Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Đề án "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM, từ đó đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. Nghiên cứu được thiết kế theo kiểu hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỒ LÊ QUỐC HIỆU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỒ LÊ QUỐC HIỆU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. HCM, ngày tháng năm 2024 Người cam đoan Hồ Lê Quốc Hiệu
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, hoàn thành nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM, Phòng Sau đại học, Khoa Kinh tế và Quý thầy, cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn khoa học - Tiến sĩ Nguyễn Quỳnh Hoa, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành đề án này, Tôi vô cùng biết ơn và trân trọng những ý kiến quý báu của Cô đã giúp tôi trong suốt thời gian qua. Xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và đồng nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh TP. HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tôi công tác, học tập và lấy ý kiến khách hàng phục vụ đề tài. Sau cùng, tôi xin được gửi lòng biết ơn sâu sắc đến đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, là nguồn động lực to lớn giúp tôi hoàn thành đề án này. Ký tên Hồ Lê Quốc Hiệu
- iii TÓM TẮT ĐỀ ÁN 1. Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. 2. Mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM, từ đó đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. Nghiên cứu được thiết kế theo kiểu hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. 3. Nội dung: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDC chi nhánh TP. HCM được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết hành vi khách hàng. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập thông qua khảo sát 250 khách hàng cá nhân có vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện với quy mô mẫu hợp lệ là 236 khách hàng. Thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố, hồi quy tuyến tính đa biến bằng phần mềm SPSS 23.0 để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDC chi nhánh TP. HCM được xếp theo thứ tự tác động từ mạnh đến yếu như sau: Chính sách tín dụng (β = 0,417); Chất lượng dịch vụ (β = 0,398); Giá cả (β = 0,313); Hình ảnh và danh tiếng (β = 0,304); Sự thuận tiện (β = 0,172); Chính sách marketing (β = 0,101); Ảnh hưởng từ các mối quan hệ (β = 0,076). Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp theo các nhân tố ảnh hưởng nhằm giúp BIDC chi nhánh TP. HCM duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách hàng cá nhân mới đến vay vốn trong thời gian tới: (1) Hoàn thiện chính sách tín dụng; (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng cá nhân; (3) Hoàn thiện chính sách lãi suất và phí dịch vụ đảm bảo tính cạnh tranh; (4) Nâng cao uy tín, hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng; (5) Gia tăng sự thuận tiện trong giao dịch ngân hàng; (6) Tăng cường hoạt động marketing, chăm sóc khách hàng; (7) Gia tăng ảnh hưởng từ các mối quan hệ. 4. Từ khoá: Nhân tố ảnh hưởng, Quyết định vay vốn, Khách hàng cá nhân.
- iv ABSTRACT 1. The thesis: Factors affecting individual customers’ loan decisions at the Bank for Investment and Development of Cambodia - Ho Chi Minh City branch. 2. Research purposes and research methods: The research was conducted to identify and measure factors affecting individual customers' loan decisions at BIDC City branch. Ho Chi Minh City, thereby proposing policy implications to attract individual customers to borrow capital at BIDC City branch. HCM. The research was designed in a mixed style including qualitative and quantitative research methods. 3. Content: Research model of factors affecting individual customers’ loan decisions at BIDC Ho Chi Minh City branch is built on the foundation of customer behavior theory. Data for research was collected through a survey of 250 individual customers with loans at BIDC Ho Chi Minh City branch using convenience sampling method with a valid sample size of 236 customers. Perform scale reliability testing, factor analysis, and multivariate linear regression using SPSS 23.0 software to determine and measure the influence of each factor. Research results show that there are 7 main factors affecting the loan decisions of individual customers at BIDC Ho Chi Minh City branch is ranked in order of impact from strong to weak as follows: Credit policy (β = 0.417); Service quality (β = 0.398); Price (β = 0.313); Image and reputation (β = 0.304); Convenience (β = 0.172); Marketing policy (β = 0.101); Influence from relationships (β = 0.076). Based on the research results, the author has proposed solutions according to influencing factors to help BIDC Ho Chi Minh City branch maintains old customers and attracts more new individual customers to borrow capital in the coming time: (1) Improve credit policy; (2) Improve service quality for individual customers; (3) Complete interest rate and service fee policies to ensure competitiveness; (4) Enhance the bank’s reputation, image and reputation; (5) Increase convenience in banking transactions; (6) Strengthen marketing and customer care activities; (7) Increase influencing relationships. 4. Keywords: Influencing factors, Loan decisions, Individual customers.
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Nội dung 1 ANOVA Analysis of Variance (Phân tích phương sai) 2 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 BIDC Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia 4 CN Chi nhánh 5 EFA Exploration Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) 6 KHCN Khách hàng cá nhân 7 KMO Kaiser-Meyer-Olkin 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 SPSS Statistical Package for Social Sciences (Phần mềm xử lý số liệu thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội) 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TMCP Thương mại cổ phần 13 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 14 TSĐB Tài sản đảm bảo
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. iii ABSTRACT .................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v MỤC LỤC ....................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................ix CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.6. Những đóng góp của đề tài ...................................................................................... 3 1.7. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................... 5 2.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 5 2.1.2. Lý luận về cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 6 2.1.3. Các mô hình lý thuyết có liên quan ..................................................................... 8 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước ........................................................................... 11 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài ...................................................................................... 11 2.2.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 13 2.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................... 18
- vii 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 18 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................... 20 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 24 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 24 3.2. Nghiên cứu định tính ............................................................................................. 24 3.2.1. Phỏng vấn chuyên gia ......................................................................................... 25 3.2.2. Thang đo nghiên cứu chính thức ........................................................................ 26 3.3. Nghiên cứu định lượng .......................................................................................... 29 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 29 3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 30 CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 33 4.1. Đánh giá thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 33 4.1.1. Tổng quan về BIDC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.................................... 33 4.1.2. Tình hình vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................................... 35 4.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 39 4.2.1. Thống kê mô tả ................................................................................................... 39 4.2.2. Mô tả thống kê các biến định lượng ................................................................... 41 4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ................................ 46 4.2.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................... 48 4.2.5. Phân tích tương quan .......................................................................................... 50 4.2.6. Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................... 50 4.2.7. Kiểm định sự khác biệt ....................................................................................... 52 4.3. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ........................................................................... 54 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 60 5.1. Kết luận.................................................................................................................. 60 5.2. Hàm ý chính sách .................................................................................................. 61 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................i PHỤ LỤC .....................................................................................................................iv
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi chi tiết của người mua .......................................... 8 Bảng 2.2: Tóm lược các nghiên cứu .............................................................................. 16 Bảng 2.3: Nguồn gốc của các biến nghiên cứu ............................................................. 19 Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính ........................................................... 25 Bảng 3.2: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng .................................................................. 26 Bảng 3.3: Thang đo nhân tố phụ thuộc “Quyết định vay vốn” ..................................... 28 Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2023 của BIDC CN TP. HCM ....................................................................................................................................... 34 Bảng 4.2: Dư nợ cho vay KHCN tại BIDC CN TP. HCM giai đoạn 2021 - 2023 ....... 35 Bảng 4.3: Cơ cấu cho vay KHCN theo loại hình sản phẩm dịch vụ tại BIDC CN TP. HCM giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................... 39 Bảng 4.4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................................... 40 Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến định lượng............................................................. 41 Bảng 4.6: Bảng tổng hợp kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo biến độc lập ...... 46 Bảng 4.7: Bảng tổng hợp kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc ........ 48 Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến độc lập ............................. 49 Bảng 4.9: Kết quả nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc ........................................ 50 Bảng 4.10: Bảng tổng hợp hệ số hồi quy đa biến .......................................................... 51 Bảng 4.11: Kiểm định Independent sample T - Test theo giới tính .............................. 53 Bảng 4.12: Sự khác biệt về đặc điểm của khách hàng đối với quyết định vay vốn ...... 53 Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................. 54
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Quá trình quyết định mua của khách hàng ...................................................... 9 Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) ........................................................ 9 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB) ..................................................... 11 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 20 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 24 Hình 4.1: Số lượng KHCN vay vốn tại BIDC CN TP. HCM giai đoạn 2021-2023 ..... 37 Hình 4.2: Thị phần tín dụng KHCN của BIDC CN TP. HCM giai đoạn 2021 - 2023 . 38
- 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong bối cảnh dịch Covid-19 tác động sâu rộng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cuộc sống của người dân, tác động lớn đến thương mại, dịch vụ, hoạt động ngân hàng trên toàn thế giới. Với những diễn biến khó lường của tình hình dịch bệnh, hoạt động của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam cũng bị tác động mạnh, do đó cần có kế hoạch duy trì hoạt động kinh doanh và ứng phó hiệu quả với những khó khăn mà đại dịch Covid-19 gây ra. Đến cuối năm 2023, tăng trưởng tín dụng toàn ngành ngân hàng đạt khoảng 13,5%, thấp hơn so với chỉ tiêu định hướng 14 - 15% được Thống đốc NHNN chỉ đạo tại Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 17/01/2023 về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Ngân hàng năm 2023. Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam chịu nhiều tác động phức tạp, đan xen cả từ thị trường trong nước và quốc tế, diễn biến tăng trưởng tín dụng năm 2023 có những điểm rất khác biệt so với những năm trước đây. Khi đó, tăng trưởng tín dụng luôn bám rất sát với chỉ tiêu định hướng của NHNN cho thấy nhu cầu vốn qua kênh tín dụng ngân hàng để phát triển kinh tế là rất lớn và NHNN luôn phải điều hành tín dụng rất linh hoạt để vừa đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng cũng đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và an toàn hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD). Ngược lại, năm 2023, các TCTD phải đối mặt với tình trạng “thừa tiền”, không thể đẩy mạnh giải ngân tín dụng tới khách hàng do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế giảm sút đáng kể. Năm 2023 có thể nói là một năm gặp rất nhiều khó khăn trong việc điều hành tín dụng, thể hiện ở một số khía cạnh: Cầu tín dụng suy giảm mạnh; Kinh tế thế giới tiềm ẩn nhiều rủi ro; Kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Tăng trưởng tín dụng là thách thức lớn đối với ngân hàng trong thời gian gần đây. Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân (KHCN) là sản phẩm đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Để tăng trưởng tín dụng, các ngân hàng chuyển hướng tập trung phát triển KHCN với nhu cầu phong phú, đa dạng bằng các biện pháp như: nâng cao chất lượng phục vụ, ưu đãi, giảm lãi suất vay, cải cách thủ tục vay.
- 2 Không nằm ngoài xu hướng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là BIDC chi nhánh TP. HCM) đã xác định KHCN là đối tượng quan trọng trong định hướng phát triển sản phẩm tín dụng của mình. Đến cuối năm 2023, dư nợ cho vay đối với KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM là 854,4 tỷ đồng, chiếm 31,85% tổng dư nợ cho vay tại đơn vị (còn lại là cho vay doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác trên địa bàn TP. HCM), tăng đến 96,01% so với năm 2022 (418,5 tỷ đồng), qua đó đóng vai trò nhất định trong chính sách tín dụng của ngân hàng. Mặc dù có sự tăng trưởng về dư nợ cho vay, tuy nhiên thị phần tín dụng KHCN của BIDC chi nhánh TP. HCM trong những năm qua có xu hướng giảm, năm 2021 chiếm 5,23% thị phần thì đến năm 2023 chỉ chiếm 4,12% (BIDC chi nhánh TP. HCM, 2023). Điều này cho thấy sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, tổ chức tín dụng trên địa bàn. Do đó, việc tăng trưởng tín dụng cá nhân nhằm gia tăng thị phần cho vay KHCN là mục tiêu cần đẩy mạnh của BIDC chi nhánh TP. HCM trong thời gian tới. Với mục đích chính là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, cải thiện chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng thì BIDC chi nhánh TP. HCM cần phải có chiến lược phù hợp về xây dựng mối quan hệ với khách hàng, có những biện pháp nhằm duy trì, tạo sự trung thành đối với khách hàng hiện tại, đồng thời phải đẩy mạnh việc thu hút thêm những khách hàng tiềm năng. Do đó, chi nhánh cần phải nghiên cứu để hiểu được những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN để có những chính sách phù hợp. Với những lý do nên trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” để làm Đề án tốt nghiệp của mình. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM, từ đó đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu:
- 3 (1) Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM. (2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM. (3) Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm giải đáp các câu hỏi sau: Các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM? Mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố đó đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM? Các hàm ý cần thiết nào để BIDC chi nhánh TP. HCM hướng đến nhằm thu hút KHCN vay vốn? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM. Đối tượng khảo sát của đề tài là những KHCN đã và đang vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu a. Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDC chi nhánh TP. HCM. b. Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp là nguồn thông tin tham khảo được thu thập thông qua phương tiện Internet, sách báo, tạp chí và tại BIDC chi nhánh TP. HCM trong giai đoạn 2021 - 2023. Dữ liệu sơ cấp thu thập qua điều tra lấy ý kiến của các KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM từ tháng 3/2024 đến tháng 4/2024. 1.6. Những đóng góp của đề tài Nghiên cứu này giúp xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. Các giải pháp, kiến nghị của đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với BIDC chi nhánh TP. HCM
- 4 và các ngân hàng khác cùng hệ thống nhằm làm tài liệu tham khảo cho cấp quản lý để có những biện pháp chính sách phù hợp nhằm phát triển tình hình kinh doanh của đơn vị trong thời gian tới. 1.7. Kết cấu của đề tài Đề án có kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Mở đầu: Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đóng góp của đề tài và cấu trúc của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Trình bày các khái niệm cơ bản liên quan đến cho vay đối với KHCN, các mô hình lý thuyết về hành vi khách hàng và nghiên cứu trong nước, ngoài nước có liên quan. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày quy trình nghiên cứu, PPNC định tính, định lượng, phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu, mã hóa và phân tích dữ liệu sẽ được trình bày trong chương 3 này. Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu: Trong chương này, tác giả chủ yếu trình bày kết quả phân tích dữ liệu bằng phần mềm Excel và SPSS. Tác giả tiến hành đánh giá thực trạng vay vốn của KHCN tại BIDC chi nhánh TP. HCM, tiếp đến là xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng thông qua các bước phân tích: Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo; phân tích nhân tố khám phá (EFA), chạy mô hình hồi quy tuyến tính bội. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách: Kết luận theo các mục tiêu nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm thu hút KHCN vay vốn tại BIDC chi nhánh TP. HCM. Rút ra những mặt hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu mới. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu thông qua lý do dẫn dắt để hình thành đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu. Những nội dung này sẽ giúp ta có cái nhìn tổng quát về nội dung, quá trình hình thành đề tài, để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cơ sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Một số khái niệm liên quan 2.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng thương mại Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào (Kotler, 2001). Trong thực tế, nhu cầu của con người đang ngày càng trở nên đa dạng kéo theo đó là sự ra đời của nhiều loại hình dịch vụ khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu đó. Dịch vụ ngân hàng cũng không ngoại lệ, nó là một bộ phận cấu thành của dịch vụ tài chính. Khái niệm dịch vụ ngân hàng có thể được hiểu theo nghĩa chung nhất đó là tất cả các hoạt động tiền tệ, thanh toán, tín dụng, ngoại hối, các dịch vụ về thẻ mà NHTM cung ứng cho nền kinh tế nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và đem lại nguồn thu phí cho chính các NHTM cung ứng dịch vụ (Nguyễn Đăng Dờn, 2009). Dựa vào nhu cầu của khách hàng ta có thể phân thành các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Nhóm sản phẩm dịch vụ thoả mãn nhu cầu về tiền như các khoản cho vay; nhóm sản phẩm dịch vụ thoả mãn nhu cầu thu nhập như tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ đầu tư; nhóm sản phẩm dịch vụ thoả mãn nhu cầu về thanh toán và chuyển tiền như séc, thẻ; nhóm sản phẩm dịch vụ thoả mãn nhu cầu về thông tin như dịch vụ thông tin thị trường, luật pháp, bảo lãnh; nhóm sản phẩm dịch vụ thoả mãn nhu cầu về chuyên môn sâu như tư vấn về thuế, dự án và tư vấn đầu tư. Sản phẩm ngân hàng được thể hiện dưới dạng dịch vụ nên nó có những đặc điểm sau: Tính vô hình là sản phẩm ngân hàng thường thực hiện theo một quy trình chứ không phải là các vật thể cụ thể có thể quan sát, nắm giữ được. Tính không thể tách biệt là quá trình cung cấp và quá trình tiêu dùng sản phẩm dịch vụ ngân hàng xảy ra đồng thời, đặc biệt là có sự tham gia trực tiếp của khách hàng vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, thường được tiến hành theo những quy trình nhất định không thể chia cắt ra thành các loại thành phẩm khác nhau như quy trình thẩm định, quy trình cho vay, quy trình chuyển tiền. Tính không ổn định và khó xác
- 6 định đó là sản phẩm dịch vụ ngân hàng được cấu thành bởi nhiều yếu tố khác nhau như trình độ đội ngũ nhân viên, kỹ thuật công nghệ và khách hàng. Đồng thời sản phẩm dịch vụ ngân hàng còn được thực hiện ở không gian khác nhau nên đã tạo nên tính không đồng nhất về thời gian, cách thức thực hiện và điều kiện thực hiện (Phan Thị Thu Hà, 2013). 2.1.1.2. Khái niệm khách hàng Khách hàng của một tổ chức là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng sản phẩm của tổ chức và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó (Kotler, 2001). Trong nền kinh tế thị trường khách hàng có vị trí rất quan trọng. Peter và Olson (1999) xem khách hàng là “tài sản làm tăng thêm giá trị”. Đó là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ không có ghi trong sổ sách. Vì vậy các doanh nghiệp phải xem khách hàng như là nguồn vốn cần được quản lý và phát huy như bất kỳ nguồn vốn nào khác. Theo Trần Minh Đạo (2009), mục tiêu của doanh nghiệp là “tạo ra khách hàng”. Khách hàng là người quan trọng nhất đối với doanh nghiệp. Họ không phụ thuộc vào chúng ta mà chúng ta phụ thuộc vào họ. Họ không phải là kẻ ngoài cuộc mà chính là một phần trong việc kinh doanh của chúng ta. Khi phục vụ khách hàng, không phải chúng ta giúp đỡ họ mà họ đang giúp đỡ chúng ta bằng cách cho chúng ta cơ hội để phục vụ. 2.1.1.3. Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng Nhu cầu: Là mong muốn thúc đẩy khách hàng mua bán một sản phẩm hoặc dịch vụ. Các công ty muốn bán được hàng cần phải tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu này của khách hàng thông qua việc hỗ trợ họ giải quyết các vấn đề hoặc cung cấp những thông tin, giá trị hữu ích (Trần Minh Đạo, 2009). Thị hiếu: Là cảm giác mong muốn tiếp cận và sở hữu một loại hàng hóa, dịch vụ của một người hay một nhóm người, với xuất phát điểm đến từ việc thỏa mãn yêu cầu của các giác quan, theo xu hướng ngày càng đề cao tính thẩm mỹ, tiện dụng, hoàn thiện (Trần Minh Đạo, 2009). 2.1.2. Lý luận về cho vay khách hàng cá nhân 2.1.2.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2024, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
- 7 dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Hồ Diệu, 2003). Đối với KHCN các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng như sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua xe ô tô, xe máy; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục. Ngoài ra nhu cầu vay vốn cá nhân còn để phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình. Để đảm bảo cho khoản vay thì có 2 hình thức là có TSĐB và không có TSĐB. Trong đó cho vay có TSĐB là loại cho vay mà khách hàng vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba. Còn cho vay không có TSĐB là loại cho vay mà ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của chính khách hàng, đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín. Như vậy, có thể hiểu cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi (Nguyễn Minh Kiều, 2011). 2.1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Một là, giá trị khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao: So với tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân không lớn, tuy nhiên bù lại là số lượng khoản vay lớn đồng thời lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất cho vay doanh nghiệp nên thông thường lợi nhuận từ hoạt động này cao hơn. Hai là, có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng: Do giá trị của mỗi khoản tín dụng thường nhỏ thậm chí đối với các khoản tín dụng không có bảo đảm thì lại càng nhỏ hơn, đồng thời số lượng các khoản vay lại rất lớn nhưng ngân hàng phải xử lý rất nhiều bước trong suốt quá trình cấp tín dụng như tiếp cận khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khoản vay, giải ngân cho đến lúc tất toán nên chi phí cho vay KHCN lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng.
- 8 Ba là, thông tin tài chính của KHCN thường không đầy đủ và độ tin cậy không cao: Do thói quen thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, không lập sổ sách theo dõi, theo dõi không đầy đủ cũng như giá trị pháp lý của các chứng từ này là không cao nên ngân hàng thường gặp khó khăn khi đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng. Bốn là, nhu cầu vay của KHCN thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhu cầu này tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm khi chu kỳ kinh tế suy thoái. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này. Năm là, quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ KHCN thường đơn giản hơn so với doanh nghiệp, tổ chức. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay (Nguyễn Minh Kiều, 2011). 2.1.3. Các mô hình lý thuyết có liên quan 2.1.3.1. Mô hình lý thuyết về hành vi người tiêu dùng Bảng 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi chi tiết của người mua Các yếu tố Các tác Đặc Quá trình ra kích thích Quyết định nhân kích điểm quyết định của của người mua thích khác Marketing Nhận thức về Lựa chọn sản Văn hóa Sản phẩm Kinh tế vấn đề phẩm Tìm kiếm Khoa học Lựa chọn nhãn Xã hội Giá thông tin kĩ thuật hiệu Phương pháp Chính trị, Lựa chọn nhà Cá tính Đánh giá phân phối pháp luật kinh doanh Địa điểm/ Định thời gian Tâm lý Quyết định Văn hóa hình ảnh mua Định số lượng Hành vi mua Khuyến mãi mua (Nguồn: Kotler, 2001) Hành vi tiêu dùng được hiểu là những phản ứng mà các cá nhân biểu lộ trong quá trình mua hàng hóa, dịch vụ. Biết được hành vi của người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm, những chiến lược tiếp thị và kinh doanh phù hợp. Ngày nay, các doanh nghiệp nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem người tiêu dùng
- 9 muốn mua gì, tại sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ lại chọn nhãn hiệu đó, mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào và mức độ mua ra sao để xây dựng các chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình. Theo Kotler (2001) có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng được chia làm 4 nhóm: Các yếu tố văn hóa, những yếu tố xã hội, những yếu tố cá nhân, những yếu tố tâm lý. Trong 4 yếu tố tại mô hình những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi: Văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý (nhân tố ảnh hưởng) thì mỗi một yếu tố đều có trong nó những yếu tố nhỏ hơn (biến quan sát). Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố nhỏ đó lên từng người mua với từng mức độ mạnh yếu khác nhau. Nó tùy thuộc vào loại sản phẩm mà người mua đang nhắm tới. Quá trình quyết định mua là một chuỗi các giai đoạn mà người tiêu dùng trải qua trong việc quyết định mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Quá trình đó gồm 5 giai đoạn: Nhận biết Tìm kiếm Đánh giá Quyết Đánh giá nhu cầu thông tin các lựa định mua sau khi mua chọn Hình 2.1: Quá trình quyết định mua của khách hàng (Nguồn: Kotler, 2001) 2.1.3.2. Mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) Các niềm tin và Thái độ sự đánh giá Ý định Hành hành vi thực vi sự Niềm tin quy Quy chuẩn và động chuẩn cơ thực hiện chủ quan Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) (Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975) TRA được phát triển bởi Ajzen và Fishbein vào năm 1975, TRA là một mô hình để dự báo về ý định hành vi, dẫn đến dự báo về thái độ và dự báo về hành vi. Sự tách biệt tiếp theo của ý định hành vi từ hành vi cho phép giải thích về giới hạn của các yếu tố trên ảnh hưởng thái độ (Ajzen, 1991). Lý thuyết này được sinh ra trong sự thất vọng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 228 | 33
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10
55 p | 17 | 6
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận 7
70 p | 9 | 6
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh
93 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
105 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều
69 p | 8 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông TP.Hồ Chí Minh
72 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phẩn (NHTMCP) Việt Nam
86 p | 8 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản Trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
89 p | 14 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất
101 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
98 p | 11 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều
70 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh
63 p | 10 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng cá nhân vay kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Hưng Long An
72 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty cổ phần Phong Phú
81 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức
82 p | 15 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
70 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn