Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10" nhằm phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10 trong giai đoạn 2019 – 2022 và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- NGUYỄN HÀ PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 10 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- NGUYỄN HÀ PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 10 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ QUỲNH ANH Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Với tư cách là người thực hiện đề án này, em xin phép được cam đoan như sau: Với đề tài là Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 10. Đề án là công trình nghiên cứu được thực hiện dựa trên công sức của tác giả và không có những sao chép từ các công trình của các tác giả khác. Em xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm với lời cam đoan này. Trân trọng! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 Tác giả Nguyễn Hà Phương
- ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề án này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cũng như quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian học ở trường. Cảm ơn trường đã tạo điều kiện giúp em tham gia vào đợt thực tập này, giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc đã cho phép và tạo điều kiện cho em được thực tập tại ngân hàng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10 đã tận tình giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin số liệu cần thiết trong suốt quá trình thực tập để em có cơ sở làm đề án. Em xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Quỳnh Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý để em có thể hoàn thành đề án này. Lời cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô, các anh chị cũng như ban lãnh đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh 10 lời chúc sức khỏe và thành công, chúc ngân hàng luôn phát triển ổn định và bền vững, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 Học viên thực hiện Nguyễn Hà Phương
- iii TÓM TẮT Với đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10, tác giả tiến hành phân tích những chỉ tiêu tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh 10 thông qua các số liệu lấy từ các cáo thường niên tại chi nhánh này. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả nêu ra những thành công chi nhánh đã đạt được, cũng như phân tích những hạn chế và nguyên nhân hạn chế hiệu quả cho vay cá nhân. Từ đó, tiến hành đưa ra chiến lược trong giai đoạn gần, cũng như đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh 10.
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH .................................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................... 2 1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 2 1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 2 1.1.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2 1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 1.2. Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại.................................................. 3 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 3 1.2.2. Nguyên tắc cho vay ..................................................................................... 4 1.2.3. Điều kiện cho vay........................................................................................ 5 1.2.4. Quy trình cho vay ........................................................................................ 5 1.2.5. Phân loại cho vay ........................................................................................ 6 1.3. Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................ 7 1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân ............................... 7 1.3.2. Các phương thức cho vay đối với khách hàng cá nhân............................. 10 1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân….. .................................................................................................................. .11 1.4. Tổng quan các nghiên cứu trước...................................................................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 17
- v CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 10 .................................................................................................................... 18 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 10 ..................................................................................................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................... 18 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Agribank – Chi nhánh 10 ................................................. 20 2.1.3. Lĩnh vực, chức năng hoạt động ................................................................. 22 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh 10 giai đoạn 2019 - 2022 ......................................................................................................................... 23 2.3. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh 10 .............................................................................................................. 24 2.3.1. Giới thiệu về nghiệp vụ cho vay ............................................................... 24 2.3.2. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân ........ 25 2.4. Thực trạng nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh 10 ..................................................................................................................... 28 2.4.1. Thực trạng thực hiện quy định, quy trình ................................................. 28 2.4.2. Thực trạng về nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh 10 ........................................................................................................ 29 2.5. Đánh giá về Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh 10…… ........................................................................................................................ 32 2.5.1. Những thành công ..................................................................................... 32 2.5.2. Những hạn chế .......................................................................................... 34 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 36
- vi CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 10 ............................................................ 37 3.1. Chiến lược cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2024 - 2027 ............ 37 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cho Agribank – Chi nhánh 10 .................................................................................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................... 39 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ i
- vii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BCTĐCV Báo cáo thẩm định cho vay BĐS Bất động sản CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTD Hợp đồng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHCV Ngân hàng cho vay NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo & PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại PASXKD/DAĐT Phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng
- viii TGĐ Tổng giám đốc TPTD Trưởng phòng tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TTĐH Trung tâm điều hành
- ix DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự Agribank – Chi nhánh 10 .......................................... 20 Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh Agribank – Chi nhánh 10 giai đoạn 2019 – 2022.......... 23 Bảng 2.3 Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân ......................... 25 Bảng 2.4 Dư nợ theo ngành nghề giai đoạn 2019 – 2022 ............................................. 29 Bảng 2.5 Dư nợ cho vay giai đoạn 2019 - 2022 ............................................................ 30 Bảng 2.6 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2019 - 2022 ........................... 31 Bảng 2.7 Kết quả thực hiện chỉ tiêu dư nợ cho vay giai đoạn 2019 – 2022 ................. 32 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2019 – 202233 Bảng 2.9 So sánh dư nợ khách hàng cá nhân với tổng dư nợ của Agribank – Chi nhánh 10 giai đoạn 2019 - 2022 ............................................................................................... 34
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, Việt Nam đã và đang khẳng định sự phát triển sâu rộng về kinh tế, thể hiện sức mạnh quốc gia, để làm được điều này không thể không nói đến vai trò quan trọng của các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng đóng vai trò quan trọng, như chất xúc tác đối với sự phát triển kinh tế thông qua các sản phẩm và dịch vụ tài chính mà họ cung cấp, đặc biệt là trong dịch vụ tín dụng. Mức độ mở rộng tín dụng của các ngân hàng quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia và tính bền vững lâu dài của quốc gia đó, ngân hàng càng mở rộng dịch vụ tín dụng thì càng tạo nhiều động lực và cơ hội để nền kinh tế đất nước phát triển. Đó là lý do đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 10 được chọn. Đề án gồm các nội dung chính sau: Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Của Ngân Hàng Thương Mại Chương 2: Nghiệp Vụ Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh 10. Chương 3: Những Giải Pháp Và Kiến Nghị Đối Với Nghiệp Vụ Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh 10.
- 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng từ 70 – 90% tổng thu nhập của ngân hàng. Mức độ mở rộng tín dụng của các ngân hàng quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia và tính bền vững lâu dài của quốc gia đó. Ngân hàng càng mở rộng dịch vụ tín dụng thì càng tạo nhiều động lực và cơ hội để nền kinh tế đất nước phát triển. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro. Trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay cùng với các biến động về kinh tế, chính trị trên thế giới và trong nước đặc biệt sự ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 đã làm rủi ro tín dụng ngày càng gia tăng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cụ thể hơn là tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh 10. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 10 nhằm phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10 trong giai đoạn 2019 – 2022 và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng này. 1.1.2. Mục tiêu của đề tài Xác định và phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN của ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10 trong thời gian tới.
- 3 1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu nói trên, khóa luận sẽ làm sáng tỏ các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam, thông qua việc trả lời những câu hỏi nghiên cứu như sau: • Thứ nhất, Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10? • Thứ hai, Những hàm ý chính sách nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10? 1.1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng Các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng Agribank - Chi nhánh 10. • Phạm vi nghiên cứu Đề án sử dụng dữ liệu trong báo cáo thường niên của ngân hàng Agribank – Chi nhánh 10 trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022. 1.2. Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cho vay là hoạt động tín dụng trực tiếp, trong đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một số vốn tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định với nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ khi đến hạn. Theo Phan Thị Thu Hà (2014), cho vay là chuyển nhượng một lượng giá trị từ NHTM sang người vay, sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Hoạt động tín dụng của ngân hàng gồm: cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu và bảo lãnh. Trong đó, hình thức cơ bản nhất của hoạt động tín dụng là cho vay. Cho vay được hiểu là ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một số tiền mà khách hàng
- 4 có nhu cầu vay và khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi vay đúng thời hạn theo thời gian đã được xác định thông qua việc ký kết hợp đồng tín dụng (HĐTD). Số tiền khách hàng vay phải được sử dụng đúng với mục đích và tuân thủ theo pháp luật như đã cùng thống nhất cùng với ngân hàng trên HĐTD. • Hiệu quả cho vay Hiệu quả cho vay đề cập đến tỉ lệ sinh lời hoặc tỉ lệ hoàn vốn của một khoản đầu tư vào các sản phẩm cho vay khác nhau. Nó xem xét số lượng khách hàng đăng kí vay, số tiền họ đang vay, thanh toán đúng hạn các khoản bảo đảm trả góp được cam kết với số tiền đã vay, tỉ lệ thu hồi nợ và số lượng sản phẩm cho vay trên chuỗi (Makori và cộng sự 2013). Teshale (2010) trong nghiên cứu của mình về nguyên nhân vỡ nợ trong các chương trình tín dụng vi mô đã xác định rằng, vỡ nợ là do hiệu quả kinh doanh kém, lợi nhuận thấp hoặc kinh doanh thua lỗ, sử dụng tiền vay không sinh lời. Theo Kabamba (2012) các yếu tố chính từ phía người cho vay là tần suất thu nợ cao, kiểm soát chặt chẽ và quản lí tốt hệ thống thông tin, khuyến khích nhân viên cho vay và theo dõi các chính sách cho vay. Các yếu tố chính từ phía người vay bao gồm các đặc điểm kinh tế - xã hội như: Giới tính, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, mức thu nhập hộ gia đình… 1.2.2. Nguyên tắc cho vay Sử dụng vốn vay đúng với mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và đạt hiệu quả kinh tế. Tín dụng phải hướng đến đúng mục tiêu và yêu cầu theo mỗi giai đoạn phát triển nền kinh tế xã hội. Theo nguyên tắc này, khách hàng khi có nhu cầu vay vốn cần phải trình bày rõ ràng mục đích sử dụng vốn vay và cung cấp cho ngân hàng các tài liệu kế toán liên quan cần thiết để ngân hàng xem xét. Khi lập HĐTD phải ứng với điều khoản cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích. Sau khi giải ngân, ngân hàng tiếp tục theo dõi và có trách nhiệm liên tục rà soát và kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Nguyên tắc này chủ yếu để thúc đẩy cả cá nhân và cả doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình đúng với cam kết với ngân hàng.
- 5 Hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết tại hợp đồng tín dụng. Thu hồi nợ là điều mà ngân hàng quan tâm đầu tiên mỗi khi cho vay. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn cho vay chủ yếu của ngân hàng như tiền gửi của khách hàng, đó chỉ là tài sản ngân hàng sở hữu tạm thời, quản lý và sử dụng và phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng khi được yêu cầu. Ngân hàng là trung gian đi vay của bên này và cho vay đối với bên khác, vì vậy các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng hạn. Trong trường hợp không thể thu hồi được hoặc thu hồi không đúng hạn thì ngân hàng có thể đối mặt với việc mất khả năng thanh toán hoặc tệ hơn là dẫn đến tình trạng phá sản. Bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ: vốn vay phải có tài sản bảo đảm tương đương với khoản tín dụng đang thực hiện vì việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng rất khó và việc thẩm định khách hàng chỉ tương đối vì vậy vẫn gây rủi ro tiềm tàng cho ngân hàng: đảm bảo bằng tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3, tài sản được hình thành từ chính khoản vay đó) và đảm bảo không bằng tài sản như tín chấp. 1.2.3. Điều kiện cho vay • Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự được quy định tại Luật dân sự • Mục đích khi sử dụng phải đúng với quy định pháp luật • Khánh hàng có năng lực tài chính bảo đảm trả nợ được trong thời hạn cam kết • Khách hàng có phương án, dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả và khả thi và đúng với quy định của pháp luật (dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt). • Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ, NHNN Việt Nam và của các NHTM. 1.2.4. Quy trình cho vay Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ mục đích sử dụng vốn và hồ sơ về tài sản đảm bảo.
- 6 Bước 2: Thẩm định tín dụng: bộ phận thẩm định thực hiện thẩm định tín dụng cả hai mặt là tài chính và cả phi tài chính. Bước 3: Quyết định cho vay: ngân hàng quyết định cho vay hoặc không cho vay và tiến hành ký hợp đồng tín dụng, hồ sơ đảm bảo tiền vay, … Bước 4: Giải ngân vốn vay Bước 5: Giám sát và thanh lý tín dụng 1.2.5. Phân loại cho vay • Dựa vào chủ thể vay vốn, phân loại cho vay thành ba loại: cho vay đối với KHDN; cho vay đối với KHCN, hộ gia đình; cho vay đối với TCTD khác. • Dựa vào thời hạn cho vay, có thể phân cho vay thành ba loại: cho vay ngắn hạn (các khoản vay dưới 1 năm), trung hạn (thời hạn là từ 1 năm đến 5 năm) và dài hạn (thời hạn là trên 5 năm). • Dựa vào mục đích sử dụng vốn, chia thành hai loại: cho vay sản xuất (dành cho các dự án kinh doanh sản xuất); cho vay tiêu dùng (dành cho các khoản vay với mục đích mua sắm tiêu dung). • Dựa vào phương thức cho vay, chia thành: cho vay từng lần (dành cho khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên); cho vay theo hạn mức tín dụng (dành cho khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng); cho vay theo dự án đầu tư (dành cho các khoản vay dự án đầu tư, các khoản vay theo phương thức này thường có thời hạn là trung hoặc dài hạn) và cho vay theo hạn mức thấu chi (ngân hàng cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của họ bằng văn bản chấp thuận với điều kiện là phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán). • Dựa vào hình thức bảo đảm tiền vay: cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có tài sản đảm bảo.
- 7 1.3. Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân • Khái niệm Khách hàng cá nhân tại NHTM: người có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. KHCN là nguồn khách hàng chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động SXKD của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay. Cho vay KHCN: hình thức cấp tín dụng, ngân hàng đưa cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian đã thoả thuận phù hợp với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. • Đặc điểm Giá trị khoản vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng lớn Do đặc điểm của cho vay KHCN là vay vốn sử dụng trong tiêu dùng hoặc các dự án kinh doanh nhỏ và lẻ nên vay KHCN hầu như có giá trị thấp hơn so với cho vay KHDN. Bên cạnh đó, khách hàng vay để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời khi nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, vì đã có tiết kiệm một phần từ trước. Thêm vào đó đối với KHCN thường vay vốn không có tài sản đảm bảo hoặc giá trị tài sản đảm bảo không đủ lớn làm cho tỷ lệ NHTM chấp thuận giải ngân vốn vay cho khách hàng cá nhân không cao như các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, số lượng KHCN khá đông đảo nên nguồn thu từ hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng tăng cao mặc dù với giá trị khoản vay thấp. Các khoản vay khách hàng cá nhân thường là các khoản vay ngắn hạn, thời hạn vay thường dưới 1 năm. Các khoản tín dụng cá nhân thường có lãi suất cao và chưa linh hoạt KHCN thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến số tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trên hợp đồng tín dụng. Lãi suất của các khoản vay sử dụng để kinh doanh hầu như đều được điều chỉnh theo lãi suất thị trường, trong khi lãi suất của KHCN thì được xác định tại một mức đã được ấn định trước đó. Lãi suất của các khoản vay ngắn hạn đã xác định kể từ lúc ký hợp đồng và không thay đổi cho đến hết thời
- 8 hạn vay ghi trên HĐTD. Ngoài ra, với vay trung hạn và dài hạn, dựa trên cơ sở lãi suất huy động, lãi suất vay thường được điều chỉnh một lần mỗi năm, cộng với biên độ chênh lệch tùy theo từng ngân hàng. Bên cạnh đó, do khối lượng giao dịch các khoản vay nhiều vói giá trị thấp nhưng chi phí ngân hàng bỏ ra trong các khâu như thẩm định và quản lý khoản vay lại luôn rất lớn nên lãi suất được các ngân hang đề ra khá cao để bù đắp các phí đó. Dư nợ cá nhân tốn nhiều chi phí nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng Đây là khoản mục cho vay tốn chi phí hơn nhiều so với cho vay đối với doanh nghiệp do cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn nhưng giá trị khoản vay thường nhỏ khiến các ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí về cả nhân lực và công cụ từ việc phát triển và mở rộng quy mô số lượng khách hàng, cũng như việc lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, quản lý các khoản vay, giải ngân cho đến khi thu hồi nợ. Ngoài ra, việc thu thập thông tin và thẩm định hồ sơ khách hàng gặp nhiều trở ngại do vấn đề khách hàng cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác, không rõ ràng, không xác thực, vì vậy làm giảm chất lượng thẩm định khách hàng và ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay vốn của ngân hàng. Tín dụng cá nhân rủi ro cao Khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán đúng thời hạn hoặc tệ nhất là phá sản thì ngân hàng vẫn có thể thanh lý tài sản đảm bảo mà doanh nghiệp đã cam kết trước đó để bù đắp một phần tổn thất. Về KHCN, khả năng hoàn trả vốn của các khoản vay tiêu dùng hoàn toàn phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Trong trường hợp, khách hàng gặp các nguyên nhân chủ quan như ốm đau, bệnh tật, tử vong, … hoặc các nhân tố khách quan như mất mùa, hạn hán, bão lũ, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến tình trạng mất việc làm, … thì ngay lập tức các khoản thu nhập đó bị giảm đi hoặc mất hết. NHTM phải đối diện với những rủi ro đó. • Mục đích cho vay Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân phục vụ cho các nhu cầu sử dụng vốn bao gồm các mục đích sau:
- 9 Cho vay tiêu dùng: cho vay mua nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, cho vay sửa chữa nhà, mua sắm các thiết bị sinh hoạt trong gia đình, cho vay mua xe ô tô, … Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, bổ sung nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD, mua sắm các trang thiết bị máy móc phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. • Vai trò của cho vay KHCN Đối với nền kinh tế Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu đến cao hơn như nhu cầu sử dụng sản phẩm xa xỉ, đắt đỏ với mục tiêu nâng cao chất lượng đời sống. Các khoản tín dụng cá nhân, đặc biệt là cho vay tiêu dùng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với việc kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và giúp thị trường gia tăng khả năng cạnh tranh. Khi nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng ngày một tăng cao, hàng hóa càng được tiêu thụ nhiều hơn, điều này thúc đẩy sản xuất nội địa. Bên cạnh đó, tỷ lệ thất nghiệp suy giảm, người dân có công ăn việc làm, cải thiện chất lượng đời sống sinh hoạt cũng như giảm tệ nạn xã hội. Từ đó, các mục tiêu về kinh tế - xã hội của quốc gia như xóa đói, giảm nghèo hay tăng thu nhập người lao động và hạn chế các tệ nạn xảy ra trong xã hội và góp phần ổn định trật tự xã hội. Đối với khách hàng cá nhân Tín dụng cấp cho các cá nhân tạo điều kiện đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ người tiêu dùng trang trải kịp thời được các chi phí sinh hoạt thường ngày mà không cần thời gian tích lũy vốn hoặc vay vốn với thời gian dài. Với thời gian trả góp phù hợp, mức trả góp thấp, phù hợp với mức thu nhập và trong khả năng có thể hoàn trả khoản vay nên gánh nặng của khách hàng cũng giảm, từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Đối với Ngân hàng thương mại Đối với NHTM, đối tượng khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm năng, số lượng khách hàng cá nhân rất lớn, hoạt động linh hoạt trong nhiều ngành nghề. Do đó, mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân góp một phần không nhỏ vào nguồn lợi nhuận của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 226 | 33
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
105 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh
93 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên việt Sài Gòn
110 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản Trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
89 p | 9 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông TP.Hồ Chí Minh
72 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng cá nhân vay kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Hưng Long An
72 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều
70 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều
69 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất
101 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận 7
70 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh
63 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Phú Nhuận
113 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
98 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
70 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận
117 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn