intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh" nhằm làm sáng tỏ vị trí và tầm quan trọng của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế. Ngoài ra, đồ án cũng đề cập đến các hạn chế và nguyên nhân khiến thanh toán quốc tế bị hạn chế phát triển. Từ đó, các giải pháp được đưa ra nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế của SHB HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN THỊ NHƯ PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN BANK – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN THỊ NHƯ PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN BANK – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ CÔNG HƯỞNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Với tư cách là người thực hiện đồ án này, tôi xin phép được cam đoan như sau: Với đề tài là “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh”. Các thông tin, tài liệu, số liệu trong đồ án này là hoàn toàn trung thực và được trích dẫn đầy đủ, cụ thể thông qua báo cáo tài chính của chi nhánh, là đề án công trình nghiên cứu của riêng tôi và không có những sao chép từ các công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm với lời cam đoan này. Trân trọng! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 Tác giả Trần Thị Như Phương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đồ án này, Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cũng như quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho Tôi trong thời gian học ở trường. Cảm ơn trường đã tạo điều kiện giúp Tôi thực hiện đồ án tốt nghiệp giúp Tôi tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc đã cho phép và tạo điều kiện cho Tôi được sử dụng số liệu của ngân hàng. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Ngân hàng Shinhan Bank – Chi nhánh Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ và cung cấp cho Tôi những thông tin số liệu cần thiết trong suốt quá trình làm đồ án để tôi có cơ sở làm đồ án. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Công Hưởng, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý để Tôi có thể hoàn thành đồ án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 Tác giả đồ án (Ký, ghi rõ họ tên)
  5. iii TÓM TẮT ĐỒ ÁN 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong thời điểm hiện tại, hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa là rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia nói chung và hoạt động TTQT. TTQT là một phần quan trọng của hoạt động kinh tế quốc gia. Để đáp ứng nhu cầu thương mại quốc tế của các công ty trong nước, ngành NH nói chung và TTQT nói riêng đang phát triển như một xu hướng tất yếu. NH Shinhan Bank (SHB) đã coi TTQT là một trong những công việc quan trọng nhất của họ. Ngoài ra, hoạt động TTQT của SHB đã rất phát triển trong những năm gần đây. Thanh toán XNK của Shinhan Bank HCM chiếm một phần lớn trong tổng lợi nhuận của hệ thống. Đứng trước bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các NH nội địa và quốc tế cùng những biến đổi của kinh tế thị trường trên khắp thế giới, khó khăn từ việc các bộ luật, tập quán quốc tế được bổ sung và cập nhật liên tục nên các nhân viên SHB HCM cần phải phát triển toàn diện, hạn chế những tồn đọng để nâng cao hoạt động TTQT. Đồ án với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng Shinhan Bank Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” sẽ góp phần đưa ra một bức tranh chi tiết về thực trạng và những vấn đề cần khắc phục của hoạt động TTQT của SHB HCM hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đồ án: 2.1 Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đồ án có tính bao quát gồm các cơ sở lý luận và thực tế để làm sáng tỏ vị trí và tầm quan trọng của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế. Ngoài ra, đồ án cũng đề cập đến các hạn chế và nguyên nhân khiến thanh toán quốc tế bị hạn chế phát triển. Từ đó, các giải pháp được đưa ra nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế của SHB HCM. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Về mục tiêu cụ thể, đồ án sẽ nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. Thứ hai, Đồ án sẽ đề xuất một số giải pháp, hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng Shinhan Bank CN HCM.
  6. iv 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Về đối tượng nghiên cứu, đồ án tập trung phân tích số liệu của các hình thức thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Shinhan CN HCM trong 3 năm từ 2021-2023 và đưa ra các chính sách khuyến nghị cho sự phát triển tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đồ án sử dụng phương pháp phân tích lý luận, đối chiếu và định tính sẽ đươc sử dung phần lớn trong đồ án này. 5. Câu hỏi nghiên cứu: Hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế là gì, bao gồm những tiêu chí nào? Thực trạng hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Shinhan Bank CN Hồ Chí Minh được đánh giá như thế nào? Shinhan Bank CN Hồ Chí Minh cần làm gì để nâng cao hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế 6. Cấu trúc đồ án: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đồ án gồm 3 phần: Chương 1: Cơ Sở Lý Luận về hoạt động thanh toán quốc tế Của Ngân Hàng Thương Mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Shinhan Chi nhánh Hồ Chí Minh. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Shinhan Chi nhánh Hồ Chí Minh.
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết tắt Nguyên nghĩa TTQT Thanh toán quốc tế SHB HCM Shinhan Bank Chi nhánh Hồ Chí Minh CN Chi nhánh PTTT Phương thức thanh toán LC Thư tín dụng NH Ngân hàng NNK Nhà nhập khẩu NXK Nhà xuất khẩu ISBP Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư tín dụng TT Chuyển tiền bằng điện UCP Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ URC Quy tắc thống nhất về nhờ thu URR Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các Ngân hàng
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT ĐỒ ÁN ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................x CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................1 1.1. Các vấn đề lý luận về nghiệp vụ thanh toán quốc tế: ...............................................1 1.1.1. Khái niệm nghiệp vụ thanh toán quốc tế: .............................................................. 1 1.1.2. Các nguyên tắc trong hoạt động thanh toán quốc tế: ............................................1 1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế cơ bản của ngân hàng thương mại .................3 1.2.1. Phương thức chuyển tiền bằng điện: .....................................................................3 1.2.2. Phương thức nhờ thu: ............................................................................................5 1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ: ............................................................................7 1.3. Vai trò của dịch vụ thanh toán quốc tế: ..................................................................10 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại : ......................................................................................................................................10 1.4.1. Khái niệm về hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế: ........................................10 1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế ở Ngân hàng thương mại .....................................................................................................................10 1.5 Lược khảo các nghiên cứu trước: ............................................................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH. ......................18 2.1. Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động: ................................ 18 2.1.1. Lịch sử thành lập: ................................................................................................ 18 2.1.2. Lĩnh vực chức năng hoạt động: ...........................................................................18 2.1.3. Sơ đồ hoạt động của Chi nhánh Shinhan Bank Hồ Chí Minh:............................ 19 2.2. Tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Shinhan- Chi Nhánh Hồ Chí Minh: .................................................................................................................21 2.2.1. Tổng thu nhập: .....................................................................................................22
  9. vii 2.2.2. Lợi nhuận: ............................................................................................................22 2.2.3. Chi phí: ................................................................................................................23 2.3. Tổng quan về nghiệp vụ thanh toán quốc tế ở Ngân hàng thương mại: ................24 2.3.1. Khung pháp lý: ....................................................................................................24 2.3.2. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh: .....................................................................................................25 2.3.3. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế: .............................. 25 2.3.4. Các chỉ tiêu định tính đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế: .............26 2.4. Thực trạng một số phương thức thanh toán quốc tế ở Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ................................................................................................................27 2.4.1. Phương thức chuyển tiền bằng điện : ..................................................................29 2.4.2. Phương thức thanh toán nhờ thu: .......................................................................30 2.4.3. Phương thức thanh toán tín dụng thư từ: ............................................................ 31 2.5. Đánh giá chung thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ............................................................................................. 33 2.5.1 Điểm tích cực trong hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ....................................................................................................33 2.5.2. Các hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ....................................................................................................34 2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế của nghiệp vụ Thanh toán quốc tế: .....................36 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH……………………………………………………………………....39 3.1. Định hướng và mục tiêu về dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ....................................................................................................39 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Shinhan Chi Nhánh Hồ Chí Minh:: ............................................................................................. 40 3.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên: .......................................................40 3.2.2. Chiến lược Marketing để thu hút khách hàng: ....................................................41 3.2.3. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế: ......................................................43 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát:............................................................ 43 3.2.5. Luôn đặt khách hàng lên hàng đầu ......................................................................44 3.2.6 Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thanh toán quốc tế: ......................44
  10. viii 3.2.7 Quản lý dự trữ và kinh doanh ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ thanh toán quốc tế: .......................................................................................................................................45 3.3 Một số khuyến nghị nâng cao hiệu quả dịch vụ thanh toán quốc tế đối với Ngân hàng Shinhan Việt Nam .........................................................................................................46 KẾT LUẬN ..................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................48
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động về thu nhập và chi phí kinh doanh của SHB ..................21 Bảng 2.2. Doanh số TTQT tại Ngân hàng Shinhan Bank CN Hồ Chí Minh ................27
  12. x DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình thanh toán chuyển tiền bằng điện .........................................4 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình nhờ thu trơn ..........................................................................6 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình nhờ thu kèm chứng từ ..........................................................6 Sơ đồ 1.4. Quy trình thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán L/C ...................8 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hoạt động của Chi nhánh Shinhan Bank HCM ..................................20 Biểu đồ 2.1. Thu nhập của Ngân hàng TMCP Shinhan SHB 2021-2023 .....................22 Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận thuần của Ngân hàng TMCP Shinhan SHB 2021-2023 ..........23 Biểu đồ 2.3. Chi phí của Ngân hàng SHB HCM giai đoạn 2021-2023 ........................24 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu Doanh số TTQT tại SHB HCM Năm 2021 ..................................27 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu Doanh số TTQT tại SHB HCM Năm 2022 ..................................28 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu Doanh số TTQT tại SHB HCM Năm 2023 ..................................28 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tỷ trọng của PTTT T/T trong tổng PTTT trong giai đoạn 2021-2023 .......................................................................................................................................29 Biểu đồ 2.8. Tốc độ tăng trưởng của PTTT T/T trong giai đoạn 2021-2023 ................29 Biểu đồ 2.9. Cơ cấu tỷ trọng của PTTT nhờ thu trong tổng PTTT trong giai đoạn 2021- 2023 ............................................................................................................................... 30 Biểu đồ 2.10. Tốc độ tăng trưởng của PTTT nhờ thu trong giai đoạn 2021-2023........31 Biểu đồ 2.11. Cơ cấu tỷ trọng của PTTT L/C trong tổng PTTT trong giai đoạn 2021- 2023 ............................................................................................................................... 32 Biểu đồ 2.12. Tốc độ tăng trưởng của PTTT L/C trong giai đoạn 2021-2023..............32
  13. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các vấn đề lý luận về nghiệp vụ thanh toán quốc tế: 1.1.1. Khái niệm nghiệp vụ thanh toán quốc tế: Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện đại, các mối quan hệ giữa các lĩnh vực kinh tế, thương mại và chính trị ngày càng mở rộng, dẫn đến các khoản thu và chi tiền quốc tế giữa các đối tác ở nhiều quốc gia khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày càng phong phú và đa dạng. Chúng, có thể ở trạng thái bội thu hoặc bội chi, góp phần vào tình trạng tài chính của mỗi quốc gia. Thanh toán trong các mối quan hệ quốc tế được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian, bao gồm các ngân hàng thương mại và mạng lưới trên toàn cầu, vì các đối tác ở các quốc gia khác nhau và khác nhau về ngôn ngữ và địa lý. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 101/2012/NĐ-CP thì thanh toán quốc tế được quy định như sau: “Thanh toán quốc tế là hoạt động thanh toán trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ chức hoặc cá nhân có tài khoản thanh toán ở ngoài lãnh thổ Việt Nam”. Từ đó có thể thấy, bốn phương thức thanh toán chính được sử dụng trong thương mại quốc tế: đầu tiên là mở tài khoản, nghĩa là tiền mặt đối với hàng hóa; hai là thanh toán tạm ứng, nghĩa là trả trước; ba là hóa đơn nhờ thu, nghĩa là thu hộ chứng từ; và bốn là thư yêu cầu thu hộ. tín dụng chứng từ. Các phương thức thanh toán này nhằm mục đích cân bằng các lợi ích kinh tế tranh chấp giữa các bên tham gia giao dịch quốc tế. 1.1.2. Các nguyên tắc trong hoạt động thanh toán quốc tế: Để có sự công bằng trong quyền lợi của các bên tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế của các NHTM, các điều kiện như tiền tệ, địa điểm, thời gian và phương thức thanh toán phải được đặt ra để các bên tham gia tuân theo. 1.1.2.1 Điều kiện về tiền tệ: Hoạt động ngoại thương xảy ra khi các bên tham gia sử dụng ít nhất hai loại loại tiền tệ khác biệt và người xuất khẩu và người nhập khẩu có mục tiêu tiền tệ riêng biệt. Do đó, trong quan hệ ngoại thương, những điều kiện tiền tệ thanh toán là cần thiết cho các bên tham gia. Những điều kiện mà hai bên thỏa thuận bao gồm việc sử dụng đồng
  14. 2 tiền nào để tính toán và thanh toán, cũng như cách thực hiện khi sức mua của đồng tiền thay đổi, được gọi là điều kiện tiền tệ. Đồng tiền tính toán được sử dụng để đánh giá giá cả và xác định giá trị hợp đồng mua bán. Nó là tiền tệ của một quốc gia nhập khẩu, nước xuất khẩu hoặc quốc gia thứ ba. Nhưng để đảm bảo giá trị hợp đồng vững chắc, hai bên thường thỏa thuận sử dụng tiền có tính tương đối ổn định. Đồng tiền thanh toán được sử dụng để trả nợ hoặc hợp đồng giữa hai bên. Các quốc gia xuất khẩu thường thích thanh toán bằng đồng tiền mạnh hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi, trong khi quốc gia nhập khẩu thích thanh toán bằng đồng tiền sẵn có hoặc đồng tiền của chính nước mình để giảm rủi ro tỷ giá. 1.1.2.2. Điều kiện về nơi thanh toán: Quy định này chỉ ra việc thanh toán được xảy ra ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu hoặc một nước thứ ba mà hai bên chọn. Các quốc gia đều muốn sử dụng nước mình làm địa điểm thanh toán quốc tế vì những lý do như thu tiền tiện lợi và lợi nhuận ngân hàng. 1.1.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán: Ba cách thanh toán ngoại thương có thể được thỏa thuận: trả trước, trả ngay hoặc trả sau. Thứ nhất, trả trước: Trước khi hàng hoá được nhận, bên nhập khẩu phải trả cho bên xuất khẩu một phần hoặc toàn bộ tiền. Mục đích trả trước là ràng buộc người nhập khẩu phải thực hiện hợp đồng hoặc cung cấp cho người xuất khẩu tín dụng thương mại ngắn hạn. Thứ hai, trả ngay: Trong khoảng thời gian từ khi chuẩn bị giao hàng đến khi hàng được giao đúng nơi quy định, người mua phải trả tiền cho người bán ngay khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Thứ ba, trả sau: Khi người mua trả tiền cho người bán sau một khoảng thời gian nhất định kể từ sau thời gian 2 bên trao đổi hàng hoá với nhau. 1.1.2.4. Điều hiện về phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán đề cập đến cách người mua chi trả và người bán thu tiền. Trong buôn bán quốc tế, có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, vì vậy hai bên cần thỏa thuận một phương thức cụ thể. Có thể sử dụng phương thức chuyển tiền, phương
  15. 3 thức nhờ thu, phương thức tíndụng chứng từ hoặc phương thức ghi sổ. Lựa chọn phương thức nào cũng phụ thuộc vào mục tiêu của hai bên và khả năng thương lượng của họ. 1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế cơ bản của ngân hàng thương mại; 1.2.1. Phương thức chuyển tiền bằng điện: a) Khái niệm và đặc điểm chung: "Telegraphic Transfer" có nghĩa là chuyển tiền bằng điện. Phương thức TTQT này cho phép ngân hàng chuyển một số tiền cho bên xuất khẩu bằng cách chuyển tiền điện Swift hoặc Telex cho bên nhập khẩu dưới sự chỉ dẫn đồng ý của NNK. Các phương thức “thanh toán T/T” bao gồm: Thanh toán vào ngày thứ a: Đây là phương thức giao dịch kém an toàn nhất đối với người bán/ NXK, nhưng hấp dẫn nhất đối với người mua. Trong trường hợp này, người bán gửi hàng hóa và các hóa đơn khác cho người mua để họ yêu cầu họ trả tiền. Số tiền đã được thỏa thuận vào ngày chỉ định được ghi vào tài khoản của NXK. Nói cách khác, người mua gửi hàng cho NXK mà không cần phải trả tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó, PTTT này không cung cấp cho NXK bất kỳ bảo vệ thanh toán nào cả, vì vậy nó chỉ được sử dụng cho các giao dịch nhỏ hoặc khi NXK không nghi ngờ gì về khả năng trả nợ của người mua hoặc sự sẵn sàng trả tiền của người mua. PTTT này hoạt động tốt nếu các bên biết rõ về nhau. Thanh toán trả trước: thanh toán bằng điện chuyển tiền trả trước: NXK dự kiến sẽ thanh toán đầy đủ trước khi hàng hóa được vận chuyển. Vì vậy, NXK có thể nhận được khoản thanh toán đầy đủ trước khi giao hàng hàng hóa cho NNK. Vì vậy có thể nói việc trả trước là phương thức giao dịch an toàn nhất đối với các NXK và do đó kém hấp dẫn nhất đối với các NNK. Thanh toán trả ngay: thanh toán bằng điện chuyển tiền trả ngay, NNK chuyển tiền ngay khi NXK giao hàng, nhận bộ chứng từ và nhận hàng. b) Quy trình chuyển tiền bằng điện: Các bước cơ bản cần phải xuất hiện trong quy trình chuyển tiền bằng điện(“Telegraphic transfer”):
  16. 4 (3) Ngân hàng Ngân hàng chuyển tiền Nhận tiền (2) (4) (1) Người nhập khẩu Người xuất khẩu Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình thanh toán chuyển tiền bằng điện (1) Người xuất khẩu thực hiện nghĩa vụ được đề cập trong hiệp định, hợp đồng hoặc thỏa thuận về việc vận chuyển hàng hoá cho bên mua. (2) Người chuyển tiền ra lệnh cho NH của quốc gia mình chuyển tiền ra nước ngoài nếu đồng ý với chứng từ hàng hoá. NH chuyển tiền báo nợ tài khoản của NH trả tiền. (3) Lệnh thanh toán được phát hành bởi NH chuyển tiền cho NH trả tiền ở quốc gia người thụ hưởng. (4) Tài khoản người thụ hưởng được ghi có bởi NH nhận tiền đại diện cho họ. Các bên liên quan gồm có: Người chuyển tiền, còn được gọi là người mua, là người chịu trách nhiệm nghĩa vụ thanh toán cho NXK. Để thực hiện chuyển khoản, người chuyển tiền sẽ cung cấp cho NH chuyển tiền thông tin tài khoản NH của mình. Người thụ hưởng, còn được gọi là NXK, là bên bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ và nhận tiền từ NNK. Để thực hiện chuyển khoản, người thụ hưởng sẽ cung cấp cho người mua thông tin tài khoản NH của mình. NH chuyển tiền: Đây là NH đại diện cho NNK và tiền sẽ được chuyển từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán. Trước khi thực hiện giao dịch, NH chuyển tiền sẽ kiểm tra thông tin của người mua cũng như số tiền chuyển khoản. NH thanh toán: là NH đại diện cho bên bán và nhận tiền từ NH chuyển tiền. Sau khi được NH chuyển tiền thông báo, thì chịu trách nhiệm chuyển tiền cho người bán. Người bán sẽ được thông báo bởi NH thanh toán khi tiền được chuyển vào tài khoản của họ.
  17. 5 1.2.2. Phương thức nhờ thu: Để thu tiền thanh toán từ người mua nước ngoài bằng cách nhờ thu kèm chứng từ, người bán sẽ gửi một hối phiếu hoặc yêu cầu thanh toán bằng hình thức khác kèm theo chứng từ vận chuyển liên quan qua ngân hàng kênh tới ngân hàng của người mua. Trong thuật ngữ của tài liệu thương mại quốc tế được gọi là hối phiếu hoặc hối phiếu. Nhờ thu là lời hứa nhập khẩu vô điều kiện và nhu cầu chính thức người xuất khẩu thanh toán cho hàng hóa được giao hoặc dịch vụ được cung cấp. Nhà xuất khẩu ít được bảo vệ bởi hối phiếu, hơn là bằng thư tín dụng, bởi vì các ngân hàng không có nghĩa vụ phải thanh toán theo yêu cầu của người mua. Có hai loại nhờ thu kèm chứng từ (D/P) và nhờ thu trả chậm (D/A). Nếu ngân hàng của người mua không giải phóng chứng từ cho người mua cho đến khi người mua thanh toán hối phiếu, hình thức nhờ thu chứng từ này được thực hiện. Còn nếu lô hàng được thực hiện theo hối phiếu có kỳ hạn, người xuất khẩu sẽ yêu cầu ngân hàng của người mua xuất trình bộ chứng từ khi NNK chấp nhận hối phiếu. Phương thức thanh toán này được gọi D/A. Ưu điểm trong phương thức giao dịch này là người mua có thể nhận được hàng hóa trước khi thanh toán. Người yêu cầu mở đơn thanh toán nhờ thu: Thường là NXK. Ngân hàng nhờ thu: Là ngân hàng nhận được yêu cầu nhờ thu của NXK và chuyển yêu cầu nhờ thu đó tới ngân hàng có quan hệ đại lý hay ngân hàng đại diện cho NNK. Ngân hàng thu hộ: Đa số ngân hàng thu hộ có mối quan hệ ngân hàng đại lý với ngân hàng nhờ thu và sẽ thực hiện nghiệp vụ thu tiền hộ như theo yêu cầu trong chỉ thị nhờ thu NH xuất trình: Nếu NNK có mở tài khoản với NH thu hộ, NH thu hộ sẽ cung cấp cho người trả tiền nhờ thu trực tiếp. Lúc này, NH thu hộ và NH xuất trình là một. NH thu hộ chuyển nhờ thu cho NH có quan hệ tài khoản với người trả tiền nếu người trả tiền không có. NH đóng vai trò là NH xuất trình cho người trả tiền. Người thanh toán: Là người khi nhận được thông báo từ ngân hàng xuất trình thì thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán để nhận được bộ chứng từ. Các hình thức nhờ thu bao gồm: Nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
  18. 6 a. Quy trình phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn: (3) Ngân hàng Ngân hàng Nhờ thu Thụ hưởng (6) (7) (2) (5) (4) Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu (1) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình nhờ thu trơn (1) NXK thực hiện giải phóng hàng và gửi bộ chứng từ hàng hoá đến cho NNK. (2) NNK tạo hối phiếu và chúng được gửi đến ngân hàng đại diện mình; tiền của người nhập khẩu sẽ được ủy thác ngân hàng thu hộ. (3) Ủy thác được gửi kèm theo hối phiếu cho ngân hàng phục vụ của bên nhận ủy thác; ủy thác được gửi cho ngân hàng đại lý thông báo cho người nhập khẩu. (4) Người nhập khẩu nhận được hối phiếu từ ngân hàng đại lý để yêu cầu chấp nhận hoặc thanh toán. (5) Sau khi kiểm tra, người nhập khẩu có thể trả tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền; hoặc họ có thể từ chối trả tiền và gửi nó cho ngân hàng. (6) Ngân hàng đại lý chuyển tiền; hoặc ngân hàng ủy thác cung cấp hối phiếu. (7) Người xuất khẩu nhận được báo có từ ngân hàng ủy thác sau khi ghi có; hoặc thông báo gửi hối phiếu lại cho người xuất khẩu. b. Quy trình chung của phương thức nhờ thu kèm chứng từ: (3) Ngân hàng Ngân hàng Nhờ thu Thụ hưởng (7) (8) (2) (5) (6) (4) Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu (1) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình nhờ thu kèm chứng từ
  19. 7 (1) NNK thực hiện giải phóng hàng hoá. (2) Bộ chứng từ hàng hoá được lập bởi NXK bao gồm chứng từ hàng hoá và hối phiếu để nhờ NH thu tiền hộ. (3) NH của NXK gửi bộ chứng từ thanh toán cho NH đại lý, sau đó NH đại lý thu hộ số tiền. (4) Sau khi kiểm tra, NH đại lý gửi hối phiếu đến NNK để yêu cầu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (kèm theo bản sao hóa đơn thương mại), tùy thuộc vào loại nhờ thu kèm chứng từ. (5) Sau khi rà soát, người NK có thể chọn thanh toán ngay hoặc trả sau khi tiến hành nghĩa vụ thanh toán, ký chấp nhận trả tiền hoặc từ chối trả tiền và gửi NH. (6) NNK nhận bộ chứng từ hàng hóa từ NH đại lý sau khi nhận được sự đồng ý thanh toán của NH NNK. (7) NH đại lý chuyển tiền gửi giấy yêu cầu thanh toán hoặc chứng từ đã chấp nhận thanh toán của NNK về NH nhờ thu bên NXK; hoặc gửi lại hối phiếu và bộ chứng từ bị từ chối. (8) NXK có thể nhận được thanh toán từ NH ủy thác; họ có thể chuyển hối phiếu đã chấp nhận; hoặc họ có thể thông báo cho NNK về sự khước từ tả tiền và trả lại hối phiếu cùng bộ chứng từ hàng hóa cho NXK. 1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ: Theo nguyên tắc của UCP 600 thì “Thư tín dụng là một hình thức thanh toán tài khoản phi tiền tệ, là nghĩa vụ có điều kiện của ngân hàng trong việc thanh toán cho người xuất khẩu (người thụ hưởng), tùy theo những tiêu chí nhất định. Để bắt đầu một giao dịch theo cách này Người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ phù hợp đến ngân hàng phát hành”. Thanh toán tín dụng chứng từ là một phương thức thanh toán trong đó ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) cam kết trả một số tiền cho người thứ ba (người thụ hưởng thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng). hoặc chấp nhận hối phiếu được phát hành bởi một người thứ ba trong phạm vi số tiền đó, người thứ ba xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán theo quy định trong thư tín dụng chứng từ.
  20. 8 Các bên tham gia thư tín dụng chứng từ L/C: Người gửi đơn yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant): NNK hàng hoá “Người thụ hưởng của thư tín dụng (Beneficiary)”: NXK hàng hoá “Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing bank)”: là ngân hàng thay mặt cho NXK và cấp tín dụng cho NNK. “Ngân hàng thông báo thư tín dụng”: phổ biến là các ngân hàng có quan hệ đại lý của các ngân hàng phát hành. “Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank), ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank), ngân hàng trả tiền (Reimbursing Bank)”: Các ngân hàng này được tuỳ chọn có trong quy trình thanh toán của các bên liên quan hay các Ngân hàng với nhau hay không, tuỳ thuộc vào tính chất của các giao dịch. Sơ đồ 1.4. Quy trình thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán L/C (1) Nhà xuất khẩu và người mua ở nước ngoài thỏa thuận trong hợp đồng mua bán (hợp đồng cơ bản) rằng việc thanh toán sẽ được thực hiện theo thư tín dụng. (2) Người mua (đóng vai trò là “người nộp đơn”) hướng dẫn ngân hàng tại địa điểm kinh doanh của mình (được gọi là “ngân hàng phát hành”) mở thư tín dụng cho người xuất khẩu (được gọi là “người thụ hưởng”) theo các điều kiện do người mua chỉ định trong chỉ dẫn của mình cho ngân hàng phát hành. (3) Người xuất khẩu nhận L/C từ ngân hàng phát hành và sau đó thông báo cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của họ tại quốc gia người xuất khẩu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2