Báo cáo " Pháp luật Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ theo CEDAW "
lượt xem 2
download
Đây là những công chứng viên vì lí do cá nhân hay các điều kiện khách quan khác mà không thể thực hiện hoạt động công chứng trong khi họ vẫn có đủ các điều kiện về tư cách đạo đức, năng lực chuyên môn để hành nghề. Vì thế, Luật công chứng cần có những quy định về bổ nhiệm lại với các công chứng viên được miễn nhiệm hoặc bị miễn nhiệm thuộc hai nhóm trên khi những trở ngại hạn chế việc thực hiện hoạt động công chứng không còn và những người này có nguyện vọng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ theo CEDAW "
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW Ths. Bïi ThÞ §µo * K ch t khi xã h i loài ngư i chuy n sang ph h , a v c a ph n trong gia ình và xã h i th p hơn nam gi i m t d ng m i bi n pháp thích h p xoá b s phân bi t i x v i ph n trong lĩnh v c chăm sóc s c kho nh m b o m cho ph cách rõ r t, s phân bi t i x v i ph n n , trên cơ s bình ng nam n , ư c t n t i kh p m i nơi là tr ng i l n cho hư ng các d ch v chăm sóc s c kho , k c vi c ph n tham gia bình ng v i nam gi i các d ch v k ho ch hoá gia ình. vào i s ng chính tr - xã h i và gia ình, 2. Ngoài các quy nh ghi trong ph n 1 trong vi c ph c v t nư c và loài ngư i. c a i u này, các nư c tham gia Công ư c Nh n th c rõ vai trò c a ph n trong s ph i m b o cho ph n các d ch v thích nghi p phát tri n t nư c, xây d ng th gi i h p liên quan n vi c thai nghén, sinh giàu m nh, hoà bình cũng như nh ng thi t và th i gian sau sinh, cung c p các d ch v thòi mà ph n ph i gánh ch u do phân bi t không ph i tr ti n n u c n thi t, m b o i x , ph n kh p nơi trên th gi i không cho ph n ch dinh dư ng thích h p ng ng u tranh giành quy n bình ng nam trong th i gian mang thai và cho con bú”. n . S ra i c a CEDAW là k t qu u Vi t Nam, quy n bình ng nam n là quy n tranh c a ph n toàn c u và c a U ban vì cơ b n c a công dân ư c quy nh ngay t a v c a ph n c a Liên h p qu c. Hi n pháp u tiên c a Vi t Nam - Hi n CEDAW là văn ki n tr ng tâm và toàn di n pháp năm 1946 “ àn bà ngang quy n v i nh t v quy n bình ng c a ph n . Không àn ông v m i phương di n” ( i u th 9) ch gi i thích ý nghĩa c a quy n bình ng, trong ó ương nhiên g m c phương di n Công ư c còn ch ra phương th c giành chăm sóc, b o v s c kho . Ph n m uc a quy n bình ng nam n trong m i lĩnh v c, Lu t b o v s c kho nhân dân cũng quy trong ó có lĩnh v c chăm sóc, b o v s c nh: “S c kho là v n quý nh t c a con kho . Quy n bình ng c a ph n v lĩnh ngư i, là m t trong nh ng i u cơ b n v c chăm sóc, b o v s c kho ư c th con ngư i s ng h nh phúc, là m c tiêu và là hi n trong ph n m u, r i rác m t s nhân t quan tr ng trong vi c phát tri n kinh i u c a CEDAW và t p trung t i i u 12: * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c “1. Các nư c tham gia Công ư c ph i áp Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 17
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW t , văn hoá, xã h i và b o v t qu c”. Cùng phù h p v i xu hư ng xã h i hoá các d ch v v i s phát tri n c a khoa h c, kĩ thu t, s công, trong ó có d ch v y t hi n nay. ti n b c a xã h i, s c kho c a nhân dân nói ng th i nh ng quy n này còn t o nên s chung và ph n nói riêng ngày càng ư c thi ua, c nh tranh lành m nh gi a các cơ s quan tâm chăm sóc và b o v . Tuy nhiên, do y t trong và ngoài nư c, các cơ s y t công nh ng c i m t nhiên v th ch t c a ph và tư góp ph n thúc y n n y t nư c nhà n và quan ni m c a xã h i i v i v n phát tri n. Các quy n này ư c b o m b i s c kho ph n có nh ng khác bi t nh t nh nh ng quy nh v nghĩa v , trách nhi m c a so v i nam gi i nên các quy nh c a pháp th y thu c, lương y, i u ki n hành ngh c a lu t và ho t ng th c t v chăm sóc, b o v th y thu c, lương y; s c kho ph n không hoàn toàn gi ng chăm - Quy n ư c b o m v sinh trong lao sóc và b o v s c kho nam gi i. ng, v sinh dinh dư ng, v sinh môi 1. Nh ng quy nh cơ b n v chăm trư ng s ng là nh ng quy n có ý nghĩa thi t sóc, b o v s c kho ph n th c trong i u ki n th c ti n hi n nay cho * Nh ng quy nh v chăm sóc, b o v phép công dân ư c s ng và làm vi c trong s c kho công dân nói chung không phân nh ng i u ki n an toàn v s c kho , phòng, bi t nam, n : ch ng d ch b nh; M t trong nh ng quy n cơ b n c a công - Quy n ư c ngh ngơi, gi i trí, rèn dân là “quy n ư c hư ng ch b ov s c luy n th thao có giá tr tích c c trong duy kho ” ã ư c quy nh trong Hi n pháp. trì và ph c h i s c kho , kh năng lao ng, Lu t b o v s c kho nhân dân năm 1989 c nâng cao ch t lư ng dân s ; th hoá quy n này b ng hàng lo t các quy n: - Quy n ư c ưu tiên trong khám, ch a - Quy n ư c hư ng các d ch v y t b nh c a ngư i cao tu i, thương binh, b nh tr c ti p chăm sóc, b o v s c kho : quy n binh, ngư i tàn t t, ng bào dân t c thi u ư c khám ch a b nh t i các cơ s khám, s , quy n ư c tiêm ch ng phòng b nh, ch a b nh, ư c ch n th y thu c ho c lương phòng d ch c a tr em. Các quy n này th y, ch n cơ s khám, ch a b nh, ư c ra hi n chính sách nhân o c a Nhà nư c i nư c ngoài khám, ch a b nh. Nhóm v i nh ng i tư ng chính sách, nh ng i quy n này cho phép công dân ư c t do l a tư ng ch u nhi u thi t thòi trong xã h i, ch n nơi khám, ch a b nh, ngư i khám, nh ng i tư ng d b t n thương. ch a b nh cho mình. i u ó không ch có ý Trong lĩnh v c chăm sóc s c kho sinh nghĩa trong vi c m r ng kh năng t l a s n và k ho ch hoá gia ình, Pháp l nh dân ch n các d ch v y t phù h p v i nhu c u, s và văn b n liên quan quy nh công dân i u ki n, ni m tin c a m i ngư i mà còn ư c chăm sóc s c kho sinh s n và k 18 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ho ch hoá gia ình như ư c cung c p các công ăn lương có quy n ngh trư c và sau phương ti n tránh thai, các d ch v chăm khi sinh mà v n hư ng lương, ph c p theo sóc s c kho sinh s n và k ho ch hoá gia quy nh c a pháp lu t”. Quy nh này phù ình theo hình th c phân ph i, cung c p h p v i quy nh t i kho n 2 i u 11 c a mi n phí ho c bán t do theo nhu c u s CEDAW “V i m c ích ngăn ch n s phân d ng. V i kh năng cho phép c a các bi t i x v i ph n vì lí do hôn nhân hay phương ti n kĩ thu t hi n i, công dân sinh , b o m cho ph n th c s có ư c khuy n khích và t o i u ki n ki m quy n làm vi c, các nư c tham gia Công ư c tra s c kho trư c khi ăng kí k t hôn, ki m ph i áp d ng các bi n pháp thích h p tra các b nh liên quan n y u t di truy n, nh m... áp d ng ch ngh v n hư ng b nh lây lan qua ư ng tình d c, nhi m lương ho c ư c hư ng các phúc l i xã h i HIV/AIDS, ư c tư v n v nh hư ng c a tương ương mà không b m t vi c làm cũ, b nh t t i v i vi c sinh con, nuôi con và m t thâm niên hay các ph c p xã h i”. ư c b o m bí m t k t qu ki m tra s c Quy n ư c ngh trong th i kì thai s n kho theo quy nh c a pháp lu t. không ch t o i u ki n cho ph n ngh ây là nh ng quy n quan tr ng trong lĩnh ngơi, ph c h i s c kho mà còn t o i u v c chăm sóc s c kho cho th y ph n Vi t ki n thu n l i cho vi c chăm sóc thai nhi, tr Nam có quy n ư c chăm sóc s c kho toàn sơ sinh - th h tương lai c a t nư c. Theo di n, bao g m c chăm sóc s c kho sinh ó, ch c năng làm m c a ph n không còn s n và k ho ch hoá gia ình theo tinh th n d ng l i là ch c năng thiên b m c a cá nhân c a CEDAW, không có quy n nào nam gi i mà ã tr thành “ch c năng xã h i” ( i u 5). ư c hư ng mà ph n không ư c hư ng Tuy v y, pháp lu t Vi t Nam v n chưa có và hoàn toàn không mang nh ki n gi i. quy nh cho phép nam gi i ngh khi v sinh * Nh ng quy nh v chăm sóc, b o v con cũng làm h n ch kh năng ư c ng s c kho ph n nói riêng viên, chăm sóc t phía gia ình c a ph n Bên c nh nh ng quy nh chung trên trong giai o n c bi t này. M t khác, nguyên t c không phân bi t i x v chăm quy n lao ng n ư c hư ng ch thai sóc, b o v s c kho công dân, Nhà nư c s n theo i u 63 Hi n pháp năm 1992 dư ng còn có nh ng quy nh dành riêng cho ph như không có m y ý nghĩa i v i m t t l n trong lĩnh v c này. Nh m t o i u ki n r t l n ph n Vi t Nam bao g m ngư i lao cho ph n th c hi n ch c năng làm m , ng t t o vi c làm, ph n nông dân. i u 63 Hi n pháp năm 1992 quy nh: “Lao Nh ng ph n này không có ch ngh thai ng n có quy n hư ng ch thai s n. s n, không có thu nh p do ph i ng ng lao Ph n là công ch c nhà nư c và ngư i làm ng trong th i kì thai s n. So v i ph n là T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 19
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW công ch c nhà nư c và ngư i lao ng làm thai, phá thai theo nguy n v ng giúp cho ph công ăn lương, nh ng ph n này rõ ràng n và các c p v ch ng ch ng trong vi c ch u nhi u thi t thòi, c bi t là ph n nông quy t nh s con, th i gian sinh con, dân i u ki n kinh t , i u ki n chăm sóc y kho ng cách gi a các l n sinh phù h p v i t còn nhi u khó khăn càng h n ch kh yêu c u qu n lí nhà nư c v dân s , i u năng ư c chăm sóc, b o v s c kho trong ki n kinh t , s c kho , h c t p, lao ng c a th i kì thai s n. Trong th i gian mang thai, cá nhân và gia ình. M c dù ph n có cơ th ph n có nh ng thay i sinh lí l n quy n n o thai, phá thai theo nguy n v ng c n thi t cho vi c nuôi dư ng thai nhi và nhưng pháp lu t c m lo i b thai nhi vì lí do chu n b làm m . ây là th i kì ph n c n l a ch n gi i tính b ng bi n pháp phá thai, n nh ng d ch v chăm sóc s c kho c cung c p s d ng các lo i hoá ch t, thu c và thù. áp ng nhu c u ó, pháp lu t quy nh các bi n pháp khác. Có th nói quy nh này ph n có quy n ư c theo dõi s c kho cũng có m c ích ch ng phân bi t i x v i trong th i kì thai nghén, ư c ph c v y t ph n do các trư ng h p lo i b thai nhi vì khi sinh con t i các cơ s y t . B y t có lí do gi i tính Vi t Nam và nhi u nư c trách nhi m c ng c m ng lư i chuyên khoa châu Á ch y u là thai gái do thói quen tr ng ph s n và sơ sinh n t n cơ s b o m nam trong phong t c truy n th ng. ph c y t cho ph n . Các d ch v y t này Ngoài ra, ph n có quy n không ph i ư c duy trì thư ng xuyên ã cung c p cho làm nh ng công vi c n ng nh c, c h i ngư i m nh ng thông tin c n thi t v quá không phù h p v i th ch t ph n và ch c trình phát tri n c a thai nhi ngư i m năng làm m theo danh m c do B y t và quy t nh ch sinh ho t, dinh dư ng, lao B lao ng, thương binh và xã h i quy nh. ng thích h p, k p th i phát hi n và x lí Nhìn chung, nh ng quy n dành riêng nh ng trư ng h p b t thư ng trong quá trình cho ph n xu t phát t nh ng c i m thai s n, gi m t l ch t c a tr sơ sinh và riêng v th ch t và ch c năng sinh s n c ph n ch t do thai s n. thù c a ph n . Nh ng quy nh này r t c n Quy n ư c chăm sóc s c kho sinh s n cho vi c chăm sóc, b o v s c kho ph n . g m c quy n khám, ch a b nh ph khoa. H ây hoàn toàn không ph i là nh ng quy nh th ng y t ã cung c p r ng rãi nh ng d ch v mang tính phân bi t i x nam n . Tuy thu n ti n ph n th c hi n quy n này nhiên, yêu c u c a CEDAW trong vi c thay nh m b o v s c kho và s c kho sinh s n. i nh n th c v vai trò truy n th ng c a Ph n cũng ư c hư ng các d ch v k ph n và nam gi i trong xã h i, gia ình ho ch hoá gia ình. Ph n có quy n n o nh m t t i s bình ng y v n chưa thai, phá thai theo nguy n v ng. Quy n n o ư c th hi n m nét trong pháp lu t. M t 20 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW khác, theo nh nghĩa c a CEDAW v “phân gi i thì trong khâu t ch c th c hi n l i th bi t i x v i ph n ” “Vì nh ng m c tiêu hi n nh ki n gi i khá rõ ràng làm nh c a Công ư c này, thu t ng “phân bi t i hư ng n kh năng th c hi n quy n bình x v i ph n ” có nghĩa là b t kì s phân ng c a ph n trên th c t . th c hi n bi t, lo i tr hay h n ch nào d a trên cơ s có hi u qu nh ng quy nh c a CEDAW gi i tính làm nh hư ng ho c nh m m c trong lĩnh v c chăm sóc, b o v s c kho ích làm t n h i ho c vô hi u hoá vi c ph c n quan tâm m y v n cơ b n sau ây: n ư c công nh n, hư ng th hay th c hi n Th nh t, t o i u ki n cho nam gi i quy n con ngư i, nh ng t do cơ b n trong ch ng, d dàng ti p c n các d ch v k lĩnh v c chính tr , kinh t , xã h i, văn hoá, ho ch hoá gia ình. dân s và các lĩnh v c khác trên cơ s bình Hi n nay, t l nam gi i áp d ng các bi n ng nam n b t k tình tr ng hôn nhân c a pháp tránh thai r t th p. Vì l i ích c a chính h như th nào” thì ưa ra nh ng quy nh mình và gia ình, ph n g n như ph i ch c a pháp lu t nh m th c hi n quy n bình ng trong vi c áp d ng các bi n pháp tránh ng nam n , ch ng phân bi t i x là t t thai. i u ó cũng ng nghĩa v i vi c ph y u song ch nh ng quy nh c a pháp lu t n ph i gánh ch u nh ng r i ro do vi c áp không thôi thì chưa mà còn c n n d ng, không áp d ng ho c áp d ng không nh ng b o m, nh ng bi n pháp t ch c úng các bi n pháp tránh thai gây ra. Cho th c hi n trên th c t quy n bình ng nam n nay, n o thai v n là hình th c h n ch n , lo i tr kh năng làm t n h i ho c vô sinh ph bi n (theo th ng kê c a B y t , hi u hoá vi c ph n ư c công nh n, th năm 1999 có hơn 40% t ng s trư ng h p có hư ng hay th c hi n quy n bình ng trong thai i n o thai). Có nhi u nguyên nhân d n m i lĩnh v c. n tình tr ng này. ó là s thi u hi u bi t 2. M t s ki n ngh v các bi n pháp tránh thai, thái thi u Có th kh ng nh, pháp lu t Vi t Nam trách nhi m c a nam gi i trong vi c ch ã th hi n tương i t t n i dung c a ng áp d ng các bi n pháp tránh thai, các CEDAW trong lĩnh v c chăm sóc, b o v ho t ng tuyên truy n, giáo d c, các d ch s c kho , khó có th tìm th y quy nh có v tránh thai thư ng ch t p trung vào ph tính phân bi t i x v i ph n trong lĩnh n , các d ch v k ho ch hoá gia ình ư c v c này. Tuy v y cũng có th th y r ng t t i các b nh vi n ph s n, khoa s n c a quy n bình ng c a ph n s ư c th b nh vi n gây tâm lí e ng i cho nam gi i hi n t t hơn n a n u b sung, thay i m t trong vi c ti p c n vì coi ó là nơi dành s quy nh nh t nh. M t khác, n u pháp riêng cho ph n . Như v y, c n cung c p lu t h u như không ch a ng các nh ki n thông tin y v các phương ti n tránh T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 21
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW thai, i u ki n áp d ng các phương ti n ó, cơ s b o m quy n riêng tư, kín áo và nh ng thu n l i, khó khăn, l i ích và c tác ư c tôn tr ng. d ng không mong mu n c a t ng phương Th ba, có ch h tr v v t ch t i ti n tránh thai. Chuy n tr ng tâm ho t ng v i ph n nông dân khi sinh con trong tuyên truy n, giáo d c v k ho ch hoá gia ph m vi quy mô gia ình ít con. ình t ph n sang nam gi i, nâng cao Như trên ã nói, ph n là công ch c nh n th c c a nam gi i v trách nhi m nhà nư c, ngư i lao ng làm công ăn lương trong vi c áp d ng các bi n pháp tránh thai v n có thu nh p trong th i gian ngh thai s n ng th i t o i u ki n nam gi i ti p c n trong khi ph n nông dân - nh ng ngư i các d ch v tránh thai d dàng và thu n l i thư ng có i u ki n kinh t khó khăn hơn, hơn k c v m t tâm lí. l i không có thu nh p gì trong th i gian ngh Th hai, quan tâm n ho t ng chăm thai s n. Do không có thu nh p trong th i kì sóc s c kh e gi i tính cho tr em gái và ph thai s n nên ph n nông dân ít có i u ki n n cao tu i. ngh ngơi th i gian c n thi t trư c và sau Các ho t ng chăm sóc s c kho sinh khi sinh, nh hư ng x u n vi c chăm sóc s n ã ư c tăng cư ng trong nh ng năm s c kho ph n . S gi m thu nh p trong g n ây. Song các ho t ng chăm sóc s c th i kì thai s n cũng gây khó khăn cho vi c kho gi i tính nói chung và chăm sóc s c chăm sóc s c kho ngư i m và tr sơ sinh. kho gi i tính cho tr em gái và ph n cao N u coi vai trò làm m c a ph n là ch c tu i nói riêng chưa ư c quan tâm úng năng xã h i ( i u 5 CEDAW), ngư i ph n m c. nh ng tu i này, ph n có nhi u nào sinh con cũng sinh ra cho xã h i m t thay i c v tâm, sinh lí r t c n có s công dân thì ây t n t i s b t bình ng chăm sóc c bi t và toàn di n. Thi u hi u ngay gi a các nhóm ph n . Vì ph n nông bi t, thi u s chăm sóc h p lí, các em gái có dân không ph i là lao ng ư c hư ng th b nh hư ng nghiêm tr ng n ch c lương nên thay vì cho hư ng lương và ph năng làm v , làm m sau này; ph n cao c p như công ch c nhà nư c và ngư i lao tu i khó tránh kh i m t s b nh ph bi n ng làm công ăn lương, Nhà nư c c n có theo l a tu i như loãng xương, b nh tim ch h tr v t ch t i v i ph n nông m ch, ung thư… Ngoài ra, ph n tu i dân khi sinh con (CEDAW g i là các phúc này d b nh ng ch n thương tâm lí n ng l i xã h i tương ương). Tuy nhiên, m n . Cho n nay, nói chung ây v n thư ng b o th c hi n pháp lu t v dân s , Nhà nư c b coi là nh ng v n mang tính cá nhân. ch nên h tr v t ch t i v i ph n nông Nhà nư c c n có nh ng chương trình, d ch dân sinh con trong ph m vi quy mô gia ình v d ti p c n dành cho i tư ng này trên ít con theo quy nh c a pháp lu t./. 22 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Nội dung cơ bản của pháp luật Việt Nam và pháp luật Hoa Kỳ về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
133 p | 340 | 87
-
Báo cáo "Pháp luật Việt Nam về quyền con người "
8 p | 143 | 28
-
Báo cáo " Pháp luật Việt Nam về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài "
10 p | 194 | 28
-
Báo cáo "Pháp luật Việt Nam về phân vùng, quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển"
12 p | 169 | 26
-
Báo cáo " Pháp luật về thu hồi đất khi thực hiện quy hoạch và chế định trưng dụng đất trong pháp luật Việt Nam "
9 p | 146 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Luật Kinh tế: Trách nhiệm của các tổ chức xã hội trong bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng theo pháp luật Việt Nam hiện nay
188 p | 93 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường, nghiên cứu tại các làng nghề chế biến thực phẩm tại Hà Nội
84 p | 31 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật Việt Nam trong tiến trình toàn cầu hoá"
6 p | 108 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
5 p | 91 | 11
-
Báo cáo " Sự phát triển của pháp luật Việt Nam về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế "
7 p | 102 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động quảng cáo thương mại theo pháp luật Việt Nam
30 p | 32 | 8
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo pháp luật Việt Nam
30 p | 11 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật Việt Nam về trách nhiệm của nhà sản xuất đối với sản phẩm
25 p | 16 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong kinh doanh điện thoại di động tại Việt Nam
23 p | 13 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hợp đồng bảo hiểm tàu cá theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Bình Định
26 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Pháp luật Việt Nam về bảo hộ quyền tác giả đối với chương trình máy tính trong thời đại kỹ thuật số
145 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp Luật Kinh tế: Pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch - Thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn