phương hóa, đa dạng hóa mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, Trà Vinh đ ã đ ang và sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn thử thách; vì vậy rất cần sự quan tâm hỗ trợ từ nhiều nguồn khác nhau:Chính phủ, đ ịa phương, các tổ chức tín dụng…trong đó có Quỹ tín dụng nhân dân Phư ờng 4Thị Xã Trà Vinh . Hơn ai h ết, việc đầu tư của Quỹ tín dụng là cần thiết để xây dựng và phát triển tỉnh nhà. Nhất là đối với một tỉnh nghèo như Trà Vinh vấn đề quan trọng của Quỹ tín dụng là phải đầu tư thật hiệu quả. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trên đ ịa bàn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ U: 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 thị xã Trà Vinh, để đo lường hiệu quả tín dụng và đ ề xuất những giải pháp GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 2 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  4. Luận văn tốt nghiệp nhằm đem lại hiệu quả hoạt động tín dụng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Với việc phân tích hoạt động đầu tư tín dụng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung xoay quanh nội dung chính gồm các mảng cần phân tích như sau: - Phân tích hoạt động tín dụng của Qu ỹ tín dụng nhân dân Phường 4 Thị Xã Trà Vinh qua 3 năm 2005-2007 theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế. - Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Qu ỹ tín dụng - Đánh giá nh ững khó khăn và thu ận lợi trong hoạt động tín dụng của Qu ỹ tín dụng nhân dân Phường 4 Thị Xã Trà Vinh. - Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và hiệu quả hoạt động tín dụng. - Đề xuất một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng củ a Qu ỹ tín dụng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Không gian Đề tài được nghiên cứu tại Quỹ tín dụng nhân dân ph ường 4 thị xã trà vinh 1.3.2. Thời gian Thời gian là trong 3 năm gần nhất (2005-2007) tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 4 Thị xã Trà Vinh 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng, sau đó đi vào phân tích từng hoạt động của Quỹ tín dụng (hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ)... Cuối cùng là đưa ra một số biện pháp hữu hiệu nhất xuất phát từ điều kiện thực tế của Qu ỹ tín dụng. GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 3 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  5. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG 2.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng: Là quan hệ kinh tế đư ợc biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lư ợng giá trị nhất định, giá trị n ày có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị ...v.v... - Người đi vay chỉ đ ược sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. 2.1.2 Nguồn gốc tín dụng Quan h ệ tín dụng xuất phát từ các nhu cầu: - Nhu cầu bổ sung nguồn tài nguyên sở hữu: do nguồn lực sở hữu có hạn, một ngư ời cần tạm vay mư ợn công cụ từ nguồn vốn của người khác để đối phó với hoàn cảnh. - Nhu cầu luân chuyển vốn trong sản xuất hiện đại, một doanh nghiệp sẽ không đủ vốn để tiếp tục kinh doanh nếu chi hết tiền cho mọi lô h àng. Do đó, đ ể tránh b ị động, các doanh nghiệp đ ã ứng vốn cho nhau. Đây là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của tín dụng. 2.1.3 Phân loại tín dụng 2 .1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng có ba loại: - Tín dụng ngắn hạn : Là lo ại tín dụng có thời hạn đến một năm thường được dùng đ ể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 4 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  6. Luận văn tốt nghiệp nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trun g hạn: Là lo ại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng đ ể cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây d ựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đ ược sử dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2 .1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưư đ ộng : Là loại tín dụng đ ược cung cấp nhằm h ình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng n ày được th ực hiện chủ yếu bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt và chiết khấu chứng từ có giá. - Tín dụng vốn cố định : Là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung hạn và dài h ạn. 2 .1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng - Tín d ụng sản xuất và lưu động hàng hoá : Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng : Là lo ại tín dụng cấp phát cho cá nhân đ ể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 2.1.4 Vai trò tín dụng 2 .1.4.1. Xét về mặt tích cực - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, đ ể duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông, nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Từ đó tín dụng đ ã góp phần điều tiết nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp, thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đ ầu được đặt ra. Bởi lẽ, để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không chỉ trông chờ vào vốn tự có m à doanh nghiệp cần phải cần tới các nguồn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng làm ch ức năng tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nh àn rỗi để đáp ứng vốn cho đầu tư phát GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 5 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  7. Luận văn tốt nghiệp triển. Như vậy, vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn đ ược thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng cho đầu tư m ở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung vốn và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân phối và hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng th ì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà hình thành các quan h ệ quốc tế ngày càng được tốt hơn. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất, là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đ ã góp phần làm giảm khối lượng tiền tệ lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là về mặt tiền tệ lưu hành trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực về lạm phát, do vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định trật tự xã hội: Một mặt, tín dụng góp phần làm thúc đ ẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và d ịch vụ ngày càng gia tăng, có th ể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặt khác, do tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẳn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng, đó là tiềm năng quan trọng để ổn định trật tự và an toàn xã hội. Cuối cùng có th ể nói, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế, làm cho đ ất nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. 2.1.4.2. Xét về mặt tiêu cực - Nếu để tín dụng phát triển tràn lan, không kiểm soát th ì chẳng những không làm cho n ền kinh tế phát triển m à lạm phát có thể gia tăng ảnh h ưởng đến toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội. - Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 6 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  8. Luận văn tốt nghiệp cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội tín dụng đều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ m à không một công cụ nào có thể thay thế được. - Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất. Thật vậy, trong thời kỳ đầu, tiền tệ lưu thông hóa tệ, cho đến khi tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày nay, Qu ỹ tín dụng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo lưu thông tiền tệ đư ợc ổn định, tạo ra nhiều cơ hội, việc làm, thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới, m ở rộng giao lưu hợp tác quốc tế. 2.1.5. Chức năng của tín dụng Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một phận tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hoá. Điều n ày thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau: Chức năng phân phối lại tài nguyên : - Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đ ến thông qua tín dụng số tài nguyên đó đư ợc phân phối lại cho người đi vay. - Người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất: - Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển. - Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và vi mô sản xuất. - Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ. 2.1.6. Các nguyên tắc tín dụng: 2.1.6.1. Nguồn vốn vay luôn được đảm bảo GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 7 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  9. Luận văn tốt nghiệp - Nguyên tắc n ày xuất phát từ sự yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ nhằm làm cho sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa giữ vững sức mua của tiền. - Thực hiện nguyên tắc này đ òi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt quá trình sử dụng vốn vay đ ơn vị phải có một số hàng hóa vật tư tương đương làm đảm bảo cho khoản vay đó. - Nguyên tắc này nh ằm đảm bảo hiệu quả của vốn vay tạo điều kiện thực hiện việc hoàn trả nợ vay của đơn vị. Mặt khác, mục đích cho vay là nh ằm bổ sung vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó được xác định trước khi cho vay và kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn vay. 2.1.6.2. Vốn vay phải đảm bảo đúng mục đích đã cam kết - Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đ ã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này nh ằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách h àng làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng ph ải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng như mục đích đ ã cam kết, nếu Qu ỹ tín dụng phát hiện khách h àng sử dụng vốn sai mục đích thì Qu ỹ tín dụng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trước hạn. 2.1.6.3. Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc lẫn lãi - Tiền vay phải đư ợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này b ắt n guồn từ bản chất của tín dụng là giao d ịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng th ời gian cam kết giao dịch, Qu ỹ tín dụng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Qu ỹ tín dụng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay p hải hoàn trả quyền n ày cho Qu ỹ t ín dụng (trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đ ảm bảo cho tiền vay không b ị giảm giá, tiền vay phải thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. 2.1.7. Lãi suất tín dụng 2.1.7.1. Khái niệm - Lãi suất tín dụng: Là giá cả của quyền sử dụng vốn của người khác vào GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 8 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  10. Luận văn tốt nghiệp mục đích sản xuất kinh doanh và được đo bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn gửi hoặc vốn vay trong thời gian nhất định.Ta có thể định nghĩa lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức tín dụng và dư n ợ cho vay. Lợi tức tín dụng Lãi su ất tín dụng: LSTD = Dư nợ cho vay 2.1.7.2. Phương thức áp dụng lãi suất tín dụng - Qu ỹ tín dụng tho ả thuận với khách hàng áp dụng lãi suất cho vay theo một trong hai phương pháp sau: - Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời gian vay vốn, thường áp dụng đối với các khoản va y ngắn hạn. - Lãi suất cho vay thả nổi: là mức lãi su ất được điều chỉnh theo định kỳ, thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài h ạn. Do lãi suất cho vay là một nội dung chính của khoản vay, vì vậy nó cũng cần được đề cập một cách rõ ràng tại hợp đồng tín dụng (mức lãi suất cho vay, cách thức xác định lãi suất, phương thức ho àn trả). Gọi: R là lãi suất danh nghĩa I là tỉ lệ lạm phát. P là tỉ lệ lợi nhuận b ình quân. Khi xác đ ịnh lãi suất thì Qu ỹ tín dụng ph ải thỏa mãn điều kiện I
  11. Luận văn tốt nghiệp vốn nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn . Cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn cho khách hàng làm hồ sơ vay vốn . Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách h àng. Qu ỹ tín dụng kiểm tra hồ sơ phản ánh tính đầy đủ chân thực hợp nhất và tính thống nhất. Bước 2:Th ẩm định tín dụng ( hồ sơ vay vốn, điều tra, doanh thu và tổng hợp các thông tin về khách hàng và phương án vay vốn ). - Phỏng vấn khách hàng vay - Kiểm tra thực tế đối với khách h àng vay vốn - Đánh giá khách hàng, tập trung vào các nội dung: tư cách pháp nhân ( hồ sơ pháp lý ), cách thức, khả năng, kinh nghiệm, tổ chức quản lý và điều h ành. Uy tín của khách hàng và người điều hành, uy tín, lợi thế kinh doanh và các thông tin khác. - Thẩm định phương án vay vốn và trả nợ của khách h àng như: nhu cầu vay vốn, mục đích vay, tổng nhu cầu vốn cho phương án kinh doanh. - Xác định khả năng rủi ro và biện pháp phòng ngừa. Qu ỹ tín dụng sẽ xem xét rủi ro từ sự thay đổi của chính sách và cơ chế của nhà nước; rủi ro có thể phát sinh từ khách h àng, thị trư ờng, giá cả, tỉ lệ lạm phát hoặc từ các nguyên nhân khác. - Th ẩm định tài sản đảm bảo tiền vay( nếu có): chất lượng tài sản đảm bảo, khả năng chuyển thành tiền, thị trường tiêu thụ. Xác định giá trị tài sản đảm bảo. Bước 3: Phê duyệt và ký hợp đồng tín dụng. - Phê duyệt khoản vay: trên cơ sở tài liệu doanh thu được, nếu khoản vay đã phê duyệt th ì cấp có thẩm quyền: Trưởng phòng, phó phòng, ... phải phê duyệt bằng văn bản sau đó Qu ỹ tín dụng sẽ thông báo cho khách hàng kết quả dược ph ê duyệt để làm các thủ tục kế tiếp. - Hoàn thiện thủ tục và kí hợp đồng tín dụng: Qu ỹ tín dụng sẽ bổ sung những tài liệu được yêu cầu từ văn bàn phê duyệt khoản vay, lập sáp nhập vào bộ hồ sơ đ ã được hoàn thiện để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chính thức trên cơ sở các hợp đồng được cán bộ tín dụng lập, ngư ời có thẩm quyền sẽ cùng với khách hàng ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay ( nếu có ). Qu ỹ tín dụng thông báo cho cơ quan qu ản lý về tài sản đảm bảo tiền vay, mở hồ sơ GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 10 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  12. Luận văn tốt nghiệp cho khách hàng và lưu hồ sơ gốc. Bước 4: Giải ngân theo hợp đồng tín dụng đã được ký. Để Qu ỹ tún dụng hư ớng dẫn cho khách hàng làm thủ tục rút tiền vay. Khi khách hàng rút tiền vay th ì Qu ỹ tín dụng phải kiểm tra lại như: mục đích sử dụng vốn vay trên chứng từ rút tiền vay nh ư hợp đồng, hoá đ ơn mua vật tư thiết bị, biên bản giao nhận hàng, phiếu nhập kho, biên b ản thanh lý hợp đồng, bảng thanh toán tiền lương, giấy tạm ứng, các chứng tứ thanh toán: u ỷ nhiệm chi,…trên cơ sở đó lập giấy nhận nợ, chứng từ giải ngân, phê duyệt và thực hiện giải ngân. Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay, của khách hàng và tiến hành thu nợ hoặc xử lý nợ có vấn đề. - Kiểm tra việc khách h àng rút vốn vay theo định kỳ ( nếu khách h àng rút tiền theo định kỳ). Qu ỹ tín dụng sẽ xem xét tình hình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, tình trạng đảm bảo tiền vay, tình hình thực hiện các cam kết, nguồn thu và khả năng trả nợ của khách h àng. Cũng có thể Qu ỹ tín dụng kiểm tra đột xuất nếu thấy cần thiết, mổi lần kiểm tra, cán bộ Qu ỹ tín d ụng sẽ lập báo cáo về tình hình thực hiện khoản vay của khách hàng. Nếu các khoản vay của khách hàng có d ấu hiệu nghi ngờ hoặc có bằng chứng gặp khó khăn trong kinh doanh thí cán bộ sẽ lập tờ trình, trình lên cấp trên để xử lý và có th ể xử lý theo các hư ớng như: chấm dứt hẳn việc cho vay hoặc là thu hồi nợ trước hạn một phần hay toàn bộ hoặc có thể xử lý bằng cách gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn hoặc thay đ ổi tài sản đảm bảo tiền vay. - Thu n ợ: Cán bộ tín dụng sẽ đôn đốc khách h àng để đảm bảo kế hoạch thu nợ cả gốc lẫn lãi dống thời phải lập và gửi thông báo nợ đến hạn cho khách hàng trước mọi kỳ hạn trả nợ. - Xử lý nợ có vấn đề Nếu như khách hàng không thực hiện được việc trả nợ gốc và lãi theo tho ả thu ận trong hợp đồng tín dụng th ì Qu ỹ tín dụng có th ể xử lí như sau: + Chuyển sang nợ quá hạn + Thu nợ bằng việc xử lý tái sản đảm bảo + Khởi kiện trước pháp luật Bước 6: Thanh lý h ợp đồng tín dụng GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 11 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  13. Luận văn tốt nghiệp Làm thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay - Tất toán tiền vay, cán bộ tín dụng sẽ lập bảng đối chiếu và thông báo tất toán khoản vay cho khách hàng - Tổng kết và lưu trữ hồ sơ kho ản vay sau khi tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng phải tổng kết và lập báo cáo tổng kết khoản vay. Trên cơ sở đó, cập nhật những thông tin về tất toán khoản vay và tổng kết khoản vay, lưu trữ hồ sơ (ph ải vào danh mục hồ sơ lưu trử, phải có biên bản bàn giao cho bộ phận lưu trữ). 8.1.9. Rủi ro tín dụng 8.1.9.1. khái niệm - Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc nhóm khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ tài chính đối với Qu ỹ tín dụng hay rủi ro tín dụng xảy ra xuất hiện những biến cố không lư ờng trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Qu ỹ tín dụng cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến ho ạt động và có thể làm cho Qu ỹ tín dụng bị phá sản. - Biểu hiện rủi ro: Nợ xấu ngày càng lớn, lãi chưa thu hồi ngày càng tăng. Nợ quá hạn Rủi ro tín dụng = Dư n ợ 8.1.9.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Đối với Quỹ tín dụng. - Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng giảm dẫn đến lỗ và m ất khả năng thanh toán. Đối với nền kinh tế xã hội. - Hoạt động của Qu ỹ tín dụng liên quan đến hoạt động của to àn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một số Qu ỹ tín dụng, có khả năng lây lan sang các Qu ỹ tín d ụng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên d ẫn đến tình trạng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể làm phá sản h àng lo ạt Qu ỹ tín dụng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn. - Đối với khách h àng là cá nhân: một số nguyên nhân có th ể làm khách hàng không thể trả nợ cho Qu ỹ tín dụng đầy đủ cả vốn lẫn lãi là: doanh thu GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 12 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  14. Luận văn tốt nghiệp không ổn định, thất nghiệp, bị tai nạn lao động, thiên tai, sử dụng vốn sai mục đích, thiếu năng lực pháp lý. - Đối với khách hàng là doanh nghiệp: thường không trả đ ược nợ là do khả năng tài chính của doanh nghiệp suy giảm, sử dụng vốn sai mục đích thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ, sự thay đ ổi trong chính sách của nhà nước Nguyên nhân khách quan. - Bão lụt, hạn hán, dịch bệnh. - Nếu nền kinh tế suy thoái th ì thư ờng xuất hiện những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó, các khoản tiền vay của Qu ỹ tín dụng không trả được hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. + Khi nền kinh tế có lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng vì người gởi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị mất giá khi gởi trong Qu ỹ tín dụng. Trong khi đó thì người đi vay th ì muốn gia tăng nhu cầu vay vốn và tìm cách kéo dài thời hạn vay. Điều này sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn hoạt động của Qu ỹ tín dụng, làm cho những kho ản đầu tư của Qu ỹ tín dụng không hiệu quả và có th ể dẫn đến nguy cơ Qu ỹ tín dụng bị phá sản. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, mỗi quốc gia là một tế b ào của nền kinh tế thế giới. Hoạt động kinh tế của nước n ày có tác động và ảnh hưởng đến nền kinh tế của nư ớc khác. Sự xuất hiện các khu vực kinh tế và các khu m ậu dịch tự do như NAFTA, AFTA,… cho th ấy rõ hơn sự ảnh hưởng của các nước trong khu vực cũng như thế giới đối với các nước thành viên. Chính vì vậy, khi có sự biến động về kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ n ước nào sẽ ảnh hư ởng đến các nước khác trên thế giới, và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến Qu ỹ tín dụng. Rủi ro tín dụng liên quan đ ến phần đảm bảo tín dụng. - Đảm bảo đối vật: do đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế chấp, tài sản thế ch ấp không chuyển nhượng hoặc cấm lưu hành. - Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh vay vốn gặp những trường hợp như ch ết, tai nạn, ốm đau, hỏa hoạn. 8.1.9.3. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 13 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  15. Luận văn tốt nghiệp - Phải tiến hành phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay. - Kiểm soát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn của khách h àng, đánh giá tài sản thế chấp một cách chính xác, thường dùng các tiêu chuẩn đánh giá tài sản thế ch ấp và giá trị thực tế của tài sản đó so với giá cả thị trường hiện tại. - Qu ỹ tín dụng phải quyết định mức cho vay phù hợp với từng khách hàng vì món vay càng lớn th ì người vay càng có nhiều ý muốn thực hiện những hoạt động mạo hiểm trong kinh doanh, thậm chí Qu ỹ tín dụng có thể không thu được nợ. - Tìm hiểu chính sách của Qu ỹ tín d ụng Trung Ương thông qua chức năng chiết khấu, tái chiết khấu, tình hình thị trường hối đoái, thị trường vốn… - Trích lập quỹ dự phòng bù đ ắp rủi ro tín dụng. 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: 2.2.1. Doanh số cho vay - Doanh số cho vay là tổng số tiền mà Qu ỹ tín dụng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một khoảng thời gian nhất định. Sự tăng trưởng của doanh số cho vay thể hiện qui mô tăng trưởng của công tác tín dụng. Nếu Qu ỹ tín dụng có nguồn vốn mạnh thì doanh số cho vay có thể cao hơn nhiều lần so với các Qu ỹ tín dụng có ngu ồn vốn nhỏ. Với phương châm “huy động vốn tối đa để cho vay”. Vì thế với nguồn vốn huy động đ ược trong mỗi năm Qu ỹ tín dụng cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm tránh tình trạng ứ đọng vốn. 2.2.2. Doanh số thu nợ - Là toàn bộ các món nợ mà Qu ỹ tín dụng đ ã thu về từ các khoản cho vay của Qu ỹ tín dụng kể cả năm nay và những năm trư ớc. Doanh số cho vay chỉ phản ánh số lượng và qui mô tín dụng của Qu ỹ tín dụng chứ chưa phản ảnh được hiệu quả sử dụng vốn của Qu ỹ tín dụng cũng như đơn vị vay vốn, vì hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở việc trả nợ vay của khách hàng. Nếu khách hàng luôn trả nợ đúng h ạn cho Qu ỹ tín dụng đã sử dụng vốn vay của m ình một cách có hiệu quả, có thể luân chuyển được nguồn vốn một cách dễ d àng. Một trong những nguyên tắc trong hoạt động tín dụng là vốn vay phải được thu hồi cả vốn gốc và lãi theo đúng h ạn định đã thỏa thuận. Như vậy doanh số thu nợ cũng là một trong những ch ỉ tiêu đánh giá hiệu qu ả công tác tín dụng trong từng thời kỳ. GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 14 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  16. Luận văn tốt nghiệp 2.2.3. Dư nợ - Là chỉ tiêu ph ản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Qu ỹ tín d ụng bao nhiêu, và đây cũng là khoản cần phải thu về. - Dư n ợ cho vay có thể được hiểu là hệ số giữa doanh số cho vay và thu nợ. Nh ư vậy, chỉ tiêu dư n ợ cho vay là kho ản tiền đã giải ngân mà Qu ỹ tín dụng chưa thu hồi về. Dư nợ cho vay là chỉ tiêu xác thực để đánh giá về qui mô hoạt động tín dụng trong từng thời kỳ. Đây là một chỉ tiêu không th ể thiếu khi nó i đến hoạt động tín dụng của Qu ỹ tín dụng. Tuy nhiên việc phân tích dư n ợ kết hợp với nợ quá hạn sẽ cho phép ta phản ánh chính xác hơn về hiệu quả hoạt động tín dụng của Qu ỹ tín dụng. 2.2.4. Nợ quá hạn - Là chỉ tiêu ph ản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho Qu ỹ tín dụng, không có nguyên nhân chính đáng thì Qu ỹ tín dụng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài kho ản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Qu ỹ tín dụng. - Nợ quá hạn là những khoản nợ đã đến kỳ hạn trả nhưng chưa đư ợc thanh toán và Qu ỹ tín dụng đã làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một Qu ỹ tín dụng có tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ cao sẽ rất khó khăn trong việc duy trì và mở rộng qui mô tín dụng. Cùng với doanh số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và chất lượng tín dụng của Qu ỹ tín dụng. 2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng - Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Qu ỹ tín dụng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Qu ỹ tín dụng quay càng nhanh, đạt hiệu quả cao. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ b ình quân Trong đó : Dư nợ đầu kỳ + Dư n ợ cuối kỳ Dư nợ bình quân = 2 GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 15 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  17. Luận văn tốt nghiệp 2.2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn - Ch ỉ tiêu này ph ản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng như hiệu quả tín dụng của Qu ỹ tín dụng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư n ợ quá hạn / Tổng dư nợ 2.2.7. Tỷ lệ thu nợ - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ Qu ỹ tín dụng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn =  Dư nợ 2.2.8. Lợi nhuận trên doanh thu - Ch ỉ tiêu ph ản ánh khả năng sinh lời trong kinh doanh và hiệu quả hoạt động của Qu ỹ tín dụng. Có nghĩa là một đồng doanh thu sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận Lợi nhuận * 100% Doanh thu Doanh thu 2.2.9. Dư nợ trên vốn huy động - Ch ỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Qu ỹ tín dụng, cho biết Qu ỹ tín dụng cho vay được bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ n ày càng cao cho thấy vốn huy động ít trong khi đó nhu cầu vay vốn càng tăng. Dư nợ Tỷ lệ dư n ợ /Tổng vốn huy động = 100% Vốn huy động 2.2.10. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn. Tổng dư nợ Tỷ lệ dư nợ /Tổng nguồn vốn = 100% Tổng nguồn vốn - Ch ỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Qu ỹ tín dụng so GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 16 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  18. Luận văn tốt nghiệp với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu ph ần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Qu ỹ tín dụng. Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Tỷ lệ này quá cao hoặc quá thấp đều không tốt mà nó ph ải tương ứng với tỷ lệ của Qu ỹ tín dụng. Nếu quá cao, Qu ỹ tín dụng gặp rủi ro thì ảnh h ưởng đến doanh thu, còn khi quá thấp th ì Qu ỹ tín dụng chưa thể hiện tốt vai trò của m ình. Ngoài ra chỉ số này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng. 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu trực tiếp từ Quỹ tín dụng. - Tổng hợp các thông tin từ tạp chí tài chính, những tư liệu tín dụng tại Qu ỹ tín dụng, sách báo nói về tín dụng, tạp chí Ngân hàng…. - Phương pháp thu thập số liệu trên báo cáo định kỳ h àng tháng, hàng quý, sổ sách kế toán, các tổng kết báo cáo tài chính các năm 2005, 2006 và 2007. 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp xử lý số liệu theo phương pháp thống kê, số bình quân…. - Sử dụng phương pháp so sánh đánh giá số tương đối, số tuyệt đối. - Dùng các tỷ số tài chính để phân tích GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 17 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  19. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 4 THỊ XÃ TRÀ VINH  3.1. KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 4 THỊ XÃ TRÀ VINH 3.1.1. Lịch sử hình thành - Trong giai đo ạn phát triển kinh tế thị trư ờng, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi, sản xuất hàng hoá tiến tới hiện đại hoá công nghiệp hoá trong sản xuất ở địa phương nhu cầu về vốn của nhân dân rất cao, b ên cạnh đó có một số hộ thừa vốn nhưng lại ngại đến n ơi gởi các Ngân hàng thương m ại và do là món tiền nhỏ. Do đó phường 4 Thị xã Trà Vinh cần phải có một tổ chức tín dụng nhằm giải quyết những nhu cầu bức thiết về vốn và các d ịch vụ tín dụng, tài chính ở nông thôn vùng ven, đặc biệt là vùng kinh tế h àng hoá phát triển của một tỉnh lỵ nông nghiệp thuộc khu vực đồng bằng song Cửu Long. Từ những yếu tố n êu trên Phường 4 Thị Xã Trà Vinh đã tiến h ành vận động cho đăng ký góp cổ phần của sáng lập viên. Đến ngày 21/11/1995 Qu ỹ tín dụng nhân dân Phường 4 Thị Xã Trà Vinh chính thức khai trương và ho ạt động. - Tên gọi đầy đủ: QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 4 THỊ XÃ TRÀ VINH - Tên gọi tắt: QUỸ TÍN DỤNG PHƯỜNG 4 - Biểu tượng: Sử dụng biểu tượng chung của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, có 3 chữ QUỸ TÍN DỤNG lòng lên nhau và hình tượng bông lúa. - Trụ sở làm việc: Số nhà 20A, đường Hùng Vương, phư ờng 4, Thị Xã Trà Vinh. - Địa b àn ho ạt động: tỉnh Trà Vinh - Thời gian hoạt động: Từ tháng 11 năm 1995 đến tháng 11 năm 2045 3.1.2. Vị trí địa lý - Phường 4 nằm ở vùng ven Thị xã Trà Vinh là một Thị xã Tỉnh lỵ Tỉnh Trà Vinh được tách ra từ Tỉnh Cửu Long n ãm 1993, Ph ường 4 có diện tích tự GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 18 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
  20. Luận văn tốt nghiệp nhiên là 1,53km2, phía đông của Phư ờng là tuyến song Long Bình dài gần 3km, nối trung tâm tỉnh lỵ và dòng song Cổ Chiên (một trong chín cửa của hệ thống sông Cửu Long), phía nam giáp gần 0,7km đường quốc lộ 53 chạy qua, phía bắc và phía tây giáp xã Long Đức và Phường 1. 3.1.3. Đặc điểm - Toàn phường có 9.855 người, gồm 1.422 hộ hầu hết 70% là dân lao động và nông dân - Thực hiện công cuộc đổi mới do đãng kh ởi xướng và lãnh đ ạo, tình hình kinh tế của phường ngày càng m ột đi lên , các hộ dân đã mở cơ sở sản suất , chế biến, cơ khí, hàng tiện, chăn nuôi gia đình, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi ở khu vực nông nghiệp và phát triển dịch vụ, thương mại nhất là các hộ cặp tuyến song Long Bình và Quốc lộ 53. Mặc dù trên đại b àn phường có nhiều Ngân hàng nhưng chỉ mới đáp ứng được 70% nhu cầu vốn cho dân vay. Vì vậy trên địa bàn vẩn còn hình thức tín dụng tự phát như chơi hịu, cho vay lãi xu ất cao, cho vay thu hồi sản phẩm làm cho người dân thiệt thòi về lợi nhuận 3.1.4. Nguên tắt tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Phường 4 Thị Xã Trà Vinh - Tự nguyện gia nhập và ra Qu ỹ tín dụng nhân dân: Mọi công dân Việt Nam, các hộ gia đình và các đối tượng khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật - Qu ản lý dân chủ và bình đẳng: Thành viên Qu ỹ tín dụng có quyền tham gia qu ản lý, kiểm tra, giám sát, có quyền ngang nhau trong biểu quyết - Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình , tự quyết định về phân phối thu nhập - Chia lãi đ ảm bảo kết hợp lợi ít của thành viên và sự phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân - Hợp tác và phát triển cộng đồng: Th ành viên phải phát huy tinh thần tập thể, nâng cao ý thức hợp tác trong Quỹ tín dụng nhân dân và trong cộng đồng xã hội. GVHD: Ths.NGUYỄN THỊ DIỆU 19 SVTH: DIỆP VĂN TIẾN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2