intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: Cộng hưởng từ động mạch thận không thuốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cộng hưởng từ với ưu điểm đó là không nhiễm xạ và gần như không cần thiết can thiệp nhiều vào cơ thể bệnh nhân; Cộng hưởng từ giúp khảo sát động mạch thận không cần tiêm chất tương phản. Mời các bạn cùng tham khảo báo cáo sau đây để nắm rõ chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Cộng hưởng từ động mạch thận không thuốc

  1. NỘI DUNG
  2. Can thiệp Nhiễm xạ VÀ
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ •Cộng hưởng từ với ưu điểm đó là không nhiễm xạ và gần như không cần thiết can thiệp nhiều vào cơ thể bệnh nhân. •Cộng hưởng từ giúp khảo sát động mạch thận không cần tiêm chất tương phản. Nguồn: BV Chợ Rẫy
  4. CƠ SỞ LÍ THUYẾT Nguyên lí thu và dựng hình mạch máu trong MRI Dark Blood Bright Blood hinhanhykhoa.com
  5. CƠ SỞ LÍ THUYẾT DARK BLOOD
  6. CƠ SỞ LÍ THUYẾT DARK BLOOD
  7. CƠ SỞ LÍ THUYẾT BRIGHT BLOOD
  8. ToF ASL PC NATIVE NATIVE SPACE bSSFP
  9. https://pubs.rsna.org/doi/abs/10.1148/rg.312105075?journalCode=radiographics hinhanhykhoa.com
  10. BRIGHT BLOOD CƠ SỞ LÍ THUYẾT Inflow balanced-SSFP with IR Saturation (bSSFP-IR) • Tín hiệu cao và tương đối ổn định của mạch máu ở trạng thái cân bằng ổn định tự do (bSSFP). Chuỗi xung bSSFP khai thác cường độ tín hiệu liên quan đến dòng chaỷ mạch máu tương tự như ToF. • Tên thương mại: - SIEMENS: NATIVE TrueFISP - GE: IFIR - Inhance Inflow Inversion Recovery - Philips: B-TRANCE (Balanced Triggere Angiography Non-Contrast Enhanced) - Hitachi: VASC-ASL (Veins and Arteries Sans Contrast Arterial Spin Labeling) - Cannon: Time-SLIP (Time Spatial Labeling Inversion Pulse)
  11. BRIGHT BLOOD Nguyên lý NATIVE TrueFISP (IR-bSSFP) A TRueFISP - Là chuỗi xung GE có cường độ tín hiệu phụ thuộc vào tỷ lệ T2/T1 của mô được chụp. - TrueFISP khai thác sự khác biệt tương đối cao của máu so với hầu hết các mô khác, do đó có tín hiệu cao hơn mô khác. Chuỗi xung cân bằng SSFP http://mriquestions.com/what-is-ssfp.html
  12. BRIGHT BLOOD Nguyên lý NATIVE TrueFISP (IR-bSSFP) https://mriquestions.com/inflow-enhanced-ssfp.html
  13. BRIGHT BLOOD Nguyên lý NATIVE TrueFISP (IR-bSSFP) Để tăng hiệu quả bão hòa tín hiệu của tĩnh mạch chủ dưới, đôi lúc có thể sử dụng thêm đồng thời một dải xung IR với TI trung bình từ 400-800ms phía dưới. https://mriquestions.com/inflow-enhanced-ssfp.html
  14. KĨ THUẬT CHỤP với Respiratory Triggering CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN Nguồn: BV Chợ Rẫy
  15. KĨ THUẬT CHỤP • Kiểm tra màn hình sinh lý xem đã kết nối được với cổng kích hoạt hô hấp chưa Nguồn: BV Chợ Rẫy
  16. KĨ THUẬT CHỤP • Định vị và lựa chọn kĩ thuật T2 haste_mbh Định vị T2 haste trên ba mặt phẳng, có hiệu quả cao trong việc định vị chính xác các cấu trúc bụng. Nguồn: BV Chợ Rẫy
  17. KĨ THUẬT CHỤP • Định vị và lựa chọn kĩ thuật LOCALIZER Native TrueFISP_resp_trig FOV chỉ nên tập trung vào động mạch thận với hướng mã hóa pha R-L ( nếu thu coronal) và A-P ( nếu thu axial)
  18. KĨ THUẬT CHỤP • Lựa chọn vị trí và khối thể tích phát IR lần đầu Nguồn: BV Chợ Rẫy
  19. KĨ THUẬT CHỤP • Vị trí và khối xung IR thứ hai ngay phía dưới khối xung IR đầu tiên, giúp hạn chế tối ưu tín hiệu của tĩnh mạch chủ dưới Chuỗi xung IR đầu tiên có TI khoảng 1350ms và bề dày 150mm Chuỗi xung IR đầu tiên có TI khoảng 800ms và bề dày 100mm Nguồn: BV Chợ Rẫy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2