Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk" nhằm phân tích thực trạng Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tinh Đắk Lắk, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ TIẾN NAM KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Hà Nội, tháng 6/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ TIẾN NAM KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THU THỦY Hà Nội, tháng 6/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu đề án “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc trích rõ ràng. Những kết luận khoa học của đề án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên. Xin trân trọng cảm ơn! Đắk Lắk, ngày 21 tháng 6 năm 2024 Học viên Võ Tiến Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi đặc biệt xin cảm ơn TS. Phạm Thu Thuỷ đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án này với sự tâm huyết và chu đáo. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, động viên, chia sẻ cùng tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề án. Dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng vẫn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến phản hồi từ thầy cô và độc giả khi tôi hoàn thành đề án này. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Võ Tiến Nam
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................... DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ............................................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án .............................................................................. 3 4.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 4 4.2. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án ..................................................................................... 5 7. Kết cấu của đề án ................................................................................................................... 6 Chương 1: ................................................................................................................................... 7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 7 1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại ..... 7 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................................. 7 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại............................................ 8 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp ............................................. 10 1.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại................................................................................................................................ 12 1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại ...................................................................................................................... 12 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại ...................................................................................................................... 12 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại .......................................................................................... 15
- iv 1.3.1. Yếu tố bên trong ngân hàng .......................................................................................... 16 1.3.2. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................................ 16 Chương 2 .................................................................................................................................. 19 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................................................. 19 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh đắk lắk ………………………………………………………………………………...19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................... 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................... 19 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk .................................................................... 23 2.1.3.4. Công tác tổ chức thực hiện cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ...................... 26 2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh đắk lắk ...... 31 2.2.1. Thực trạng sử dụng các biện pháp né tránh rủi ro tín dụng trong hoạt động cho hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk................................................. 31 2.2.2. Thực trạng sử dụng các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk............................................ 34 2.2.3. Thực trạng sử dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk................................................. 34 2.2.4. Thực trạng sử dụng các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk .................................... 37 2.2.5. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ............................................................ 37 2.3. Đánh giá chung về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh đắk lắk ............................................................................................................................... 40 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................................ 40 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................................... 41
- v 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................................. 43 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................................ 45 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK .............. 45 3.1. Phương hướng đối với công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng nn&ptnt việt nam - chi nhánh tỉnh đắk lắk ................................................................................................... 45 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh đắk lắk ............................................................................................................................... 47 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức né tránh rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ....................................................................................................... 47 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ............................. 47 3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giảm thiểu tổn thất trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk............................................ 48 3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức chuyển giao rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ............................. 50 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong kiểm soát rủi ro cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk................................................................ 51 3.3. Lộ trình thực hiện các giải pháp và nguồn lực tổ chức thực hiện .................................. 52 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 57 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 59
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Trang Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk 24 Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2021 - 2023 25 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2021 -2023 26 Bảng 2.4: Tình hình biến động cơ cấu dư nợ tín dụng của Agribank 26 chi nhánh tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2023 27 Bảng 2.6: Tăng trưởng dư nợ cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại 33 Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.7: Đánh giá về mức độ hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp né tránh rủi ro trong hoạt động cho vay HSX NN tại Agribank chi nhánh tỉnh 35 Đắk Lắk Bảng 2.8: Thực trạng cho vay HSX NN có bảo đảm bằng tài sản tại 37 Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.9: Mức độ chuyển giao rủi ro trong hoạt động cho vay HSX 39 NN tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp theo 39 hình thức bảo đảm tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.11: Nợ xấu cho vay HSX NN tại Agribank CN tỉnh Đắk Lắk 40 Bảng 2.12: Biến đổi kết cấu nhóm nợ vay HSX NN tại Agribank chi 41 nhánh tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro trong cho 41 vay HSX NN Bảng 3.1: Các nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho 53 vay HSX NN tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
- vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk………………………………………………..22 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải HSX NN Hộ sản xuất nông nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng
- 1 Phần MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đối với tỉnh Đắk Lắk, là tỉnh có thể mạnh về sản xuất nông nghiệp với các loại cây trồng chủ lực như: Cà phê, sầu riêng, tiêu….với trên 75% số hộ tham gia sản xuất nông nghiệp, do vậy nhu cầu vay vốn của hộ phục vụ sản xuất là rất lớn. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank Việt Nam) trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, là một trong những ngân hàng hàng đầu hiện nay tại tỉnh Đắk Lắk. Trong những năm qua Chi nhánh cũng đã đẩy mạnh phát triển cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. Chi nhánh đã xác định cho hộ sản xuất nông nghiệp là một trong những định hướng phát triển chiến lược của ngân hàng trong nhiều năm qua. Việc tăng trưởng tín dụng cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Chi nhánh một mặt giúp cho chi nhánh có nguồn lợi nhuận cao, mặt khác giúp chi nhánh tăng trưởng dư nợ cho vay một cách ổn định và giúp cho chi nhánh mở rộng thị phần. Tuy vậy, hoạt động sản xuất nông nghiệp của hộ phụ thuộc rất lớn vào điều kiện thời tiết, khí hậu dẫn đến hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tiềm ẩn rủi ro. Bên cạnh đó, hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, dự báo nhận biết và đo lường rủi ro trong hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp chưa chính xác, hoạt động kiểm soát rủi ro chưa hiệu quả, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao và còn một số hạn chế trong nỗ lực phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của ngành trong giai đoạn này, vẫn có nhiều vai trò, trách nhiệm khác nhau làm giảm hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu cho vay HSX NN của Agribank tỉnh Đắk Lắk có xu hướng giảm trong giai đoạn 2021 – 2023. Năm 2023, tỷ lệ nợ xấu trong cho
- 2 vay HSX NN của chi nhánh giảm xuống còn 1,48% (tương ứng với 50,02 tỷ đồng). Với kết quả trên cho thấy, mặc dù nợ xấu cho vay HSX NN xét về tỷ lệ thì lại giảm, nhưng tăng về số tuyệt đối, do vậy vấn đề đặt ra cần đẩy mạnh hơn nữa việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên trên, tôi chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk” để đề án tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu của Hà Đức Hùng (2012): "Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Lăng - TP. Đà Nẵng" Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Khái niệm rủi ro tín dụng. Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, đặc điểm rủi ro tín dụng, nguyên nhân và tác động bất lợi. Chủ đề này gợi ý ba thước đo để đánh giá rủi ro tín dụng: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ xóa nợ ròng. Tác giả tập trung phân tích nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn và ngành kinh tế, nguyên nhân gây ra nợ xấu. Phân tích thực trạng và đánh giá toàn diện các nỗ lực nhằm tránh và hạn chế rủi ro tín dụng [2]. Nghiên cứu của Huỳnh Nam Phi (2015): "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng tiêu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Chư Sê Gia Lai" Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại và phân tích thực trạng của Ngân
- 3 hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Chư Sê Gia Lai. Thông qua đề tài này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu trên cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro HSX nông nghiệp. Ngoài ra, còn có các nguồn khác gây rủi ro cho sản xuất nông nghiệp [8]. Nguyễn Thị Thúy Loan (2016): “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai”. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Có thể thấy hiện nay chưa có đề tài nghiên cứu nào liên quan đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: đề án nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp với góc độ là một nội dung trọng tâm trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp từ năm 2021 đến năm 2023 để nghiên cứu. Thời gian thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện: Khảo sát từ tháng tháng 1/2024-tháng 03/2024. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án
- 4 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tinh Đắk Lắk, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóá các vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. - Đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. 5. Phương pháp nghiên cứu - Đề án sử dụng kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp. - Về phương pháp thu thập và xử lý số liệu: + Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn sâu khách hàng nhằm tìm hiểu, đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tinh Đắk Lắk. Đối tượng khảo sát: Các cán) bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk theo phương pháp ngẫu nhiên có chọn lọc (30 phiếu tại
- 5 Chi nhánh các huyện Cư Kuin – Krông Ana; Krông Bông Lắk và PGD Hòa Thắng). Các số liệu sau khi thu thập được tiến hành phân tích thành các nhóm chỉ tiêu khác nhau và được xử lý thông qua phần mềm SPSS, từ đó tìm ra sự biến động. Để đánh giá được mức độ đồng ý của khách hàng về các yếu tố đang phân tích, đề tài sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với các điểm đánh giá được xác định như sau: “ Rất đồng ý – 5; Đồng ý - 4; Không xác định được/Trung lập – 3; Không đồng ý - 2; Rất không đồng ý - 1 Giá trị điểm đánh giá mức độ đồng ý của CBNV ngân hàng (n) được xác định theo công thức: n = Tổng điểm của từng tiêu chí/tổng số phiếu điều tra. Mức độ đồng ý của khách hàng được xác định theo thang điểm sau: n>=4,2: Rất đồng ý; 3,4 ≤n≤4,19: Đồng ý; 2,6 ≤n≤3,39: Không xác định được/Trung lập; 1,8 ≤n≤2,59: Không đồng ý; n
- 6 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án Trên cơ sở dữ liệu thu thập được, đề án này đưa ra những phân tích, đánh giá chuyên sâu về thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. Từ đó, đề tài sẽ rút ra kết luận và tìm ra những hạn chế, nguyên nhân khách quan và chủ quan trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. Các giải pháp này đang được triển khai thực tế tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án gồm có 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của NHTM. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tinh Đắk Lắk. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk.
- 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm: Cho vay là hình thức tài trợ trong đó tổ chức tín dụng phát hành hoặc hứa hẹn một nghĩa vụ đối với khách hàng. Nghiệp vụ cơ bản chủ yếu của các ngân hàng thương mại trong hoạt động ngân hàng là hoạt động tín dụng, trong đó ngân hàng thương mại thỏa thuận với kháchhàng (thông qua hợp đồng tín dụng) rằng khách hàng phải sử dụng và hoàn trả một số tiền cố định nhất định cộng với tiền lãi. 1.1.1.2. Phân loại: * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay - Cho vay với mục đích sản xuất - kinh doanh: cung cấp các khoản vay cho các công ty hoặc cá nhân để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất. - Cho vay tiêu dùng: Đây là các khoản vay dành cho cá nhân và hộ gia đình để mua các mặt hàng tiêu dùng đắt tiền như ô tô, đồ gia dụng, vay du học nước ngoài, thuốc men, v.v. Vay tiêu dùng được gọi là vay cá nhân vì cá nhân thường vay những khoản nhỏ nhằm mục đích tiêu dùng [3]. * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm - Dựa trên Bộ luật Dân sự 2015, các khoản vay có thế chấp tài sản và
- 8 các khoản váy không thế chấp bằng tài sản tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của khách hàng. - Khoản vay đảm bảo bằng tài sản: là các khoản vay trong đó bên thứ ba sầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh một tài sản. Hình thức này áp dụng cho những khách hàng chưa đủ nghiêm túc trong việc yêu cầu tài sản thế chấp hoặc người bảo lãnh cho khoản tiền vay. - Khoản vay không có bảo đảm: Khoản vay không có tài sản thế chấp, người bảo lãnh hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. * Căn cứ vào đối tượng khách hàng Theo cách phân loại này, khoản vay được chia thành các trường hợp sau: - Khách hàng cá nhân: Là người có năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Các hình thức vay đa dạng như vay một lần, vay trả góp, vay mua nhà bằng tài khoản tiết kiệm, vay hạn mức tín dụng... - Khách hàng doanh nghiệp: Những khách hàng này thường yêu cầu số vốn lớn và có thể rất lớn. Các khoản vay doanh nghiệp rất đa dạng, bao gồm các khoản vay trả góp ngắn hạn, các khoản vay sử dụng hệ thống cho vay bảo đảm 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ’’’’’’’ Rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại là rủi ro tổn thất kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp do người cho vay không có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ trả nợ như đã hứa hoặc không thể thanh toán. Đây là các yếu tố hoặc tình huống có thể dẫn đến tổn thất về tài chính hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
- 9 ngân hàng. 1.1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là rủi ro phát sinh từ việc người đi vay không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng vay. Theo A.Saunders và H.Lange thì rủi ro tín dụng là tổn thất tiềm tàng khi ngân hàng cấp cho khách hàng một khoản vay, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về số lượng và thời hạn. Đây là một loại rủi ro tài chính quan trọng mà các ngân hàng và tổ chức tín dụng phải đối mặt khi cung cấp các khoản vay. 1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng - Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: + Rủi ro giao dịch: Là loại rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong quá trình giao dịch, phê duyệt tín dụng và đánh giá của khách hàng. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng trong đó ngân hàng lựa chọn các phương án tín dụng hiệu quả để đưa ra quyết định tín dụng. + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chí bảo mật như điều khoản hợp đồng vay, loại tài sản thế chấp, chủ đề bảo đảm, phương thức bảo lãnh và mức tín dụng của giá trị tài sản thế chấp. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến quản lý tín dụng và hoạt động tín dụng. + Rủi ro danh mục: Rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, chẳng hạn như rủi ro nội bộ hoặc rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: Phát sinh từ các yếu tố và đặc điểm nội tại đặc thù của
- 10 từng doanh nghiệp vay vốn, ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó phát sinh từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của người đi vay. + Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn vay quá mức vào một số ít khách hàng. Việc cho vay quá nhiều công ty hoạt động trong cùng ngành, lĩnh vực kinh tế, khu vực địa lý với cùng loại hình tín dụng sẽ tiềm ẩn mức độ rủi ro cao. + Rủi ro tác nghiệp: Rủi ro thua lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp do sự thiếu hụt hoặc rối loạn chức năng của nhân sự ngân hàng, quy trình xử lý và hệ thống nội bộ hoặc các sự kiện bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. - Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng: + Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải thỏa thuận về thời hạn trả nợ để có được khoản vay. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn chưa hoàn trả khoản vay đúng thời hạn thông thường. + Rủi ro do mất khả năng chi trả: Rủi ro phát sinh khi công ty đi vay không có khả năng trả nợ và ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo của công ty để thu hồi nợ. + Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay. Bao gồm các hoạt động tín dụng ngân hàng khác như bảo lãnh, cam kết, phê duyệt tài trợ thương mại, tín dụng thị trường liên ngân hàng cho hàng hóa, mua phí bảo hiểm tín dụng và đồng tài trợ. 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm hộ sản xuất nông nghiệp Theo Bộ luật Dân sự 2015: “Hộ gia đình là nhóm người có quan hệ huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, có: hộ gia đình, cá nhân tham gia sản xuất nông nghiệp: Hộ gia
- 11 đình và cá nhân được nhà nước giao, cho thuê hoặc cho phép sử dụng đất và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của hộ sản xuất nông nghiệp: Hộ sản xuất nông nghiệp Đại diện của: Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất nông nghiệp, trong giao dịch dân sự và lợi ích chung của hộ gia đình. Cha mẹ hoặc người lớn khác có thể là chủ hộ: HSX NN Tài sản chung bao gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo ra hoặc góp vốn và tài sản khác mà các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ gia đình. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ gia đình cũng thuộc sở hữu chung của HSX nông nghiệp. Trách nhiệm dân sự: HSX NN chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện thay mặt HSX NN xác lập và thực hiện. 1.1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp Rủi ro tín dụng trong cho vay mang tính gián tiếp: Một biểu hiện thực tế của đặc điểm này là các ngân hàng thường có những hiểu biết không đầy đủ hoặc không chính xác sau những khó khăn, thất bại trong quá trình đầu tư hoặc kinh doanh của khách hàng. Rủi ro tín dụng trong đa dạng và phức tạp: Việc sử dụng vốn trong tài trợ nông nghiệp vô cùng đa dạng và phức tạp và phụ thuộc phần lớn vào các yếu tố khách quan. Rủi ro tín dụng trong cho vay là tất yếu: Tính tất yếu là đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng vì rủi ro tín dụng luôn hiện hữu và gắn liền với hoạt động tín dụng. Cho vay HSX nông nghiệp cũng không ngoại lệ với đặc điểm này. Do tính chất của các khoản vay HSX nông nghiệp, số tiền vay thường nhỏ và số lượng hộ vay rất lớn nên việc thu thập, theo dõi thông tin ngân hàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP " ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ"
45 p | 612 | 112
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 226 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
94 p | 35 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang
79 p | 33 | 24
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020 quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020
52 p | 104 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện An Dương
72 p | 125 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới, tỉnh An Giang
82 p | 28 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020
77 p | 20 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch An Biên giai đoạn 2018-2020
88 p | 18 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú
84 p | 30 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý để nâng cao chất lượng tài chính cho Công ty cổ phần Tin học và Viễn thông T&H
54 p | 68 | 12
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Tăng cường công tác quản lý thuế gắn với hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
42 p | 99 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Sóc Sơn
89 p | 64 | 10
-
Đề án tốt nghiệp: Bàn về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay
39 p | 78 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV hóa dầu quân đội – Hải An
84 p | 60 | 7
-
Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoạt động chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế của một số công ty bất động sản niêm yết tại Việt Nam
78 p | 12 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp tại Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Lắk giai đoạn 2024-2030
72 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn