Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG HAO MÒN MẶT LĂN VÀ LỢI BÁNH XE ĐẦU MÁY D20E VẬN DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY ĐÀ NẴNG"
lượt xem 7
download
Tóm tắt: Đầu máy D20E được nhập từ Cộng hoà Liên bang Đức và được sử dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng từ năm 2007. Trên cơ sở các thông tin thu nhận được về hao mòn mặt lăn và lợi bánh xe của loại đầu máy này trong hơn hai năm sử dụng (2007-2009), đã tiến hành xử lý số liệu thống kê, xác định và phân tích các đặc trưng hao mòn của mặt lăn và lợi bánh xe đầu máy. Các kết quả nhận được là cơ sở cho việc xác định thời hạn làm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG HAO MÒN MẶT LĂN VÀ LỢI BÁNH XE ĐẦU MÁY D20E VẬN DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY ĐÀ NẴNG"
- XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG HAO MÒN MẶT LĂN VÀ LỢI BÁNH XE ĐẦU MÁY D20E VẬN DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY ĐÀ NẴNG GS. TS. ĐỖ ĐỨC TUẤN Bộ môn Đầu máy – Toa xe Khoa Cơ khí Trường Đại học Giao thông Vận tải HVCH, KS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam Tóm tắt: Đầu máy D20E được nhập từ Cộng hoà Liên bang Đức và được sử dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng từ năm 2007. Trên cơ sở các thông tin thu nhận được về hao mòn mặt lăn và lợi bánh xe của loại đầu máy này trong hơn hai năm sử dụng (2007-2009), đã tiến hành xử lý số liệu thống kê, xác định và phân tích các đặc trưng hao mòn của mặt lăn và lợi bánh xe đầu máy. Các kết quả nhận được là cơ sở cho việc xác định thời hạn làm việc của bộ trục bánh xe theo hao mòn mặt lăn và lợi bánh. Summary: D20E Locomotives imported from Germany and have been being used at Danang locomotive enterprise. On the grounds of information received about the wear of rolling surface and rim of the wheels of those locomotives during two years of operation (2007 – 2009), statistics data has been processed to determine and analyse wear characteristic of CT 2 rolling surface and rim of wheel – axle assembly. The results are foundations for the determining working life of wheel – axle assembly according to the wear of rolling surface and wheel rim. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đầu máy D20E công suất 2000 mã lực, truyền động điện xoay chiều-xoay chiều (AC - AC), hai giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển hướng 3 trục, tốc độ tối đa 120 km/h, do Cộng hoà Liên bang Đức chế tạo, được nhập vào việt Nam từ tháng 12 năm 2006 với số lượng 16 chiếc. Hiện nay đầu máy D20E do Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng quản lý, được sử dụng kéo tàu khách và tàu hàng trên các khu đoạn Đà Nẵng - Đồng Hới và Đã Nẵng - Diêu Trì. Đây các khu đoạn khó khăn nhất trên tuyến đường sắt Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh, vì vậy việc khảo sát quá trình hao mòn của bánh xe bao gồm mặt lăn và lợi bánh là mối quan tâm đặc biệt của người sử dụng. Từ các thông tin thu nhận được về hao mòn mặt lăn và lợi bánh xe của loại đầu máy này trong hơn hai năm sử dụng (2007 - 2009), đã tiến hành xử lý số liệu thống kê, xác định và phân tích các đặc trưng hao mòn của mặt lăn và lợi bánh xe đầu máy. Các kết quả nhận được là cơ sở
- cho việc xác định thời hạn làm việc của bộ trục bánh xe theo hao mòn mặt lăn và gờ bánh xe. II. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ HAO MÒN Trong thời gian hơn hai năm vận dụng, đã thống kê được số liệu hao mòn bánh xe của tất cả 16 đầu máy, bao gồm số liệu hao mòn tổng hợp của mặt lăn, số liệu hao mòn lợi bánh của tất cả các bánh xe trên các trục, trong đó phân biệt các bánh xe phía tài xế và phía phụ tài xế (bên phải và bên trái). Đã tiến hành xử lý số liệu, xác định các đặc trưng hao mòn, trong đó có kỳ vọng toán cường độ hao mòn mặt lăn tổng hợp; cường độ hao mòn lợi bánh một cách riêng biệt cho từng trục bánh xe, cho cả 2 phía bên phải (phía tài xế) và bên trái (phía phụ tài xế); tổng hợp cho từng trục bánh, tổng hợp riêng biệt cho các trục 1 - 2; các trục 3 - 4; các trục 5 - 6 và tổng hợp cho tất cả các trục bánh. Việc xử lý số liệu thống kê về cường độ hao mòn đuợc tiến hành bằng phần mềm chuyên dùng [1]. 2.1. Hao mòn mặt lăn bánh xe Kết quả xử lý cho thấy cường độ hao mòn tổng hợp mặt lăn bánh xe đầu máy D20E vận dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng tuân theo quy luật phân bố Lôgarit chuẩn và Maxoen với các thông số sau đây: n = 16; a = 2,4028 mm/105 km; σ 2 = 0,5414 mm2/1010 km2; CT 2 σ = 0,7358 mm. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn tổng hợp mặt lăn bánh xe đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng được thể hiện trên hình 1. Hình 1. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn tổng hợp mặt lăn bánh xe đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng 2.2. Hao mòn lợi (gờ) bánh xe Số liệu hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E được xử lý: - Riêng biệt cho từng lợi bánh xe phía bên trái (bên tài xế) và phía bên phải (bên phụ tài xế); - Tổng hợp cho các bánh xe trong cùng một trục;
- - Tổng hợp cho các bánh xe phía bên phải và phía bên trái; - Tổng hợp cho các bánh xe trục 1 + 2; trục 3 + 4 và 4 + 5; - Tổng hợp cho các bánh xe trong cùng một giá chuyển hướng. Cường độ hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E vận dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng tuân theo quy luật phân bố Chuẩn (Gauss). Các thông số về cường độ hao mòn và đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E vận dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng tương ứng với các nội dung trên được thể hiện trên các hình 2 - 10. Hình 2. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 1, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng CT 2 Hình 3. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 2, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng Hình 4. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 3, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng
- Hình 5. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 4, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng Hình 6. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 5, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng CT 2 Hình 7. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe trục số 6, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng Hình 8. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe của tất cả các trục, bên trái của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng
- Hình 9. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe của tất cả các trục, bên phải của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng Hình 10. Đồ thị hàm mật độ cường độ hao mòn lợi bánh xe của tất cả các trục, tổng hợp của đầu máy D20E tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng CT 2 III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU VỀ CƯỜNG ĐỘ HAO MÒN Các thông số về cường độ hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E vận dụng tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng đã khảo sát: kỳ vọng toán học (a), sai lệch bình phương trung bình ( σ ) và xác suất phù hợp với phân bố Chuẩn (p) được thể hiện trên các hình 11 - 12. a= 2,37 σ = 0,39 0,1 < p < 0,2 a= 2,40 1 a= 2,30 σ = 0,36 σ = 0,37 0,01 < p < 0,02 0,3 < p < 0,5 a= 2,48 σ = 0,33 0,001 < p < 0,01 a= 2,49 2 a= 2,49 σ = 0,30 σ = 0,34 0,3 < p < 0,5 0,05 < p < 0,1
- a= 1,94 σ = 0,33 0,5 < p < 0,7 a= 2,00 3 a= 1,85 σ = 0,36 σ = 0,29 0,02 < p < 0,05 0,01 < p < 0,02 a= 1,86 σ = 0,33 0,05 < p < 0,1 a= 1,91 4 a= 1,82 σ = 0,33 σ = 0,32 0,1 < p < 0,2 0,3 < p < 0,5 a= 2,44 σ = 0,34 0,2 < p < 0,3 a= 2,51 5 a= 2,40 σ = 0,35 σ = 0,34 0,1 < p < 0,2 0,3 < p < 0,5 CT 2 a= 2,50 σ = 0,49 0,02 < p < 0,05 a= 2,57 6 a= 2,42 σ = 0,49 σ = 0,36 0,2 < p < 0,3 0,02 < p < 0,05 a= 2,30 a= 2,27 a= 2,22 σ = 0,46 σ = 0,48 σ = 0,47 0,3 < p < 0,5 0,1 < p < 0,2 0,05 < p < 0,1 Hình 11. Tổng hợp kết quả xác định cường độ hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E (mm/105km) tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng riêng biệt cho từng trục a= 2,43 σ = 0,38 0,3 < p < 0,5 a= 2,43 a= 2,46 1+2 σ = 0,34 σ = 0,41 0,3 < p < 0,5 0,02 < p < 0,05
- a= 1,89 σ = 0,36 0,02 < p < 0,05 a= 1,95 a= 1,84 3+4 σ = 0,37 σ = 0,33 0,05 < p < 0,1 0,001 < p < 0,01 a= 2,44 σ = 0,41 0,1 < p < 0,2 a= 2,53 a= 2,43 5+6 σ = 0,47 σ = 0,39 0,01 < p < 0,02 0,2 < p < 0,3 a= 2,30 a= 2,27 a= 2,22 σ = 0,46 σ = 0,48 σ = 0,47 0,3 < p < 0,5 0,1 < p < 0,2 0,05 < p < 0,1 Hình 12. Tổng hợp kết quả xác định cường độ hao mòn lợi bánh xe đầu máy D20E (mm/105km) tại Xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng theo từng nhóm trục Thông qua kết quả tính toán, thấy rằng: CT 2 Hao mòn cục bộ của từng bánh xe: - Cường độ hao mòn lợi bánh xe các trục số 1, 2; các trục số 3, 4; các trục số 5, 6 là tương đương nhau, chênh lệch nhau không đáng kể; - Cường độ hao mòn lợi bánh xe các trục số 3, 4 nhỏ hơn cường độ hao mòn lợi bánh xe các trục số 1, 2 và các trục số 5, 6; - Lợi bánh xe truc số 6 bên trái có cường độ hao mòn lớn nhất là 2,57 mm/105 km; lợi bánh xe truc số 4 bên phải có cường độ hao mòn nhỏ nhất là 1,82 mm/105 km. Tỷ số cường độ hao mòn lớn nhất giữ hai lợi bánh xe này là 1,412 lần; - Cường độ hao mòn lợi bánh xe của tất cả các trục phía bên phải cũng như phía bên trái cũng tương đương nhau, chênh lệch nhau không đáng kể, điều đó chứng tỏ hao mòn lợi ở hai phía là tương đối đồng đều. Hao mòn tổng hợp: - Cường độ hao mòn tổng hợp lợi bánh xe của nhóm trục số 1, 2 là 2,43 mm/105 km, của nhóm trục 5, 6 là 2,442,43 mm/105 km và của nhóm trục số 3, 4 là 1,98 lớn mm/105 km.
- Như vậy cường độ hao mòn tổng hợp lợi bánh xe nhóm trục số 1, 2 và 5, 6 lớn hơn cường độ hao mòn nhóm 3, 4 trung bình là 1,232 lần. Các thông số về cường độ hao mòn nêu trên, (đặc biệt đối với lợi bánh xe trục số 6 bên trái có cường độ hao mòn lớn nhất là 2,57 mm/105 km) là cơ sở cho việc xác định thời hạn làm việc của bộ trục bánh xe theo hao mòn mặt lăn và gờ bánh. Tài liệu tham khảo [1]. Đỗ Đức Tuấn. Xây dựng chương trình xử lý số liệu thống kê các đại lượng ngẫu nhiên cho việc nghiên cứu hao mòn và độ tin cậy của đầu máy diezel. Đề tài NCKH T98-CK-92, Hà Nội 1998. [2]. Đỗ Đức Tuấn. Lý thuyết độ tin cậy (Tài liệu giảng dạy cao học). Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội 2003. [3]. Đỗ Đức Tuấn. Đánh giá hao mòn và độ tin cậy của chi tiết và kết cấu trên đầu máy diezel. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội 2005♦ CT 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Xác định khu vực cây xanh đồ thị bằng ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao - Quickbird
0 p | 547 | 135
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 526 | 92
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học: Xác định dư lượng carbamate trong mẫu rau, mẫu gừng và mẫu nước
10 p | 196 | 50
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L.
11 p | 269 | 34
-
Báo cáo khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT MÀU CÓ TRONG CURCUMIN THÔ CHIẾT TỪ CỦ NGHỆ VÀNG Ở MIỀN TRUNG VIỆTNAM"
7 p | 246 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Xác định đúng chủ đề "Truyện Kiều" - Một điều kiện cần thiết để hiểu đầy đủ hơn về hình tượng tác giả Nguyễn Du"
12 p | 155 | 25
-
Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ OZONE THÍCH HỢP CHO TỪNG GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG VÀ HẬU ẤU TRÙNG TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
9 p | 108 | 18
-
Báo cáo khoa học: Cơ sở khoa học của việc sử dụng ong đất (Bombus terrestris) trong ẩm thực và y học
7 p | 158 | 14
-
Báo cáo khoa học : Xác định giá trị năng lựợng trao đổi (me) của một số giống đỗ tương làm thức ăn cho gia cầm bằng phương pháp trực tiếp
7 p | 181 | 14
-
Báo cáo khoa học: Xác định dung lượng mẫu ở một số chỉ tiêu nghiên cứu với cây đậu tương
6 p | 142 | 13
-
Báo cáo Khoa học: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương của Việt Nam -Thực tiễn và vấn đề chính sách
65 p | 125 | 11
-
Báo cáo khoa học : Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây, cỏ họ đậu cho chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì - Hà Tây
9 p | 99 | 10
-
Báo cáo khoa học: Xác định một số thông số di truyền của một vài tính trạng sản xuất ở hai dòng gà thả vườn BT2
59 p | 113 | 9
-
Báo cáo khoa học: " XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC HỆ SỐ DẠNG RĂNG TRONG TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG"
6 p | 136 | 9
-
Báo cáo khoa học : Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất của cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cở chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa ở một số vùng sinh thái khác nhau
7 p | 103 | 8
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 136 | 7
-
Báo cáo khoa học: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành
23 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn