Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh" nhằm phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thượng mại Đại Hưng Thịnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THANH THẢO PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI ĐẠI HƯNG THỊNH ĐỀ ÁN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thu Quang Thành phố Hồ Chí Minh-Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THANH THẢO PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI ĐẠI HƯNG THỊNH ĐỀ ÁN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thu Quang Thành phố Hồ Chí Minh-Năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Đỗ Thị Thanh Thảo Mã số sinh viên: 020124220135 Tôi xin được cam đoan đề tài:“Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh” được TS. Lưu Thu Quang hướng dẫn và tiến hành công khai, dựa trên thời gian thực tập từ ngày 01 tháng 11 năm 2023 đến ngày 31 tháng 01 năm 2024. Nhờ sự giúp đỡ từ các thành viên trong phòng ban Kế toán của công ty Đại Hưng Thịnh và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS. Lưu Thu Quang để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ. Công trình nghiên cứu là sự tổng hợp của các số liệu và kết quả phân tích, vì vậy bài viết có tính độc lập, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng công bố nội dung ở bất kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn gốc rõ ràng. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung cam kết trên đây. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 06 năm 2024 Tác giả Đỗ Thị Thanh Thảo i
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin phép được gửi sự tri ân sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất đối với các thầy cô giáo của khoa Sau đại học trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí minh đã truyền đạt những tri thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy TS. Lưu Thu Quang đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này. Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc và các anh chị nhân viên công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng thương mại Đại Hưng Thịnh đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Nhờ vậy mà tôi đã học thêm được nhiều kiến thức mới và có cái nhìn tường tận hơn về lý thuyết chuyên ngành cũng như thực tế áp dụng. Trải nghiệm thực tế và tích lũy kinh nghiệm những điều tuyệt vời nhất mà tôi có được tại công ty Đại Hưng Thịnh trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! ii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh. Nội dung luận văn: Luận văn đã được tiến hành tổng hợp các lý thuyết liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua việc phân tích đo lường các hệ số của báo cáo tài chính từ năm 2020 đến năm 2022. Từ đó, đưa ra các kiến nghị về chiến lược và giải pháp kinh doanh dài hạn trên thị trường nói chung và kế hoạch ngắn hạn với các đối thủ cùng ngành nói riêng. Bước đầu phân tích, tôi tiến hành xác định các hệ số và đánh gia tình hình chung dựa trên hệ số ROE trên báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất (2020-2022). Tiếp đó, phân tích các hệ số bị ảnh hưởng trực tiếp và tương quan, đồng thời sử dụng biểu đồ so sánh để trực quan các thông số để người đọc thấy rõ được biến động qua các năm. Cuối cùng, kết quả phân tích cho thấy, hiệu suất của hoạt động kinh doanh của Công ty Đại Hưng Thịnh bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê về tình hình Kinh tế-Xã hội quý 4 và năm 2023, trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm. Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp năm 2023 chỉ tăng 3,02% so với năm trước, là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2011-2023, đóng góp 1,0 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm toàn nền kinh tế. Từ đó cho thấy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính rất cần thiết để xác định và đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng của công ty, nhanh chóng đưa ra những chiến lược, giải pháp hữu hiệu, nâng cao chất lượng công tác quản trị của bộ máy công ty. iii
- MỤC LỤC 1. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ........................................................................ vii Danh mục sơ đồ ................................................................................................................. vii Danh mục bảng .................................................................................................................. vii Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3 6. Kết cấu của báo cáo .....................................................................................................3 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .... 3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp .............................3 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 3 1.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................................. 4 1.1.3. Mục tiêu................................................................................................................ 4 1.2. Phương pháp phân tích ..................................................................................................5 1.2.1. Phương pháp so sánh ............................................................................................ 5 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ................................................................................................. 6 1.2.3. Phương pháp Dupont............................................................................................ 7 1.3. Nguồn dữ liệu để phân tích tình hình của công ty .......................................................7 1.3.1. Bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 7 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kính doanh ................................................................ 8 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................................8 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính .............................. 8 1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................... 11 1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ..................................................... 15 1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ................................................... 18 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi ................................................................................ 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 23 2. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY .......... 24 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng thương mại Đại Hưng Thịnh.........................................................................................................................24 iv
- 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................... 24 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................. 25 2.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm2020, 2021 và 2022 của công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh. .......................................................................................................................29 2.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh .........................................................................34 2.3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ....................................................... 34 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................... 51 2.3.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ..................................................... 51 2.3.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ............................................... 58 2.3.5. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................. 61 2.4. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh..............................................................................................65 2.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được .................................................................... 65 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 70 3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY .......................................................................................... 71 3.1. Giải pháp thứ nhất: Tăng hiệu quả sử dụng TSLĐ ở công ty...............................71 3.2. Giải pháp thứ hai: Quản lý dự trữ và vòng quay vốn. ...........................................74 3.3. Giải pháp thứ ba : Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý .....76 3.4. Giải pháp thứ 4: Nâng cao trình độ quản lý và sử dụng vốn .................................78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 81 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 83 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt A Total Asset Tổng tài sản BQ Bình quân D Debt Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Equity Vốn chủ sở hữu EAT Earnings after taxes Lợi nhuận sau thuế HN Hệ số nợ HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân TRN Total Revenue Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu vi
- DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Sản xuất kinh doanh ................................................................. 25 Danh mục bảng Bảng 1: Phân tích cấu trúc tài sản ................................................................................... 8 Bảng 2: Phân tích cấu trúc nguồn vốn ............................................................................. 9 Bảng 3: Bảng phân tích kết quả hoạt động SXKD năm 2020,2021, 2022 .................... 30 Bảng 4: Phân tích cấu trúc tài sản công ty qua các năm 2020,2021 và 2022 ................ 35 Bảng 5: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2020, 2021 và 2022 ....................................................................................................................................... 41 Bảng 6: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2020, 2021 và 2022 ...... 43 Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ......................................................... 44 Bảng 8: Phân tích các khoản phải trả ............................................................................ 46 Bảng 9: Phân tích khả năng thanh toán ......................................................................... 47 Bảng 10: Phân tích tỷ số các khoản phải thu ................................................................. 51 Bảng 11: Các chỉ tiêu phân tích vòng quay hàng tồn kho ............................................. 51 Bảng 12: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.................................................. 53 Bảng 13:Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ......................................... 56 Bảng 14: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hũu .............................. 58 Bảng 15: Các chỉ tiêu phân tích chỉ sổ đầu tư ............................................................... 60 Bảng 16: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .................................. 61 Bảng 17: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ................................. 62 Bảng 18: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất sinh lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu .. 63 Bảng 19: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont .......................... 63 Bảng 20: Tỷ lệ ảnh hưởng đến TSLĐ ........................................................................... 73 Bảng 21: Các mặt hàng hiện tại và mức độ dự trữ ........................................................ 75 Bảng 22: Tổng giá tri của từng loại hàng ...................................................................... 75 vii
- Bảng 23: Xếp thứ loại hàng theo tổng giá trị (giảm dần) .............................................. 75 Bảng 24: Phân loại A B C cho các sản phẩm ................................................................ 76 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1:So sánh Tổng chi phí – Tổng doanh thu 2020-2022 .................................... 33 Biểu đồ 2: So sánh lợi nhuận ròng 2020-2022 ............................................................. 34 Biểu đồ 3: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích .......................................... 38 Biểu đồ 4: Khả năng thanh toán tổng quát ................................................................... 48 Biểu đồ 5: Khả năng thanh toán hiện hành................................................................... 49 Biểu đồ 6: Khả năng thanh toán tức thời ...................................................................... 50 Biểu đồ 7: Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................... 52 Biểu đồ 8: Kỳ thu tiền bình quân (ngày) ...................................................................... 55 Biểu đồ 9: Số vòng quay vốn lưu động (vòng) ............................................................ 57 Biểu đồ 10: Hệ số nợ và Vốn chủ sở hữu (vòng) ......................................................... 59 Biểu đồ 11: So sánh giữ Doanh lợi Doanh thu, ROA và ROE trong 3 năm 2020, 2021 và 2022 .............................................................................................................................. 64 viii
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc. Các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều với đầy đủ các loại hình kinh doanh. Kinh tế phát triển thì cạnh tranh cũng xuất hiện, đặc biệt, với tình hình biến động hiện nay, tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt thì bất kì doanh nghiệp nào cũng có thể gặp rủi ro trong việc kinh doanh nếu doanh nghiệp không đủ khả năng đứng vững trên thị trường. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê về tình hình Kinh tế-Xã hội quý 4 và năm 2023 công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 3,62%, là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2011-2023, đóng góp 0,93 điểm phần trăm. Ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 5,18%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm. Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 3,79%, đóng góp 0,14 điểm phần trăm. Ngành khai khoáng giảm 3,17%, làm giảm 0,1 điểm phần trăm. Ngành xây dựng tăng 7,06%, đóng góp 0,51 điểm phần trăm. Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38% (Cơ cấu tương ứng của năm 2022 là 11,96%; 38,17%; 41,32%; 8,55%). Việc phân tích thường xuyên tình hình tài chính sẽ giúp công ty và ban lãnh đạo cấp cao nhìn rõ tình hình tài chính hiện tại, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian thực hiện dự án, hiểu rõ hơn nguyên nhân và tác động của mức độ thông tin. Họ đánh giá tiềm năng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tác động và tương lai của dự án để từ đó đưa ra những giải pháp, quyết định thiết thực nhằm nâng cao chất lượng quản lý kinh tế, nâng cao năng suất và hoạt động kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh, để giúp công ty nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh” để hoàn thành bài luận văn thạc sĩ của mình.
- 2 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thượng mại Đại Hưng Thịnh. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể gồm các nội dung chính sau: Tìm hiểu và đánh giá tình hình chung của hoạt động kinh doanh từ năm 2020-2022. Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình kinh doanh. Phân tích về doanh thu, lợi nhuận và các khoản chi phí của công ty trong 3 năm (2020-2022). Đề xuất các giải pháp khắc phục kết quả hoạt động kinh doanh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được mục tiêu cụ thể trong bài luận văn, cần trả lời các câu hỏi tương ứng: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2020-2022 như thế nào? Các thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh trong 3 năm 2020-2022 là gì? Mức độ ảnh hưởng của các hệ số tài chính thông qua báo cáo tài chính như thế nào? Dựa trên phân tích thì những kiến ý và chiến lược nào mang tính cấp thiết nhằm cải thiện và nâng cao các hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng: Tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. • Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Do hạn chế về thời gian thực tập và nghiên cứu thực tế nên đề tài chỉ tập trung phân tích những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh đạt được, các nhân tố
- 3 ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và thông qua các chỉ tiêu tài chính trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu qua hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh. - Thời gian: Bài báo cáo sử dụng những số liệu thứ cấp từ Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh với mốc thời gian từ 2020- 2024 . 5. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp thu thập số liệu: - Khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng van về vấn đề nghiên cứu - Thu thập số liệu trực tiếp từ các tài liệu của phòng kế toán tại Công ty • Phương pháp xử lý số lliệu - Phương pháp phân tích - Phương pháp so sánh qua các năm - Phương pháp phân tích tỷ lệ - Phương pháp DUPONT - Sử dụng phần mền Microsoft Excel để xử lý và phân tích số liệu 6. Kết cấu của báo cáo Nội dung của luận văn gồm 03 chương, cụ thể: Chương 1: Khái quát về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kê xây dựng cơ khí thương mại Đại Hưng Thịnh. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm
- 4 Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá lại tài chính của doanh nghiệp, giúp cho chủ thể quản lý có lợi ích gắn kết với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. (Cơ, 2015) 1.1.2. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. (Cơ & Hà, 2015) Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Những chủ thể quan tâm đến công ty và các vấn đề liên quan quan tâm đến kết quả hoạt động tài chính của công ty và nên sử dụng thông tin kinh tế và tài chính của công ty. Mỗi chủ thể thu hút sự chú ý theo những cách khác nhau và có những mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Là nhà quản lý và chủ doanh nghiệp, người quản lý hiểu rõ tình hình tài chính của công ty; Điều này đòi hỏi họ phải phân tích nhiều dữ liệu để đưa những thông tin cần thiết vào dự đoán. Đối với nhà đầu tư: họ là những người tự tin rằng mình có thể quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình vào hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận, đồng thời chấp nhận rủi ro. Vì vậy, họ quan tâm đến việc tính toán giá trị của công ty. Cả hai yếu tố
- 5 đều phụ thuộc vào lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra. Đây là một trong những căn cứ để họ quyết định có nên đầu tư vào công ty hay không. Đối với nhà cung cấp tín dụng: là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầy vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào. 1.2. Phương pháp phân tích “Phân tích tài chính doanh nghiệp bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích, có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v .(Hà & Cơ, 2017) Sau đây là ba phương pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong luận văn như sau: 1.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi và phổ biến phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng và tìm ra xu hướng, quy luật biến động của đối tượng nghiên cứu; từ đó, giúp các chủ thể quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Khi sử phương pháp so sánh cần chú ý một số vấn đề sau: Điều kiện so sánh: chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải đảm bảo về tính thống nhất về mặt nội dung kinh tế, thống nhất phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường. Gốc so sánh: gốc về thời gian hay không gian, tùy thuộc vào mục đích phân tích.
- 6 Các dạnh so sánh: sử dụng trong phân tích là hình thức so sánh bằng số tuyệt đối hay so sánh bằng số tương đối. Ví dụ: So sánh các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực (các công ty có cùng quy mô, phạm vi công việc): Dựa vào kết quả so sánh, chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng nhìn ra tình hình kinh doanh trên thị trường, tiền bạc của các đối thủ cạnh tranh kinh doanh và lý giải sự thành công; hoặc thúc đẩy hoặc khắc phục những thất bại trong kinh doanh. Phân tích sự thay đổi: Dựa trên những thay đổi theo thời gian, chủ sở hữu có thể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang thay đổi theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Khoảng thời gian này cho phép chủ doanh nghiệp so sánh giữa các năm (năm sau với năm trước) hoặc theo dõi xu hướng trong nhiều năm. Kết quả so sánh là thông tin tài chính rất quan trọng đối với các nhà quản lý và đầu tư. 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ “Phương pháp tỷ lệ dùng để phân chia toàn bộ hệ thống, kết quả được phân chia dựa trên những điều kiện nhất định để hiểu được quá trình thực hiện và nội dung kết quả là những phần khác nhau đáp ứng mục tiêu của mỗi cơ quan quản lý vào bất kỳ thời điểm nào.”(Cơ & Hà, 2015). Trong nghiên cứu, người ta thường mô tả quá trình và kết quả hoạt động tài chính của công ty bằng báo cáo tài chính theo các tiêu chí sau: Chi tiết theo các thành phần của mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu được giải thích bằng cách chia thành các phần tạo thành mục tiêu; Chi tiết về các quá trình và kết quả kinh tế theo thời điểm: Phân tích các quá trình và kết quả theo thứ tự phát sinh và phát triển. Chi tiết theo không gian phát sinh và kết quả kinh tế: phân chia các quá trình và kết quả theo nguồn gốc và sự phát triển của các tiêu chí mà người nghiên cứu muốn hướng đên. Các chỉ số tài chính chính được chia thành bốn loại chính, tùy thuộc vào tính chất cụ thể của tình hình tài chính của công ty mà các chỉ số này nhằm mục đích mô tả.
- 7 Nhìn chung có bốn loại chính, sẽ được thảo luận trong chương 2 của bài luận này.: - Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính chocác khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ. - Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn. - Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận. - Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty. 1.2.3. Phương pháp Dupont Phương pháp phân tích tài chính DUPONT được phát minh bởi F.Donaldson Brown, một kỹ sư điện người Mỹ. Dupont là phương pháp mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp thường sử dụng để có những ý tưởng cụ thể và đưa ra quyết định về cách cải thiện tài chính. Phân tích tài chính bằng phương pháp DUPONT bao gồm việc chia tỷ lệ ROA và ROE thành các phần tương ứng để xem tác động của từng phần đến kết quả. (Cơ, 2015) 1.3. Nguồn dữ liệu để phân tích tình hình của công ty Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Phân tích tình hình tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). (Hà & Cơ, 2017) 1.3.1. Bảng cân đối kế toán ➢ Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng quát phản ánh tất cả các tài sản hiện có của công ty và nguồn hình thành các tài sản này tạo 1 thời điểm cụ thể. ➢ Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: - Phần tài sản: Thể hiện tổng giá trị tài sản hiện có trong phạm vi dự án quản lý và sử dụng đến kỳ báo cáo. Dựa trên thông tin này, có thể đánh giá quy mô tài sản nói chung và loại vốn của công ty hiện tại về cơ cấu. Từ góc độ pháp lý, số lượng chỉ số
- 8 trong phần bất động sản đại diện cho quỹ được quản lý thông qua việc sử dụng công ty. - Phần nguồn vốn: Thể hiện nguồn đầu tư được công ty quản lý và sử dụng trong quá trình báo cáo. Khi nói đến tài chính, việc xem xét tài sản vốn cho phép các nhà quản lý thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp mà họ quản lý và vận hành. Về mặt pháp lý, nó thể hiện trách nhiệm pháp lý của công ty đối với tất cả vốn đến từ nhiều nguồn khác nhau. 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh trong 1 năm. Thông tin trong báo cáo này cung cấp thông tin toàn diện về việc phân bổ vốn đầu tư, tiềm năng sử dụng vốn, đội ngũ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý. Báo cáo kết quả hoạt động của công ty được chia làm hai phần: phần trình trình bày kết quả của công ty và phần trình bà nghĩa vụ của công ty nhà nước. 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính 1.4.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán a. Phân tích cấu trúc tài sản Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh (bao gồm cả qui mô và tỷ trọng): Bảng 1: Phân tích cấu trúc tài sản NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH Tỷ Tỷ CHỈ TIÊU Số Số trọng trọng +/- % tiền tiền (%) (%) A. TSNH I. Tiền và các khoản tương đương tiền … … … … … … …
- 9 B. TSDH I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ TỔNG TS T0 100% T1 100% △T= T1- T0 △T*100/ T0 b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn, sau đó kết cấu nguồn vốn chia thành 2 nhóm: nhóm tiêu chí đánh giá tự chủ về tài chính và nhóm chỉ tiêu đánh giá sự ổn định tài chính. Ta có bảng phân tích sau: Bảng 2: Phân tích cấu trúc nguồn vốn Chênh lệch Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2. Vốn chủ sở hữu 3.Nguồn vốn tạm thời 4. Nguồn vốn thường xuyên 5.Tồng nguồn vốn 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) c. Phân tích cân bằng tài chính Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động ròng ( VLĐR). VLĐR > 0 → doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn. VLĐR = 0 → doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn. VLĐR < 0 → doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn.
- 10 Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn hạn là ngân quỹ ròng ( NQR). NQR >0 → doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn. NQR = 0 →doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an toàn chưa cao → có nguy cơ mất cân bằng. NQR < 0 →doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn. 1.4.1.2 Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cần nghiên cứu từng mục để theo dõi sự biến động của nó. Các mục chủ yếu gồm: - Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay. - Giá vốn hàng bán: chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng… - Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 226 | 33
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10
55 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
105 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên việt Sài Gòn
110 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản Trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
89 p | 9 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông TP.Hồ Chí Minh
72 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều
70 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng cá nhân vay kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Hưng Long An
72 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều
69 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất
101 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận 7
70 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh
63 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Phú Nhuận
113 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
98 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
70 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận
117 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn