BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN ĐÓI NGHÈO VÀ MÔI TRƯỜNG
lượt xem 122
download
Dự án đói nghèo và môi trường (dự án PEP)được xây dựng dựa trên bối cảnh của việt nam nhằm hỗ trợ thực hiện những ưu tiên và hoạt động cụ thể đã được xác định thoe khuôn khổ chính sách của chính phủ việt nam. Tài liệu tham khảo dành cho các bạn sinh viên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN ĐÓI NGHÈO VÀ MÔI TRƯỜNG
- BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG ------------------------------------- VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG Địa chỉ: Số 5/62 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội ĐT: (84-4) 8359540/8355815; Fax: (84-4) 8355993 E-mail: vkttv@monre.gov.vn ; Website: http://www.imh.ac.vn VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI Địa chỉ: Số 2 Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (84-4) 8240601; Fax: (84-4) 8269733 E-mail: ilssavn@hn.vnn.vn DỰ ÁN ĐÓI NGHÈO VÀ MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC THỂ CHẾ THEO DÕI CHỈ SỐ ĐÓI NGHÈO – MÔI TRƯỜNG Hà Nội, 12 - 2006
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường BẢNG VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á CEA Ủy ban dân tộc miền núi CIDA Cơ quan phát triển quốc tế Canada CPRGS Chiến lược tăng trưởng và giảm nghèo toàn diện DANIDA Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch DEIA Vụ Đánh giá tác động môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường DFID Cơ quan phát triển quốc tế Anh DHS Điều tra sức khoẻ và nhân khẩu DoE Vụ Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường DoNRE Sở Tài nguyên và Môi trường DWRM Cục quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường EC Hội đồng Châu Âu EIA Đánh giá tác động môi trường FSSP Chương trình hỗ trợ ngành Lâm nghiệp (trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) GDHM Tổng cục Khi tượng Thuỷ văn GDLA Tổng cục quản lý đất đai GDP Tổng sản phẩm quốc nội GOV Chính phủ Việt Nam GSO Tổng cục thống kê HDI Chỉ số phát triển con người IC Chuyên gia tư vấn quốc tế IE Viện Năng lượng IMF Quỹ tiền tệ quốc tế IMWG Nhóm công tác liên bộ (cho việc triển khai Chiến lược tăng trưởng và giảm nghèo toàn diện) ISGE Nhóm hỗ trợ quốc tế về Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường JNSC Uỷ ban điều hành quốc gia hỗn hợp, để thí điểm/ thành lập dưới Dự án PEP LEP Luật Bảo vệ Môi trường LSMS Khảo sát khuông khổ và chất lượng cuộc sống M&E Giám sát và Đánh giá MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn MDGs Các Mục tiêu thiên niên kỷ MOC Bộ Xây dựng MOF Bộ Tài chính MoFi Bộ Thuỷ sản MOH Bộ Y tế MOI Bộ Công nghiệp MOJ Bộ Tư pháp MOLISA Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội MoNRE Bộ Tài nguyên và Môi trường MOSTE Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường MOT Bộ Giao thông Vận tải MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư MYFF Khung Hỗ trợ tài chính dài hạn (UNDP) NC Chuyên gia tư vấn trong nước i
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường NEA Cục Môi trường NEX Phương thức quốc gia điều hành NGO Tổ chức phi chính phủ NHDR Báo cáo phát triển con người quốc gia NPD Giám đốc Dự án quốc gia NPESD Kế hoạch quốc gia về Môi trường và Phát triển bền vững NSEP Chiến lược về Bảo vệ Môi trường quốc gia NSIS Hệ thống chỉ thị thông kê quốc gia ODA Hỗ trợ phát triển chính thức P&E Đói nghèo và Môi trường PA Khu vực bảo vệ PAR Cải cách hành chính P-E-L Đói nghèo-Môi trường-Sinh kế PEI Sáng kiến Đói nghèo và Môi trường PEP Dự án Đói nghèo và Môi trường PG&E (TAG) Đói nghèo, Tăng trưởng và Môi trường PM Quản đốc Dự án PMU Ban quản lý Dự án (PMU) PPA Đánh giá Đói nghèo có sự tham gia PPC UBND tỉnh PRA Đánh giá Nông thôn có sự tham gia ProDoc Văn kiện Dự án PRSP Chiến luợc giảm nghèo PTF Nhóm hành động về Giảm nghèo PWG Nhóm công tác giảm nghèo SC Ban chỉ đạo Dự án Đói nghèo và Môi trường SEA Đánh giá Môi trường chiến lược SEDP Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội SEDS Chiến lược phát triển kinh tế xã hội (2001-2010) SEMA Nâng cao năng lực quản lý môi trường ở Việt Nam (SIDA tài trợ) SER Báo cáo hiện trạng môi trường SIDA Cơ quan hợp tác phát triển Thuỵ Điển SLA Phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững SRF Khung kết quả chiến lược STA Cố vấn kỹ thuật cao cấp SWAP Phương pháp tiếp cận ngành TA Hỗ trợ kỹ thuật TAG Nhóm công tác chuyên đề, trực thuộc ISGE TORs Các điều khoản tham chiếu UNDESA Cơ quan Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc UNDP Chương trình Phát triển Liên hợp quốc UNEP Chương trình Môi trường Liên hợp quốc VASI Viên Khoa học nông nghiệp Viet Nam VCEP Dự án Môi trường Việt Nam - Canada VDGs Các mục tiêu Phát triển của Việt Nam (xem các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ) VDP Kế hoạch phát triển thôn VEPA Cục Bảo vệ Môi trưởng Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường WDI Chỉ thị phát triển Thế giới ii
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường MỤC LỤC BẢNG VIẾT TẮT ..................................................................................................................i GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ............................................................... 4 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.............................................................................. 9 CHƯƠNG 3: CÁC CƠ QUAN, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN LIÊN QUAN................ 12 3.1 Các Bộ và các cơ quan ở Việt nam liên quan đến vấn đề PEL .......................... 12 3.2 Các nhà tài trợ và các dự án liên quan đến các vấn đề PEL .............................. 12 CHƯƠNG 4: CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG ................................................................... 15 4.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 15 4.2 Định nghĩa chỉ thị P-E-L và thông tin P-E-L ..................................................... 18 4.3 Các giả định và rủi ro......................................................................................... 28 4.4 Tương tác mong muốn với tổ chức, dự án khác ................................................ 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 32 PHỤ LỤC 1 VÍ DỤ VỀ CHỈ THỊ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - ĐÓI NGHÈO ........ 33 PHỤ LỤC 2 MỘT SỐ CHỈ THỊ VỀ SỨC KHOẺ MÔI TRƯỜNG................................... 35 PHỤ LỤC 3 VÍ DỤ VỀ CHỈ THỊ LIÊN QUAN ĐẾN P-E-L TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP............................................................................................................................... 36 PHỤ LỤC 4 NHÂN VIÊN THỰC HIỆN............................................................................ 39 PHỤ LỤC 5 CẤU TRÚC NHÓM LÀM VIỆC................................................................... 40 DANH MỤC HÌNH Hình 4-1: Cấu trúc làm việc Ban quản lý dự án........................................................15 Hình 4-2: Cấu trúc ban dự án tỉnh.............................................................................17 iii
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường GIỚI THIỆU CHUNG Dự án Đói nghèo và Môi trường Dự án Đói nghèo và Môi trường (Dự án PEP) được xây dựng dựa trên bối cảnh của Việt Nam nhằm hỗ trợ thực hiện những ưu tiên và hoạt động cụ thể đã được xác định theo khuôn khổ chính sách của Chính phủ Việt Nam, bao gồm: • Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và giảm nghèo (CPRGS) và Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn 2006-2010; • Định hướng Chiến lược Phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam); • Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến 2010 và tầm nhìn đến 2020. Mục tiêu phát triển của Dự án Đói nghèo và Môi trường: Dự án “Hài hòa các mục tiêu về giảm nghèo và môi trường trong chính sách và quy hoạch phát triển bền vững (gọi tắt là Dự án Đói nghèo và Môi trường - PEP ) nhằm tăng cường năng lực Chính phủ trong lồng ghép các mục tiêu về môi trường và giảm nghèo trong các khung chính sách hướng tới phát triển bền vững. Dự án có năm kết quả mong đợi chính như sau: • Kết quả 1.1: Nâng cao hiểu biết và nhận thức của cơ quan chính phủ, chính quyền các cấp và xã hội về các rào cản, năng lực và cơ hội sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường góp phần vào các mục tiêu, mục đích, chiến lược giảm nghèo và phát triển bền vững. • Kết quả 1.2: Tăng cường năng lực thể chế trong giám sát, báo cáo các kết quả và các chỉ thị nghèo đói – môi trường và sử dụng các dữ liệu này một cách hiệu quả • Kết quả 2.1: Tăng cường các cơ chế và năng lực thể chế nhằm lồng ghép các vấn đề môi trường và giảm nghèo vào việc xây dựng các khung chính sách và lập kế hoạch – (i) giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường (MONRE), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI) và các Bộ, ngành khác; (ii) giữa MONRE và các sở Tài nguyên và Môi trường (DONREs) và (iii) giữa các sở, ban, ngành thuộc tỉnh. • Kết quả 2.2: Tăng cường năng lực của MONRE trong việc thiết lập các ưu tiên mang tính chiến lược, xây dựng chính sách và các công cụ pháp lý nhằm khuyến khích việc bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và hỗ trợ giảm nghèo, nâng cao công bằng xã hội. • Kết quả 3.1: Tăng cường năng lực thể chế của MONRE trong việc điều phối sự hỗ trợ của các nhà tài trợ trong khuôn khổ chương trình về sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và liên kết với công tác giảm nghèo. 1
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Hỗ trợ Tăng cường Năng lực Thể chế theo dõi Chỉ thị Đói nghèo - Môi trường Dự án “Hỗ trợ Tăng cường Năng lực Thể chế theo dõi chỉ thị Đói nghèo và Môi trường" là một trong những kết quả chính và quan trọng của Dự án Đói nghèo và Môi trường PEP. Dự án được xây dựng dựa trên kết quả của công tác Báo cáo Hiện trạng Môi trường và mạng lưới giám sát quốc gia đã được thiết lập nhờ sự phát triển không ngừng của hệ thống chỉ thị quốc gia theo dõi mối liên hệ giữa đói nghèo và môi trường. Một số kết quả của dự án này sẽ hỗ trợ cho Kết quả 2.1 của dự án PEP (Tăng cường các cơ chế tổ chức và năng lực nhằm lồng ghép các vấn đề môi trường và giảm nghèo vào trong các khuôn khổ chính sách và lập kế hoạch phát triển). Kết quả của dự án bao gồm kế hoạch công việc và các dịch vụ do các chuyên gia tư vấn trong nước và quốc tế cung cấp gồm đánh giá thông tin, họp bàn, đánh giá chương trình/ dự án, báo cáo phân tích, hội thảo, kế hoạch xây dựng năng lực, tài liệu đào tạo và thực hiện các hoạt động tăng cường năng lực. Bốn đầu ra quan trọng của dự án này là: - Một bộ tiểu chỉ thị P-E-L có thể sử dụng hiệu quả trong giám sát tiến độ và xây dựng báo cáo trong khung chính sách và lập kế hoạch - Sổ tay hướng dẫn M&E trình bày chi tiết về hệ thống Giám sát và Đánh giá đã được cải thiện để giám sát và đánh giá tiến độ trong khung kế hoạch và chính sách Môi trường, Giảm nghèo, Tài nguyên thiên nhiên và Sinh kế và MDG/VDG7 ở cấp tỉnh và cấp quốc gia. - Kế hoạch nâng cao năng lực dựa trên sự phân tích các thông tin thu được từ việc đánh giá nhu cầu đào tạo. - Tài liệu hướng dẫn tập huấn được sử dụng cho các hoạt động nâng cao năng lực và đào tạo. Dự án được chia thành bốn hợp phần như sau: 2
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC THỂ CHẾ TRONG GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO CÁC CHỈ SỐ VỀ ĐÓI NGHÈO – MÔI TRƯỜNG 1 Báo cáo khởi động 2 Báo cáo tóm tắt về hoạt động đánh giá các dự án tài trợ nâng cao năng lực giám sát và báo cáo P-E-L PHẦN A: 3 Báo cáo tóm tắt về hoạt động đánh giá thông tin P-E-L trong khuôn khổ các khung chính sách/lập kế hoạch và Đánh giá các hệ thống về giám sát và cơ cấu giám sát và báo cáo có liên quan báo cáo P-E-L hiện có 4 Báo cáo tóm tắt về hệ thống giám sát và báo cáo hiện có liên quan đến P-E-L ở các bộ và sở được lựa chọn 5 Báo cáo tóm tắt về cơ cấu tổ chức cấp tỉnh cho hoạt động giám sát, báo cáo và sử dụng thông tin P-E-L 6 Báo cáo hoàn thành (phần A) PHẦN B: 1 Báo cáo đề xuất chi tiết các bộ tiểu chỉ số P-E-L để sử Chỉ số P-E-L và xây dựng hệ thống dụng trong giám sát và báo cáo chính sách/kế hoạch 2 Tài liệu hướng dẫn giám sát và báo cáo M&E 3 Báo cáo hoàn thành (phần B) PHẦN C: 1 Kế hoạch nâng cao năng lực Nâng cao năng lực lập kế hoạch, giám sát 2 Tài liệu đào tạo dựa trên kế hoạch nâng cao năng lực và báo cáo trong khung chinh sách/lập kế 3 Báo cáo hoàn thành đào tạo hoạch của ngành và MDG/VDG 7 4 Báo cáo hoàn thành (phần C) PHÀN D: Hoàn thành báo cáo cuối cùng 1. Báo cáo cuối cùng 3
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường CHƯƠNG 1: CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ Hướng hợp tác: Dự án sẽ được thực hiện dựa trên sự cộng tác chặt chẽ với các bộ, các cơ quan chuyên ngành, cơ quan hành chính tại địa phương có liên quan, đặc biệt là sự hợp tác với các tổ chức quốc tế và sự cộng tác được xác định rõ ràng với bảy dự án tài trợ quan trọng khác. Tên dự án: Hố trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi các chỉ số Đói nghèo – Môi trường Các đầu ra mong đợi: - Xem xét, phân tích và tài liệu hoá các hệ thống giám sát và báo cáo đói nghèo, môi trường và sinh kế hiện có; - Xem xét lại việc sử dụng thông tin trong khung lập kế hoạch và chính sách các ngành có liên quan; - Tiến hành MDG/VDG7 ở cấp tỉnh và cấp quốc gia; - Phát triển bộ hoặc bộ tiểu chỉ thị P-E-L được sự chấp nhận của các bộ, sở có liên quan và có thể sử dụng trong khung chính sách và lập kế hoạch, đồng thời thúc đẩy việc thực hiện công tác giám sát và báo cáo. - Đánh giá nhu cầu năng lực và nhu cầu đào tạo phục vụ cho công tác nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và báo cáo P-E-L; - Biên soạn Sổ tay hướng dẫn M&E trình bày hệ thống M&E đã được cải thiện nhằm giám sát và đánh giá các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ chính sách môi trường, đói nghèo, tài nguyên thiên nhiên, sinh kế và trong MDG/VDG 7; - Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực; - Thực hiện các hoạt động đào tạo và nâng cao năng lực để quản lý hiệu quả hệ thống giám sát và báo cáo P-E-L đã được cải thiện và mối quan tâm về sự hoà nhập giữa P-E-L trong phát triển chính sách và lập kế hoạch ở tất cả các cấp. Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN A 1.Báo cáo khởi động • Kế hoạch rõ ràng giữa nhà thầu và PMU, và giữa • Thành lập nhóm làm việc và phân chia công các thành viên trong nhóm tư vấn kỹ thuật. việc rõ ràng cho các thành viên. • Định nghĩa sơ bộ về “Chỉ thị P-E-L” và “thông tin • Thu thập, xem xét kĩ các tài liệu hiện có về P-E-L”. “Chỉ thị P-E-L”, “thông tin P-E-L” • Thảo luận với các bộ như MPI, GSO, MONRE, 4
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN A MOI, MOPI, MoFi, MARD, MOLISA và các cơ quan có liên quan ở cấp quốc gia và cấp tỉnh • Thực hiện hội thảo quy mô nhỏ. • Chuẩn bị báo cáo. 2. Báo cáo tóm tắt về hoạt • Soạn thảo kĩ các dự án tài trợ đã, đang và sẽ thực • Thảo luận với các nhà tài trợ, các sở và bộ có động đánh giá các dự án tài hiện liên quan đến nâng cao khả năng giám sát và liên quan. trợ nâng cao năng lực giám sát và báo cáo P-E-L (A1) báo cáo P-E-L trong khung chính sách/ lập kế • Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan hoạch, trong các lĩnh vực hay các bộ. đến Giám sát và báo cáo PEL • Xác định các lỗ hổng, thiếu sót của các dự án tài • Chuẩn bị báo cáo trợ liên quan đến nâng cao năng lực giám sát và báo cáo P-E-L trong khung chính sách/lập kế hoạch, trong các lĩnh vực hay các bộ. 3. Báo cáo tóm tắt về hoạt • Kết luận rõ ràng về việc sử dụng thông tin P-E-L • Thảo luận với các nhà tài trợ, các sở và bộ có động đánh giá thông tin P-E- trong khung chính sách và lập kế hoạch. liên quan. L trong khuôn khổ các khung chính sách/lập kế hoạch và • Đưa ra kiến nghị để nâng cáo chất lượng sự dụng • Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan cơ cấu giám sát và báo cáo thông tin P-E-L trong các khuôn khổ có liên quan. đến việc sử dụng thông tin P-E-L trong khung chính sách và lập kế hoạch. có liên quan (A2) • Hoàn thành báo cáo. 4. Báo cáo tóm tắt về hệ • Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống • Xem xét kĩ lại các định nghĩa, chỉ thị P-E-L và thống giám sát và báo cáo giám sát và báo cáo P-E-L hiện có. các mối liên hệ trong các báo cáo, vai trò trách hiện có liên quan đến P-E-L ở các bộ và sở được lựa chọn • Đưa ra kiến nghị cho việc hài hoà, hợp lý và thống nhiệm và các nguồn (A3) nhất giữa các hệ thống giám sát và báo cáo P-E-L • Xem xét lại cấu trúc của các hệ thống giám sát khác nhau. và báo cáo P-E-L hiện có. • Chuẩn bị báo cáo. 5. Báo cáo tóm tắt về cơ cấu • Kết luận về các hệ thống giám sát và báo cáo PEL • Thảo luận với các cơ quan cấp tỉnh có liên quan tổ chức cấp tỉnh cho hoạt động giám sát, báo cáo và sử ở cấp tỉnh. • Xem xét lại cấu trúc các hệ thống giám sát và dụng thông tin P-E-L (A4) • Xác định các lỗ hổng trong hệ thống giám sát và báo cáo PEL cấp tỉnh. báo cáo PEL và việc sử dụng thông tin PEL tại cấp • Hoàn thành báo cáo. 5
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN A tỉnh. 6. Báo cáo hoàn thành (Part • Bản tóm tắt về các hệ thống giám sát và báo cáo • Xem xét lại kết quả từ các hoạt động đã thực A) PEL hiện có liên quan đến khung chính sách. hiện. • Tóm tắt về sự thiếu hụt, các cơ hội và giải pháp • Thực hiện đánh giá độc lập. • Kết luận và kiến nghị cho việc cải thiện các chỉ số • Tổ chức hội thảo quốc gia PEL, và nâng cao chất lượng hệ thống M&E PEL. • Tổng hợp các kiến nghị. • Kiến nghị về việc nâng cao năng lực và cải thiện • Hoàn thành báo cáo. việc sử dụng thông tin cho các hoạt động lập kế hoạch và chính sách PEL . Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN B 1. Báo cáo của nhóm công • Chỉ ra các lỗ hổng trong việc sử dụng bộ chỉ thị • Xem lại các bộ chỉ thị PEL. tác đề xuất chi tiết các bộ tiểu chỉ số P-E-L để sử dụng PEL trong báo cáo và giám sát chính sách và việc • Thu thập và rà soát lại các đề xuất. lập kế hoạch. trong giám sát và báo cáo • Xây dựng một bộ chỉ thị phụ về PEL để sử chính sách/ kế hoạch • Một bộ chỉ thị phụ về PEL có thể được sử dụng dụng cho giám sát và báo cáo chính sách/việc một cách hiệu quả trong giám sát và báo cáo các lập kế hoạch và một bộ chỉ thị phụ để giám sát khung chính sách và việc lập kế hoạch. quá trình thực hiện MDG/VDG 7. • Một bộ chỉ thị phụ nhỏ hơn để giám sát quá trình • Xem lại các bộ chỉ thị phụ thực hiện MDG/VDG 7. 2. Tài liệu hướng dẫn giám • Trình bày rõ ràng các chi tiết về hệ thống M&E đã • Rà soát lại các hệ thống M&E hiện có trong các sát và báo cáo được tăng cường trong các khung chính sách và ngành liên quan và chỉ ra các ưu điểm và nhược lập kế hoạch về Môi trường, Đói nghèo, Tài điểm của các hệ thống này. nguyên thiên nhiên và Sinh kế và MDG/VDG 7 • Tổ chức thảo luận và tổng hợp các kiến nghị từ • Tính khả thi của hệ thống M&E này. các Cục, Vụ. • Xây dựng sổ tay hướng dẫn thực hiện M&E. 6
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN B 3. Báo cáo hoàn thành (Phần • Đánh giá cụ thể các hoạt động đã thực hiện trong • Tổng hợp tất cả các kết quả thu được từ các B) các hoạt động B1, B2. hoạt động B1, B2. • Kết luận, các thử nghiệm và đề xuất về hệ thống • Xác định và phân tích các ưu điểm và những M&E hạn chê của các hoạt động này. • Tiến hành các rà soát đồng thời. • Chuẩn bị báo cáo. Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN C 1. Kế hoạch nâng cao năng • Chỉ ra các lỗ hổng về năng lực của cán bộ • Tiến hành phỏng vấn (có thể kèm theo bảng câu lực (C1) • Các kết luận về sự cần thiết phải xây dựng năng hỏi) các cơ quan liên quan đến việc thực hiện hệ lực. thống M&E. • Trình bày chi tiết về các khóa đào tạo. • Thu thập các kết quả và đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại và các cấp cán bộ tương ứng … • Chỉ ra các lỗ hổng đáng quan tâm nhất. • Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực cho tất cả các ngành các cấp. • Thực hiện thí điểm một số khóa đào tạo. 2. Tài liệu đào tạo (C2) • Các đề xuất cho việc xây dựng năng lực • Phân tích các thông tin thu được từ kế hoạch • Sổ tay hướng dẫn đào tạo dựa trên kế hoạch xây xây dựng năng lực. dựng năng lực • Rà soát lại các ưu điểm và hạn chế của kế hoạch đó. • Xây dựng sổ tay đào tạo. 3. Báo cáo hoàn thành đào • Các ví dụ chắc chắn và những thành quả đã đạt • Xem xét lại kết quả từ từ các khoá đào tạo. tạo dựa trên kế hoạch nâng được từ việc nâng cao chất lượng giám sát, báo cáo • Thu thập các kiến nghị từ các các cơ quan có cao năng lực (C3) và lồng ghép chúng vào kế hoạch, chính sách liên quan. 7
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN C • Kết quả và các kiến nghị từ việc thực hiện các hoạt • Thực hiện hội thảo quốc gia. động nâng cao năng lực . • Hoàn thành báo cáo. 4. Báo cáo hoàn thành (Phần • Kết luận và kiến nghị về kế hoạch nâng cao năng • Tổng hợp tất cả các kết quả thu được từ các C) lực và Tài liệu tập huấn. hoạt động C1, C2, C3. • Phân tích điểm mạnh và yếu của các hoạt động. • Thực hiện đánh giá độc lập. • Chuẩn bị báo cáo. Kết quả đầu ra Các mục tiêu kết quả Các hoạt động PHẦN D Báo cáo cuối cùng • Kết luận, phân tích và tổng hợp các kiến nghị và • Xem xét lại tât cả các đầu ra từ phần A đến kết quả từ tất cả các hoạt dộng. phần C. • Biên soạn kĩ các kiến nghị thu được từ các hội thảo. • Hoàn thành và đệ trình báo cáo. 8
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Dự án kéo dài khoảng 14 tháng, bắt đầu vào tháng 11/2006 và kết thúc khoảng tháng 1/2008. Kế hoạch làm việc dự kiến được trình bày ở bảng sau: KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN PHẦN A STT Các hoạt động T11-2006 T12-2006 T1-2007 T2-2007 T3-2007 T4-2007 Kinh phí 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 Giới thiệu nhà cung cấp TA đến các bộ Thành lập nhóm công tác bao gồm các cố vấn nước ngoài và trong nước vào các ngành và giới thiệu với PEP / 2 MoNRE Giai đoạn khởi động (xác định nhân viên chính phủ, họp, 3 chuẩn bị kế hoạch, biên soạn tài liệu) 4 Hội thảo khởi động (hội thảo nhỏ) 5 Hoàn thiện và đệ trình Báo cáo Khởi động Nghiên cứu tài liệu & gặp gỡ với nhân viên để xem xét chương trình và dự án tài trợ và khung chính sách và 6 hoàn thành báo cáo A-1, A-2 7 Thành lập các Nhóm công tác ở cấp quốc gia và ngành Xem xét thống kê Chính phủ, hệ thống thông tin, và hệ thống giám sát và báo cáo giữa các bộ và các sở được lựa 8 chọn 9 Hoàn thành Báo cáo A-3 cấp quốc gia Thành lập các Nhóm công tác cấp tỉnh và xem xét các hệ thống giám sát và báo cáo môi trường và sử dụng thông 10 tin trong các khung Chính sách 11 Hoàn thành báo cáo cấp tỉnh A-4 Dự thảo Báo cáo Hoàn thành Phần A bao gồm cả các báo 12 cáo A-1 đến A-4 9
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường 13 Tiến hành một hội thảo nhỏ cấp quốc gia Hoàn tất Báo cáo Hoàn thành và các báo cáo khác trong 14 Phần A Tổng $37,000 PHẦN B STT Các hoạt động T5-2007 T6-2007 T7-2007 T8-2007 Kinh phí 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 Tổ chức lại các Nhóm công tác và bắt đầu công 1 việc triển khai bộ tiểu chỉ số P-E-L Dự thảo Báo cáo của nhóm công tác về bộ chỉ số 2 và các chi tiết liên quan Tổ chức hội thảo nhỏ cấp quốc gia và trình bày bộ chỉ số và chỉnh sửa báo cáo dựa trên kết quả của hội thảo. Đưa kết quả đánh giá độc lập và báo cáo trước khi hoàn thiện. 3 Thiết kế hệ thống (quy trình) M&E và hoàn 4 thành dự thảo sổ tay hướng dẫn M&E Kiểm tra tính khả thi ở cấp quốc gia và cấp tỉnh. Các nghiên cứu điển hình có thể được tiến hành ở các vùng khác của Việt Nam và chỉnh sửa lại 5 sổ tay hướng dẫn Tổ chức Hội thảo nhỏ cấp Quốc gia để giới thiệu hệ thống giám sát và đánh giá cuối cùng, đã bao gồm các kinh nghiệm có được từ thử nghiệm tại các cấp khác 6 Dự thảo Báo cáo Hoàn thành cho Phần B bao 7 gồm các sản phẩm từ B-1 đến B-2 8 Hoàn thành đánh giá độc lập Kết thúc Báo cáo Hoàn thành và các sản phẩm 9 khác của Phần B Tổng $30,000 10
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường PHẦN C T9-2007 T10-2007 T11-2007 T12-2007 STT Các hoạt động 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 Kinh phí Liên hệ với tất cả cơ quan cấp tỉnh và quốc gia tham 1 gia vào việc thiết lập hệ thống M&E P-E-L. Đánh giá nhu cầu nâng cao năng lực và tập huấn, và hoàn thành Kế hoạch Nâng cao năng lực, được Ban 2 Đánh giá độc lập đánh giá và PMU phê duyệt (C-1) Thiết kế, thí điểm và hoàn thành Tài liệu hướng dẫn 3 tập huấn hoàn chỉnh (C-2) Thực hiện Kế hoạch Nâng cao năng lực (bao gồm các khóa học, các chuyến đi trao đæi, thăm quan 4 nghiên cứu). Viết Báo cáo Kết thúc Tập huấn Tổ chức hội thảo cấp tỉnh và cấp quốc gia để thiết 5 lập mục tiêu cho bộ PEL mới Tæ chức các cuộc hội thảo nhỏ cấp quốc gia để trình bày Báo cáo Kết thúc Tập huấn, trong đó trình bày 6 về tiến trình, các bài học rút ra và các khuyến nghị Chỉnh sửa, hoàn thiện và nộp Báo cáo Kết thúc Tập 7 huấn (C-3) 8 Nộp Dự thảo báo cáo Kết thúc Phần C Đưa vào Báo cáo Kết thúc Phần C các khuyến nghị 9 của Ban đánh giá độc lập 10 Nộp Báo cáo Kết thúc Phần C Tổng $30,000 PHẦN D T1-2008 STT. Các hoạt động 1 2 3 4 Kinh phí 1 Dự thảo và nộp báo cuối cùng 2 Tæ chức hội thảo quốc gia Đưa các khuyến nghị đề xuất của Ban đánh giá 3 độc lập vào báo cáo 4 Nộp báo cáo cuối cùng Tổng $13,843.70 11
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường CHƯƠNG 3: CÁC CƠ QUAN, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN LIÊN QUAN 3.1 Các Bộ và các cơ quan ở Việt nam liên quan đến vấn đề PEL Bộ TNMT, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ KHĐT, Tổng cục thống kê, Bộ NN&PTNT, Bộ Thủy sản, Bộ Công nghiêp là các bộ chính liên quan đến việc giám sát và báo cáo quá trình thực hiện CPRGS/SEDP và MDG/VDG. Các cơ quan chính hỗ trợ các bộ này gồm có: ¾ Bộ TNMT: Cục bảo vệ môi trường (VEPA); Vụ Môi trường (DOE); Vụ thẩm định và Đánh giá tác động môi trường (DEIA). Bộ TNMT đã thiết lập trạm quan trắc môi trường để thực hiện việc giám sát và phân tích môi trường. ¾ Bộ KHĐT: Vụ Khoa học, Giáo dục Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường ; Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân. ¾ Bộ NN&PTNT: Vụ kế hoạch, Cục Lâm nghiệp, Cục kiểm lâm. ¾ Bộ Thủy sản: Vụ Khoa học và Công nghệ. ¾ Bộ Lao động Thương bình và xã hội: Vụ Bảo hộ Xã hội ¾ Bộ công nghiệp: Vụ Khoa học và Công nghệ. Tại cấp này, mỗi Bộ theo chức năng và nhiệm vụ được xây dựng hệ thống riêng về giám sát và báo cáo hiện trạng và những thay đổi về môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về việc thực hiện CPRGS/SEDP và MDG/VDG. Tuy nhiên, những vấn đề nảy sinh là với các bộ chỉ thị đã có về đói nghèo và môi trường, thực sự cần thiết phải xây dựng một hệ thống giám sát và báo cáo hiệu quả hơn sử dụng các bộ chỉ thị P-E-L giữa các bộ để giám sát những thay đổi về môi trường và tài nguyên thiên nhiên do sự phát triển kinh tế và giảm nghèo. Hệ thống giám sát này thiết kế sẽ tránh được sự chồng chéo và đưa ra một cơ chế chia sẻ thông tin hiệu quả. Ở cấp địa phương, Sở TNMT, Sở KHĐT, sở NN&PTNT, sở Lao động thương binh và xã hôi… đang xây dựng một mạng lưới giám sát quá trình thực hiện và hoàn thành khung chính sách quốc gia. 3.2 Các nhà tài trợ và các dự án liên quan đến các vấn đề PEL Ở Việt Nam, có một số chương trình và các nhà tài trợ liên quan đến các vấn đề PEL. Các nhà tài trợ chính và các dự án liên quan được liệt kê như sau: UNDP đã hỗ trợ cho Hôi đồng quốc gia về Phát triển bền vững (NCSD) trong việc xây dựng các chỉ thị phát triển bền vững và hỗ trợ 6 tỉnh trong việc xây dựng cơ sở thử nghiệm về CTNS 21. Ngaòi ra, trong suốt những năm từ 2006 – 2010, UNDP sẽ hỗ trợ nhiều hơn một số ngành có liên quan trực tiếp tới PEP, cụ thể là: ¾ Giảm nghèo: Hợp tác với Bộ Lao động, Thương binh Xã hội, Uỷ ban dân tộc thiểu số để xây dựng các Chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm việc xây dưng các hệ thống giám sát và đánh giá hiệu quả. 12
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường ¾ Kế hoạch SED (2006-2010): cùng với Tổng cục thống kê và Bộ KHĐT, cập nhật những chỉ tiêu thống kê mới và giám sát MDG/VDG. Một trong những dự án là “Hỗ trợ giám sát phát triển kinh tế - xã hội”, tập trung để đạt được 4 kết quả có tầm quan trọng ngang nhau và có liên hệ qua lại với nhau: sửa đổi hay cập nhật các chỉ thị thống kê quốc gia cần thiết cho việc lập kế hoạch phát triển KTXH (SED) và giám sát SEDP/VDGs/MDGs; sửa đổi và cập nhật kế hoạch hành động thống kê quốc gia; nâng cao chất lượng tài liệu và hài hòa/hợp lý hóa việc thu thập tài liệu; và cải thiện việc lưu trữ, sử dụng, báo cáo và truyền dữ liệu. ¾ CTNS 21: xây dựng cơ cấu cho phát triển bền vững ở các cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp ngành, bao gồm việc xây dựng năng lực cho việc giám sát và thực hiện CTNS 21 tại địa phương, cùng với Hội đồng quốc gia về phát triển bền vững và hội đồng nhân dân các tỉnh được chọn trong dự án “Xây dựng bộ chỉ thị phát triển bền vững và cơ chế xây dựng một cơ sở dữ liệu phát triển bên vững ở Việt Nam”, một phần của VIE/01/02. Dự án Thông tin và Báo cáo Môi trường (EIR) được tài trợ bởi DANIDA và thực hiện bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường (MoNRE) trong giai đoạn từ năm 2003 – 2006 nhằm xây dựng một hệ thống thông tin và báo cáo môi trường ở Việt Nam để hỗ trợ quản lý và xây dựng, thực thi chính sách môi trường. Chính phủ Australia đã hỗ trợ Bộ KHĐT trong dự án “Dự án nâng cao năng lực giám sát và đánh giá Việt Nam-Australia” và trong giai đoạn II (2004-2006), các kết quả dự kiến bao gồm một bộ các nguyên tắc chính giám sát và đánh giá; xây dựng, thử nghiệm và phổ biến sổ tay giám sát và đánh giá quốc gia; và hoàn thiện kế hoạch chiến lược dài hạn về giám sát và quan trắc ODA. Một trong các hoạt động của dự án “Nâng cao năng lực giám sát và đánh giá Việt Nam – Australia” là để xây dựng một hệ thống giám sát và đánh giá hỗ trợ cho công tác tăng trưởng và giảm nghèo ở Việt Nam. Ngân hàng thế giới đã hỗ trợ Bộ NN&PTNT thông qua dự án “Giám sát và đánh giá việc thực hiện CPRGS ở các khu vực nông thôn Việt Nam” được thực hiện từ tháng 12/ 2004 đến tháng 6/2006. WB đang hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho MPI, GSO và một số Bộ khác trong việc xác định các mục tiêu phát triển chủ yếu và các chỉ thị biểu diễn có thể đo đạc được để giám sát các mục tiêu này. Dự án MPI-UNDP sẽ tiếp tục công việc này để đảm bảo rằng bộ chỉ thị thống kê quốc gia (NSIS), các bộ chỉ thị ngành và các bộ chỉ thị cấp địa phương sẽ bao gồm tất cả các chỉ thị cần thiết cho việc giám sát các SEDPs ở tất cả các cấp. Tổ chức hợp tác và phát triển Thụy Sĩ (SDC) năm 2005, đã hỗ trợ MARD trong việc xây dựng dự án “Hệ thống giám sát và đánh giá phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”(MESARSM) cho việc nâng cao năng lực giám sát và đánh giá ngành theo SEDP/MDG. DANIDA hỗ trợ chính phủ Việt Nam thông qua một chương trình hợp tác phát triển về môi trường thực hiện từ năm 2006 đến 2010, gồm có 4 thành phần: Kiểm soát ô nhiễm trong các khu vực người nghèo tập trung (MONRE), Phát triển bền vững về môi trường trong các khu vực đô thị nghèo (MOC), Dân sinh bền vững trong và xung quanh khu vực bờ biển được bảo vệ (MOFI); và sản xuất sạch trong công nghiệp (MOI). WWF hỗ trợ MOFI dự án “Bền vững thủy sản và giảm nghèo ở Việt Nam: Chuyên đề nghiên cứu và xem xét kinh tế - xã hội” để chỉ ra mối liên kết giữa những cải cách bền vững về thủy sản với các chiến lược giảm nghèo ở khu vực duyên hải; những trở ngại và cơ hội trong việc liên kết vấn đề bền vững về thủy sản với các kế hoạch phát triển quốc gia. ODA và các nhà tài trợ khác đã đánh giá và đề xuất các mô hình xác thực trong việc lồng ghép các vấn đề thủy sản bền vững và hợp lý vào các các chiến lược phát triển đã được xây dựng. 13
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường Chương trình hỗ trợ rừng (FSSP): Các đối tác quốc tế đã đồng ý hỗ trợ các hoạt động lâm nghiệp từ 2004 đến 2006, bao gồm việc xây dựng hệ thống thông tin và giám sát ngành lâm nghiệp, tập trung vào việc thực hiện chương trình 5 triệu ha rừng trồng và chuẩn bị một chiến lược mới. 14
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường CHƯƠNG 4: CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG 4.1 Nguồn nhân lực Ban quản lý dự án “Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ thị Đói nghèo – Môi trường” Trách nhiệm của Ban quản lý dự án: • Ban quản lý dự án sẽ thực hiện và hoàn thành các dịch vụ này như mô tả trong Điều khoản tham chiếu trong hợp đồng. • Với mục đích này, ban quản lý dự án sẽ cung cấp các dịch vụ được mô tả trong hợp đồng. • Ban quản lý dự án sẽ nộp cho chủ đầu tư các báo cáo được liệt kê trong hợp đồng. • Tất cả các báo cáo sẽ bằng cả ngôn ngữ Tiếng Anh và Tiếng Việt và sẽ chi tiết cho tất cả các công việc thực hiện trong hợp đồng này. Tất cả các báo cáo sẽ được ban quản lý dự án gửi tới theo địa chỉ ở của ban quản lý dự án PEP. • Ban quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm cung cấp tất cả các loại bảo bảo hiểm cho tư vấn của mình. • Ban quản lý dự án sẽ đồng thời đảm nhiệm vai trò nhóm công tác cấp ngành và cấp quốc gia. Hệ thống làm việc của ban quản lý dự án “Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường” như sau: Giám đốc (PGS. TS. Trần Thục) Điều phối viên Cố vấn trưởng kỹ thuật (TS. Dương Hồng Sơn) (ThS. Kevin Michael Lord) Thư ký dự án (Phạm Minh Tú) Chuyên gia, nhân viên Formatted: Indent: Left: -9 pt, hỗ trợ First line: 9 pt Hình 4-1: Cấu trúc làm việc Ban quản lý dự án Giám đốc dự án: - Chịu trách nhiệm theo dõi và điều phối chung; - Duy trì hiệu quả kỹ thuật và khả năng làm việc của các nhân viên dự án; 15
- Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số Đói nghèo – Môi trường - Triển khai các quy trình và chính sách của dự án. Cố vấn trưởng: - Giúp giám đốc dự án triển khai các quy trình và chính sách của dự án; - Xây dựng kế hoạch chi tiết cho dự án và phương pháp luận phù hợp với các yêu cầu của dự án; - Xây dựng các giải pháp kỹ thuật thay thế; - Triển khai các giải pháp trong khuôn khổ tài chính và thời gian của dự án; - Chịu trách nhiệm về nội dung các báo cáo. Điều phối viên - Điều phối các hoạt động của dự án theo như kế hoạch công việc; - Chịu trách nhiệm trao đổi và chia sẻ thông tin giữa các bên tham gia dự án; - Phối hợp với Ban quản lý dự án sắp xếp, lên kế hoạch cho các cuộc hội thảo; sắp xếp các cuộc họp giữa Ban quản lý dự án và Nhóm chuyên gia thực hiện dự án của Nhà thầu; - Soạn thảo các điều khoản tham chiếu cho các nhân viên dự án và hợp đồng; Thư ký dự án - Theo dõi và ghi chép số ngày làm việc của các chuyên gia để phục vụ cho công tác trả lương và báo cáo hành chính thực hiện dự án; - Thu thập, sắp sếp và lưu các báo cáo bản in cũng như file điện tử; - Sắp xếp và chuẩn bị các chuyến công tác cho chuyên gia tư vấn trong nước và quốc tế; - Phiên dịch cho chuyên gia tư vấn quốc tế; biên dịch các tài liệu theo yêu cầu của dự án; - Chuẩn bị các báo cáo tài chính và gửi hóa đơn đến nhà tài trợ. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện dự án, nhà thầu sẽ điều động thêm một số nhân viên hỗ trợ tại địa phương để phục vụ cho công tác thử nghiệm hệ thống M&E tại địa phương và triển khai kế hoạch nâng cao năng lực. Danh sách các nhân viên thực hiện và cấu trúc nhóm làm việc được trình bày tại Phụ lục 3 và 4. Ban Dự án tỉnh Mục tiêu của Ban dự án cấp tỉnh: Quản lý và thực hiện các hoạt động của Dự án ở cấp tỉnh. Nhiệm vụ của ban dự án cấp tỉnh: Nhiệm vụ và trách nhiệm của Ban dự án cấp tỉnh: • Chỉ đạo quản lý việc thực hiện các hoạt động của dự án ở tỉnh. • Hỗ trợ PMU trong việc xây dựng các điều khoản tham chiếu và các dịch vụ trong hợp đồng liên quan trực tiếp đến tỉnh. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại
98 p | 176 | 58
-
Lập dự án miễn phí - dự án Hồ rừng
110 p | 149 | 46
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " ÁP DUNG CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUAT MƠI THÍCH HƠP NÂNG CAO NĂNG XUẤT TĂNG THU NHẬP CHO CÁC HÔ CHĂN NUÔI DÊ TẠI CÁC TỈNH MIỀN TRUNG VIỆT NAM "
123 p | 175 | 31
-
Báo cáo NCKH SV: Nghiên cứu sử dụng chip vi điều khiển AVR và ứng dụng trong mạng dữ liệu không dây
17 p | 194 | 29
-
Báo cáo dự án khoa học nông nghiệp: Giảm dư lượng thuốc trừ sâu, nâng cao năng suất, chất lượng và tiêu thụ sản phẩm rau vùng Bắc Trung bộ của Việt Nam bằng giống mới, nguyên tắc thực hành nông nghiệp tốt và đào tạo trọng tâm cho nông dân
18 p | 140 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án xây dựng 12 phòng học lầu Trường tiểu học Đoàn Kết huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
120 p | 42 | 18
-
Báo cáo "Về tranh chấp lao động tập thể và việc giải quyết tranh chấp lao động tập thể "
4 p | 113 | 16
-
Báo cáo " Về biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú"
4 p | 136 | 11
-
Báo cáo Chương trình Trung tâm Hỗ trợ Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (TISC) 2016
8 p | 44 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Đánh giá tác động của công nghệ mương nổi đến sự phát triển của nghề nuôi cá biển ở Australia và Việt nam "
20 p | 90 | 9
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp " IMPROVEMENT OF OPERATOR SKILLS AND TECHNOLOGY IN SMALL RURAL SAWMILLS IN VIETNAM " MS6
9 p | 60 | 9
-
Báo cáo dự án: Replacing fertiliser N with rhizobial inoculants for legumes in Vietnam for greater farm profitability and environmental benefits (MS5)
46 p | 67 | 8
-
Báo cáo " Khởi tố vụ án theo yêu cầu của người bị hại"
3 p | 119 | 7
-
Báo cáo " Hội nghị góp ý kiến cho Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 1992"
7 p | 54 | 4
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " công nghiệp rừng vùng nông thôn Việt Nam " MS9, MS10
73 p | 32 | 4
-
Báo cáo " Một số vấn đề về nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng"
7 p | 72 | 4
-
Báo cáo " Khởi kiện vụ án lao động"
5 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn