intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC NGÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 5 - PHÒNG GIAO DỊCH THUẬN KIỀU ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC NGÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 5 - PHÒNG GIAO DỊCH THUẬN KIỀU ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TUẤN VINH Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin được cam đoan: Đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều” được tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình khoa học của TS. Trần Tuấn Vinh. Các số liệu và kết quả trong đề tài là trung thực và hoàn toàn không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả (Ký, ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Tuấn Vinh đã trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy cô khoa tài chính – ngân hàng đã giảng dạy cho tôi những kiến thức bổ ích trong chương trình học. Tôi xin đồng cảm ơn đến ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều đã tạo điều kiện nhiệt tình cho tôi trong thời gian thực tập tại ngân hàng. Trong quá trình thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp rất mong được bổ sung và hoàn thiện tốt hơn với những đóng góp từ quý thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả (Ký, ghi rõ họ tên)
  5. iii TÓM TẮT Với đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều”, đề án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo nội bộ, báo cáo tín dụng khách hàng cá nhân, báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều trong các năm 2021, 2022 & 2023. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo tài liệu từ các trang website, bài báo, tạp chí uy tín trong và ngoài nước. Đề án sử dụng tổng hợp các phương pháp tổng hợp, thống kê, mô tả để lượng hóa số liệu, mô tả lại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. Kết hợp với phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá, giúp nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. Đề án đề xuất 4 nhóm giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều gồm: (1) Hoàn thiện qui trình cho vay; (2) Mở rộng thị trường cho vay; (3) Tăng cường chính sách khách hàng; (4) Phát triển mảng cho vay tiêu dùng tín chấp. Từ khóa: Hoạt động cho vay; Khách hàng cá nhân; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; Chi nhánh 5; Phòng Giao dịch Thuận Kiều.
  6. iv ABSTRACT With the topic: “Solutions to improve individual customer lending activities at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office”, the project has systematized the theoretical basis for lending. individual customers in commercial banks. Analyze the current status of individual customer lending activities at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office. Proposing solutions to improve individual customer lending activities at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office. Data is collected from internal reports, individual customer credit reports, and business results reports of Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office in the following branches: 2021, 2022 & 2023. In addition, the author also references documents from reputable websites, articles, and magazines at home and abroad. The project uses a combination of synthesis, statistics and description methods to quantify data and describe individual customer lending activities of Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office. Combined with the method of comparison, analysis, evaluation, helps comment on the current status of individual customer lending activities at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office. The project proposes 4 groups of solutions to improve individual customer lending activities at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 5 - Thuan Kieu Transaction Office, including: (1) Completing the lending process get a loan; (2) Expand the loan market; (3) Strengthen customer policies; (4) Developing unsecured consumer loans. Keywords: Lending activities; Individual customers; Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development; Branch 5; Thuan Kieu Transaction Office.
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết tắt Nguyên nghĩa BĐS Bất động sản BHNT Bảo hiểm nhân thọ CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CLDV Chất lượng dịch vụ CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin GCN Giấy chứng nhận HMTD Hạn mức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch QSDĐ Quyền sử dụng đất RRTC Rủi ro tài chính SXKD Sản xuất thương mại TCNH Tài chính ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo VN Việt Nam
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT .................................................................................................................... iii ABSTRACT…………………………………………………………………………..iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .....................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 6. Kết cấu của đề án .....................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................5 1.1 Một số khái niệm liên quan ....................................................................................5 1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. ..................................................................................................................................5 1.1.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ....................................................8 1.1.4. Thời gian cho vay ...........................................................................................8 1.1.5. Các phương thức cho vay khách hàng cá nhân ..............................................9 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................9 1.2 Lược khảo các nghiên cứu liên quan tới đề tài ....................................................12 1.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................12 1.2.2 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................14
  9. vii 1.3 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên thế giới, NHTM tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều ............................................................................................................................16 1.3.1 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên thế giới .16 1.3.2 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tại Việt Nam 18 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều ....................20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 5 - PHÒNG GIAO DỊCH THUẬN KIỀU .............................................................................................................................23 2.1 Giới thiệu về Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều..............................................23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................23 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ..........................................24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................................25 2.1.4 Kết quả kinh doanh của Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023 .....................................................................................................................26 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều .........................................................................................................28 2.2.1 Quy trình cho vay KHCN tại NH Agribank - CN 5 - P.GD Thuận Kiều ......28 2.2.2 Tỷ trọng tăng trưởng của doanh số cho vay KHCN ......................................29 2.2.3. Tỷ trọng tăng trưởng của dư nợ cho vay KHCN ..........................................30 2.2.4 Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn ...................................................31 2.2.5 Dư nợ cho vay theo thời gian vay vốn ...........................................................33 2.2.6. Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân.............................................34 2.2.7. Phân tích tình hình dư nợ theo thời gian.......................................................34 2.2.8. Phân tích tình hình dư nợ theo cơ cấu ..........................................................35 2.2.9 Phân tích tình hình nợ xấu .............................................................................37 2.3. Đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều .........................................................................................................38 2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................38
  10. viii 2.3.2 Hạn chế ..........................................................................................................39 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ..............................................................................41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 5 - PHÒNG GIAO DỊCH THUẬN KIỀU .............................................................................................................................44 3.1 Định hướng cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều .................................................................................................................44 3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều .........45 3.2.1 Hoàn thiện qui trình cho vay .........................................................................45 3.2.2 Mở rộng thị trường cho vay ...........................................................................46 3.2.3 Tăng cường chính sách khách hàng ...............................................................47 3.2.4 Phát triển mảng cho vay tiêu dùng tín chấp...................................................48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................53 KẾT LUẬN ..................................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. i
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Danh hiệu thi đua của Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều .............24 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều qua các năm 2021 – 2023 .....................................................................................26 Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023 .......................................................................29 Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023 .......................................................................30 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021-2023 .........................................................................31 Bảng 2.6: So sánh Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn qua giai đoạn 2021-2023 ......33 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều năm 2021-2023 ......................................................................................................................34 Bảng 2.8: Tình hình Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021-2023 .........................................................................35 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................35 Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................37 Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều giai đoạn 2021 – 2023...........................................................................................38
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức ............................................................................................25 Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều ....................................................................................................................28
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nền kinh tế của Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập với thế giới, điều này đã làm tăng sức ép đối với các ngành nghề, đặc biệt là ngành ngân hàng vì đây là ngành liên quan tới lĩnh vực tài chính. Hoạt động của ngành ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào lượng khách hàng, nhận thấy tầm quan trọng của đối tượng khách hàng cá nhân (KHCN) các ngân hàng đã nâng mức tỷ trọng dư nợ tín dụng cho nhóm khách hàng này. Mục đích của hoạt động này là hạn chế tối đa những khoản nợ xấu, nợ quá kỳ hạn cũng như tiến hành thẩm định để xác định năng lực tài chính của KHCN trước khi quyết định cho vay nhằm tránh tình trạng rủi ro tài chính (RRTC). Vì vậy, các NH cần thiết lập một quy trình vay vốn hợp lý từ khâu tiếp nhận hồ sơ, nắm bắt thông tin KH cho đến xác định năng lực tài chính để đưa ra quyết định vay phù hợp, giúp giảm thiểu nguy cơ nợ xấu, nợ quá hạn hay gặp RRTC gây ảnh hưởng tới sự phát triển của NH. Ngành NH được đánh giá là một trong những ngành dịch vụ quan trọng và cần thiết đối với nền kinh tế. Hoạt động đem lại lợi nhuận và doanh thu lớn nhất cho NH đó là cho vay KHCN, tuy nhiên đây cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Việt Nam cũng như các nước phát triển trên thế giới đều phải đối diện với sự biến động của nền kinh tế thị trường dẫn tới tình trạng cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các NH với nhau, bên cạnh các NHTMCP cũ thì hiện nay trên thị trường cũng xuất hiện nhiều NH mới cũng như các tập đoàn tài chính lớn. Điều này dẫn tới hoạt động của Agribank cũng như Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều chịu tác động không nhỏ, vì vậy NH phải đưa ra giải pháp để khẳng định vị thế, tên tuổi của NH trên thị trường giúp tăng khả năng cạnh tranh. Hoạt động cho vay KHCN tại Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều được thực hiện khá tốt, qua đó đã kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân, dẫn tới kích cầu cho nền kinh tế, điều này đã làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển hơn. Mặc dù vậy, tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn của nhóm KHCN tại Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều vẫn có dấu hiệu tăng cao, nguyên nhân chính là do NH chưa kiểm soát tốt hoạt động cho vay và thu hồi nợ nên tình trạng nợ xấu vẫn tăng cao. Trong suốt 3 năm 2021
  14. 2 – 2023 Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều vẫn duy trì được nợ quá hạn ở mức rất ổn định. Có sự giảm nhẹ qua các năm của nợ quá hạn cho vay KHCN: năm 2022 chiếm 0,01 tỷ đồng, giảm 0.01 tỷ đồng một lượng nhỏ so với năm 2021. Và năm 2023 tăng nhẹ lên 0,02 tỷ đồng tăng 0,01 tỷ đồng so với năm 2022. Tổng nợ từ nhóm 3- 5 là 0,02 tỷ đồng năm 2021. Năm 2022 giảm còn 0,01 tỷ đồng ứng với mức giảm 0,01 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 50% so với năm 2021 và năm 2023 tăng lên 0,23 tỷ đồng tăng 0,22 tỷ đồng so với năm 2022. Cho thấy năm 2023 tình hình kinh tế khó khăn dẫn tới nợ xấu của Agribank - Chi nhánh 5 - PGD Thuận Kiều theo đó cũng tăng cao. Nhận định được tầm quan trọng này và với kiến thức đã có được trong quá trình công tác tại Agribank - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều nên tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều” để làm đề tài cho đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nhằm phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. Đề án cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. - Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề án cần trả lời những câu hỏi sau:
  15. 3 - Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều hiện nay như thế nào? - Giải pháp nào giúp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều. Số liệu sử dụng trong đề án: Năm 2021 – 2023. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập từ báo cáo nội bộ, báo cáo tín dụng KHCN, báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều trong các năm 2021, 2022 & 2023. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo tài liệu từ các trang website, bài báo, Tạp chí uy tín trong và ngoài nước. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề án sử dụng tổng hợp các phương pháp tổng hợp, thống kê, mô tả để lượng hóa số liệu, mô tả lại hoạt động cho vay KHCN của CN. Kết hợp với phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá, giúp nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank - CN 5 - PGD Thuận Kiều. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án được chia thành 3 chương với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều.
  16. 4 Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều.
  17. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Một số khái niệm liên quan 1.1.1 Khái niệm Theo Hồ Diệu (2001), thì "Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi". Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, "Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.” Nhóm đối tượng KHCN sẽ bao gồm hộ gia đình có giấy đăng ký hộ kinh doanh và KHCN, do đó: Hình thức cho vay KHCN được xem là hoạt động cho vay của các NHTM, khi đó NHTM sẽ là đơn vị chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN hoặc hộ gia đình quyền sử dụng nguồn vốn vay trong một thời gian nhất định và phải thanh toán cả gốc lẫn lãi, mục đích vay vốn là phục vụ nhu cầu SXKD theo dạng kinh doanh cá thể hoặc phục vụ đời sống hằng ngày. Hoạt động cho vay dựa trên đối tượng KH sẽ bao gồm cho vay DN, cho vay các tổ chức tài chính và cho vay KHCN. Vì đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng tới là hoạt động cho vay KHCN của NHTM nên ta chỉ đưa ra nhận xét về hoạt động này. Việc cho vay KHCN thực chất là hình thức tài trợ của NH đối với KH là các cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng” (Nguyễn Minh Kiều, 2006). 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Đặc điểm cho vay KHCN: Thông thường cho vay KHCN sẽ mang những đặc điểm riêng như:
  18. 6 Đối tượng cho vay là cá nhân và các hộ gia đình. Quy mô khoản vay: những khoản vay của nhóm KHCN thường có quy mô nhỏ, tuy nhiên số lượng khoản vay lại lớn, vì cho vay KHCN là phục vụ nhu cầu của cá nhân và hộ gia đình trong hoạt động tiêu dùng hay SXKD nhỏ lẻ, do đó quy mô của khoản vay thường nhỏ hơn so với tài sản của NH, số lượng vay thường lớn là do lượng KHCN và hộ gia đình nhiều, nhu cầu tiêu dùng lại đa dạng (Nguyễn Minh Kiều, 2006). Mục đích vay: để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hoặc SXKD của cá nhân, hộ gia đình. Vì vậy, nhu cầu vay vốn thường dựa vào tâm lý KH và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Một khi nền kinh tế tăng trưởng tốt và phát triển ổn định thì KHCN sẽ có tâm lý thoải mái, lạc quan và luôn hy vọng thu nhập của bản thân sẽ tăng trong tương lai, vì vậy sẽ kích thích nhu cầu tiêu dùng hoặc SXKD ở thời điểm hiện tại. Nếu nền kinh tế kém phát triển và có dấu hiệu suy thoái thì người dân sẽ có xu hướng thắt chặt chi tiêu, hạn chế những khoản chi không cần thiết cũng như giảm đầu tư cho SXKD mà thay vào đó là tiết kiệm, nên nhu cầu vay vốn giảm mạnh. Trong thực tế, nhu cầu vay của KH thường kém nhạy cảm với lãi suất, hầu hết KH vay vốn đều quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Điều này cho thấy mức thu nhập và trình độ dân trí sẽ ảnh hưởng mạnh tới nhu cầu vay của KH (Nguyễn Minh Kiều, 2006). Rủi ro đối với cho vay KHCN: hoạt động cho vay KHCN thường có mức độ rủi ro cao nhất trong danh mục tài sản của NH. Vì tình hình tài chính của KHCN thay đổi liên tục nên rất dễ mất khả năng thanh toán hoặc KH cố tình không thanh toán hay sức khỏe của KH gặp vấn đề, mất việc,…Ngoài ra, việc thẩm định khả năng thanh toán nợ của các cá nhân cũng như hộ gia đình thường gặp nhiều khó khăn hơn vì họ không đủ cơ sở để chứng minh năng lực tài chính. Bên cạnh đó, không ít KH để vay được vốn họ đã giấu các thông tin liên quan tới tình hình sức khỏe của bản thân cũng như công việc trong tương lai để NH không nắm bắt được thông tin chính xác về KH, điều này dẫn tới rủi ro cao cho NH. Vì khoản vay của nhóm KHCN có rủi ro cao nhất nên các NH cần yêu cầu tài sản đảm bảo (TSĐB) khi vay và người vay phải mua BHTN, BHNT và bảo hiểm cho hàng hoá đã mua.
  19. 7 Lãi suất cho vay: vì quy mô của khoản vay tương đối nhỏ (ngoại trừ vay để mua BĐS) nên chi phí (chi phí thẩm định, quản lý…) của những khoản vay thường cao, ngoài ra rủi ro của khoản vay cũng lớn. Vì vậy lãi suất cho vay KHCN sẽ cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM (Nguyễn Minh Kiều, 2006). Đối với những NH cho vay KHCN thì đây được xem là nguồn thu mang lại lợi nhuận và lãi suất cao nhất. Nghĩa là lợi nhuận thu được đủ để bù đắp cho các chi phí huy động vốn của NH, không giống với những hình thức cho vay khác có mức lãi suất biến động theo thị trường, khi NH thực hiện hoạt động cho vay KHCN họ phải chịu rủi ro về lãi suất nếu chi phí huy động vốn tăng lên. Mặc dù vậy, các khoản vay này thường được định giá rất cao (do đã tính cả một phần bù rủi ro lãi suất) khi đó lãi suất vay vốn trên thị trường và tỷ lệ tổn thất tín dụng đều tăng lên đáng kể dẫn tới khoản cho vay KHCN mới không mang lại lợi nhuận. Một khi nguồn thu nhập được đảm bảo, NH đủ khả năng kiểm soát khoản vay thì lãi suất cho vay sẽ giảm, lúc này rủi ro từ việc cho vay đã giảm xuống. Giới hạn cho vay KHCN: là khoản tiền tối đa mà NH cho vay KHCN xác định thông qua các yếu tố như: nhu cầu vốn của KH, số vốn tự có của KH, giá trị của TSĐB. Dựa trên hình thức vay vốn các NH sẽ đưa ra quy định riêng đối với các khoản vay thông qua giá trị TSĐB hay nhu cầu vay hợp lý. Trong thực tế, hoạt động cho vay cầm cố thường có giới hạn cao nhất, cụ thể như khi KH cầm cố sổ tiết kiệm, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi có thể được cấp một hạn mức bằng 100% giá trị tài sản cầm cố. Muốn xác định giới hạn cho vay thông qua TSĐB của KH thì NH phải định giá đúng tài sản đó. Trường hợp tài sản đó được định giá quá thấp thì số tiền KH được vay sẽ giảm, nếu tài sản được định giá quá cao thì NH sẽ gặp rủi ro. Theo đó, NH cần so sánh nhu cầu vay hợp lý (Nhu cầu vay hợp lý = nhu cầu vốn hợp lý - vốn tự có của KH - vốn KH huy động từ nguồn khác) với giới hạn cho vay để đưa ra số tiền cho vay. Trường hợp nhu cầu vay hợp lý cao hơn giới hạn cho vay thì NH sẽ cho KH vay theo giới hạn cho vay, còn nhu cầu vay hợp lý nhỏ hơn giới hạn cho vay thì NH sẽ cho KH vay số tiền theo nhu cầu vay hợp lý của KH. Qua đó có thể giải quyết được nhu cầu vay của KH mà NH cũng đảm bảo an toàn khoản vay (Nguyễn Minh Kiều, 2006).
  20. 8 1.1.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân Vay tiêu dùng Đây là khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân, hộ gia đình như: cải tạo nhà, mua sắm đồ dùng, học tập, chữa bệnh,…(Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Vay sản xuất kinh doanh Là những khoản vay nhằm bổ sung thêm nguồn vốn phục vụ SXKD, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như: tăng thêm nguồn vốn lưu động, mua trang thiết bị máy móc, đổi mới cơ sở vật chất phục vụ SXKD (Nguyễn Đăng Dờn, 2014). 1.1.4. Thời gian cho vay Cho vay ngắn hạn Đây là những khoản vay có thời hạn dưới một năm. Thông thường NHTM sẽ là đơn vị cung cấp các khoản vay ngắn hạn cho các DN, ưu điểm của khoản vay này là ít rủi ro về lãi suất và thanh toán so với vay trung và dài hạn. Khoản vay này thường dùng nhiều trong các hoạt động tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất (Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Cho vay trung và dài hạn Hình thức cho vay trung - dài hạn nhằm mục đích hỗ trợ KH trong hoạt động mua sắm, thiết lập TSCĐ. Vì vậy, đối tượng chủ yếu là các DN bị thiếu hụt nguồn vốn trong thời gian nhất định. Vì gắn liền với TSCĐ và vốn cố định của KH nên sẽ gắn liền với những dự án đầu tư. Mặc dù vậy, tín dụng trung hạn lại tập trung cho đầu tư theo chiều sâu, còn tín dụng dài hạn lại tập trung vào những dự án đầu tư mở rộng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Tín dụng trung - dài hạn của NHTM sẽ có thời gian hoàn vốn chậm. Việc thanh toán khoản vay phụ thuộc vào quỹ khấu hao và một phần lợi nhuận của các dự án đem lại. Do đó, KH vay vốn sẽ thanh toán khoản vay theo nhiều đợt khác nhau - thời hạn vay vốn kéo dài nhiều năm. Tín dụng trung - dài hạn có thời gian vay kéo dài, quy mô tín dụng lớn và rủi ro cao vì sự biến động không ngừng của nền kinh tế. Những biến động của thị trường kinh tế có thể là tiêu cực hoặc tích cực, điều này không thể dự đoán trước được nên những khoản vay dài hạn thường có tính rủi ro cao hơn khoản vay ngắn hạn vì thời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2