Báo cáo " Phòng, chống bạo lực với lao động nữ tại nơi làm việc "
lượt xem 4
download
Phòng, chống bạo lực với lao động nữ tại nơi làm việc Tất cả những vấn đề này đã làm cho người Đức mặc dù trong vài thập kỉ gần đây rất nỗ lực cải cách pháp luật chứng khoán của mình theo xu hướng của truyền thống Common Law mà đặc biệt là theo mô hình của Mỹ nhưng xem ra Nghị viện Đức vẫn còn tiếp tục phải bận rộn trước khi có được những công cụ thực sự hữu hiệu trong cuộc chiến chống giao dịch nội gián trên thị trường chứng khoán Đức...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Phòng, chống bạo lực với lao động nữ tại nơi làm việc "
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt TS. TrÇn Thuý L©m * 1. Quan ni m v b o l c i v i lao (CEDAW) c a Liên h p qu c thì b o l c ng n t i nơi làm vi c và s c n thi t gi i ư c hi u là “b t kì hành ng nào d n ph i phòng, ch ng n ho c có kh năng d n n nh ng t n th t G n ây, m t trong nh ng v n mang v thân th , v tình d c hay tâm lí, ho c au tính n i c m và áng báo ng ó là tình kh cho ph n , bao g m c s e do có tr ng b o l c i v i ph n . B o l c i v i nh ng hành vi như v y, s cư ng b c hay ph n không ch di n ra trong ph m vi gia tư c o t m t cách tuỳ ti n s t do, dù x y ình, gi a ch ng v i v , gi a cha m v i ra nơi công c ng hay trong i s ng riêng con cái ho c con cái v i cha m mà còn x y tư”. Như v y, khi nói n b o l c i v i ph ra môi trư ng xã h i nơi lao ng n làm n nói chung là mu n nói n nh ng hành vi vi c. Ngư i ph n b b o l c gia ình b i tr c ti p ho c gián ti p gây t n h i v m t th ngư i ch ng ôi khi còn có th lí gi i b i ch t và tinh th n v i ph n . Còn b o l c i quan ni m gia trư ng, phong ki n nhưng n u v i lao ng n t i nơi làm vi c ư c hi u là h b b o l c t i nơi làm vi c thì ó l i là hành vi c ý c a các ch th gây t n h i v v n hoàn toàn mang tính xã h i. Nơi làm th ch t, tinh th n và kinh t cho lao ng n vi c là nơi h ph i ư c i x bình ng t i nơi làm vi c. Các ch th gây b o l c i nh t mà b o l c v n x y ra thì ó là i u v i lao ng n ây có th là ngư i s d ng áng báo ng. Tuy nhiên, cho n nay, lao ng - m t bên c a quan h lao ng, có chúng ta m i ch có khái ni m v b o l c gia th là các lao ng nam - b n ng nghi p ình, b o l c gi i mà chưa có nh nghĩa c a các lao ng n ho c cũng có th là b t chính th c v b o l c i v i lao ng n t i k ch th nào t n công lao ng n t i nơi nơi làm vi c. V y th nào là “B o l c i làm vi c. Các ch th này n u có hành vi c ý v i lao ng n t i nơi làm vi c”? gây thi t h i v m t th ch t, tinh th n hay Theo T i n ti ng Vi t, “b o l c” ư c kinh t cho lao ng n u b coi là có hành hi u là “s c m nh dùng cư ng b c, tr n vi b o l c i v i lao ng n . Nh ng hành (1) áp ho c l t ”. Theo i u 1 Lu t phòng, vi này có th là hành vi ánh p, ngư c ãi, ch ng b o l c gia ình, b o l c gia ình ư c hành h ho c hành vi khác gây thi t h i v hi u là “hành vi c ý c a thành viên gia ình tính m ng, s c kho cho lao ng n ; hành vi gây t n h i ho c có kh năng gây t n h i v xúc ph m n danh d nhân ph m i v i lao th ch t, tinh th n, kinh t i v i thành viên khác trong gia ình”. Theo Công ư c xoá b * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t m i hình th c phân bi t i x v i ph n Trư ng i h c Lu t Hà N i 48 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt ng n ; hành vi cư ng b c lao ng tr mình. M t s lao ng n làm công vi c như công không úng g y thi t h i v kinh t cho thu ngân, bán hàng, làm vi c vào ban êm... lao ng n ho c hành vi gây căng th ng cho còn có th b t n công, b cư p... lao ng n khi n h không làm vi c ư c... K t qu kh o sát c a T ch c lao ng Trên th c t , nh ng hành vi mang tính qu c t (ILO) cho th y tình tr ng b o l c b o l c này v n thư ng xuyên x y ra i v i nơi làm vi c ang gia tăng trên th gi i và lao ng n . B i trong quan h lao ng, m t s nư c. V n n n này ph bi n n m c ngư i lao ng thư ng là ngư i y u th . như lo i b nh d ch. Theo ILO tình tr ng b o m c nh t nh, h ph thu c vào ngư i l c t i nơi làm vi c ph bi n là e do , ánh s d ng lao ng c v kinh t l n t ch c p, qu y r i tình d c, hãm hi p và các hành nên ôi khi h b i x không bình ng, ng gây t n thương cho ngư i lao ng.(2) th m chí còn b cư ng b c lao ng. Lao Vi n qu c gia v an toàn s c kho ngh ng n l i là ngư i y u th hơn so v i lao nghi p (AT-SKNN) M (NIOSH) cũng ã có ng nam. Do y u t c thù v tâm sinh lí, chương trình nghiên c u m r ng nh m b o do thiên ch c sinh và nuôi con nên thông v s c kh e cho lao ng n . Theo ư c tính, thư ng lao ng n tìm ki m ư c vi c làm các v gi t ngư i chi m n 40% nguyên nhân cũng như duy trì ư c vi c làm lâu dài là r t c a các ca t vong t i nơi làm vi c i v i khó khăn. Ngư i s d ng lao ng h u như ph n . Gi t ngư i t i nơi làm vi c là hành không mu n và cũng r t h n ch khi nh n ng liên quan n vi c cư p tài s n thư ng lao ng n vì cho r ng hi u qu s d ng lao x y ra các c a hàng t p hoá, c a hàng ăn ng n không cao. Cũng chính b i v y mà u ng, tr m xăng d u t ng và kho ng 25% ngư i lao ng nói chung và lao ng n nói trong s ó b nh ng ngư i mà h quen bi t riêng ôi khi ã ph i ch p nh n và ch u c nh ( ng nghi p, khách hàng, b n i ho c b n b o l c t phía ngư i s d ng lao ng như bè) gi t. 16% n n nhân n b gi t t i gia ình b ánh p ho c xúc ph m danh d , nhân có nguyên nhân liên quan n ngh nghi p. ph m... hơn n a, ôi khi tính gia trư ng và Lao ng n cũng có nguy cơ v i lo i hình coi thư ng ph n c a các ch s d ng lao b o l c không ch t ngư i. Ph n là n n nhân ng nam cũng ư c th hi n ngay t i nơi c a g n 2/3 v t n công gây thương tích t i làm vi c. Lao ng n là ngư i ph i gánh nơi làm vi c. H u h t các v t n công (70%) ch u nh ng h u qu “như b o l c gia ình” nh m vào ph n làm trong các ngành d ch c a các ch s d ng lao ng nam. B i v y, v như chăm sóc y t , bán hàng...(3) b o l c i v i lao ng n t i nơi làm vi c Chính vì v y, bên c nh vi c phòng, ch ng là i u khó tránh kh i. Không nh ng th , lao b o l c trong gia ình, b o v ph n c n ng n ôi khi còn ph i ch u c nh b o l c ph i có s phòng, ch ng b o l c i v i h t phía các b n ng nghi p nam c a mình. t i nơi làm vi c. Vi c phòng, ch ng b o l c H có th b các lao ng nam xúc ph m, e i v i lao ng n không ch nh m m b o do , th m chí qu y r i v tình d c khi n h v tính m ng, s c kho , nhân ph m cho lao b nh hư ng khi th c hi n công vi c c a ng n mà còn nh m t o ra môi trư ng lao t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 49
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt ng văn minh và trong sáng, t o cho lao Lu t bình ng gi i. Theo ó, vi c phòng, ng n ư c bình ng v i lao ng nam, ch ng b o l c i v i lao ng n ư c th tránh s phân bi t i x trong lao ng. hi n nh ng khía c nh sau: 2. Pháp lu t v phòng, ch ng b o l c - Ngư i s d ng lao ng không ư c xâm i v i lao ng n t i nơi làm vi c và ph m n thân th , nhân ph m lao ng n m t s khuy n ngh ây ư c coi là m t trong nh ng nguyên So v i gia ình, nơi làm vi c có th ư c t c cơ b n mà ngư i s d ng lao ng ph i coi là môi trư ng lao ng n ư c i x tuân th khi s d ng và x lí k lu t i v i tương i bình ng và ít ch u b o l c hơn. lao ng n . Ngư i lao ng n dù có vi Hơn n a, n u lao ng n có b b o l c thì ph m k lu t thì ngư i s d ng lao ng cũng nh ng hành vi b o l c ó cũng khác so v i không ư c có nh ng hành vi xâm ph m n gia ình. Chính vì v y, nh ng quy nh v thân th c a h như ánh p, cư ng b c phòng, ch ng b o l c i v i lao ng n t i ho c có nh ng l i l xúc ph m, nh c m danh nơi làm vi c ch y u ư c th hi n dư i d nhân ph m c a h . i u 9 Ngh nh c a d ng các quy nh v ch ng phân bi t i x Chính ph s 23/CP ngày 18/4/1996 v lao và nh ng quy nh riêng i v i lao ng ng n quy nh: “c m m t sát, ánh p, n . Nh ng quy nh tr c ti p th hi n vi c xúc ph m n danh d , nhân ph m c a lao phòng, ch ng b o l c i v i lao ng n ng n trong khi làm vi c”. Quy nh v tuy cũng có nhưng r t ít. S dĩ nh ng quy vi c không ư c xâm ph m n thân th , nh v ch ng phân bi t i x cũng ư c nhân ph m c a ngư i lao ng th c ra ư c coi là các quy nh v phòng, ch ng b o l c áp d ng chung cho m i ngư i lao ng nhưng i v i lao ng n t i nơi làm vi c b i th c t ngư i s d ng lao ng hay vi ph m chính s phân bi t i x c a ngư i s d ng i v i lao ng n b i h thư ng là nh ng lao ng i v i lao ng n s khi n h lao ng “y u th ” nên d b xâm ph m hơn ph i suy nghĩ, nh hư ng n i s ng tinh nam gi i, h l i là ngư i hay cam ch u, ít th n cũng như l i ích kinh t c a h (b o l c ph n kháng (do c i m c a gi i tính) nên ít v tinh th n). Lao ng n có nh ng c thù khi t cáo nh ng hành vi b o l c c a ngư i riêng nên c n ph i có quy nh riêng, n u s d ng lao ng. Do ó, vi c pháp lu t quy không, h s c m th y b i x không công nh v n này như là nguyên t c c a quá b ng vì chính y u t c thù c a mình. Vì trình s d ng lao ng s nh m phòng, ch ng v y, nh ng quy nh riêng i v i lao ng và h n ch nh ng hành vi b o l c c a ngư i n cũng là nh ng quy nh nh m phòng, s d ng lao ng i v i lao ng n . ch ng b o l c i v i lao ng n . Hi n t i, - Lao ng n ư c i x bình ng chúng ta không có văn b n riêng quy nh v như lao ng nam t i nơi làm vi c v vi c phòng, ch ng b o l c i v i lao ng n làm, ti n công, ti n thư ng, b o hi m xã h i, mà vi c phòng, ch ng b o l c i v i lao i u ki n lao ng và các i u ki n làm vi c ng n ư c quy nh nhi u văn b n khác khác cũng như cơ h i thăng ti n. nhau nhưng ch y u là trong lu t lao ng và Quy nh này nh m tránh s phân bi t 50 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt i x gi a lao ng nam và lao ng n t i - Pháp lu t có nh ng quy nh riêng phù nơi làm vi c khi h cùng tham gia quan h h pv iy ut c thù c a lao ng n lao ng, qua ó nh m phòng, ch ng b o l c Ngoài tư cách là ngư i lao ng, lao i v i lao ng n . Lao ng n khi tham ng n còn ph i th c hi n thiên ch c làm gia quan h lao ng ư c coi là i tư ng m . Chính i u này cũng ã nh hư ng lao ng c thù do c i m v s c kho , không nh n quá trình lao ng n tham tâm sinh lí cũng như ch c năng sinh và gia quan h lao ng. Vì v y, ngư i s d ng nuôi con. Cũng chính vì y u t c thù ó lao ng nhi u khi ã có nh ng hành vi xâm mà h xin vi c ôi khi khó hơn nam gi i và ph m n th ch t cũng như tinh th n c a không ư c i x bình ng như nam gi i lao ng n . phòng, ch ng b o l c i t i nơi làm vi c. Lao ng n nhi u khi làm v i lao ng n t i nơi làm vi c, pháp lu t vi c không kém gì so v i lao ng nam cũng ã có nh ng quy nh riêng. Tuy nhiên, nhưng ngư i s d ng lao ng vì tâm lí c n lưu ý r ng nh ng quy nh riêng này “tr ng nam khinh n ” nên ôi khi v n cho không nh m phân bi t i x v i lao ng r ng lao ng nam làm vi c t t hơn lao ng n mà ch là nh m m b o quy n l i cho lao ng n xu t phát t y u t c thù c a n , tr cho lao ng nam quy n l i cao hơn h mà thôi. Nh ng quy nh riêng i v i lao ng n . c bi t là i v i nh ng cơ lao ng n ư c th hi n trong nhi u lĩnh h i thăng ti n, h thư ng ưu tiên cho lao v c c a quan h lao ng nhưng ch y u là ng nam m c dù năng l c c a lao ng trong lĩnh v c ơn phương ch m d t h p nam và lao ng n là ngang nhau. M t ng, k lu t sa th i... Kho n 3 i u 111 B khác, ngư i s d ng lao ng còn l m d ng lu t lao ng có quy nh: “Ngư i s d ng v n vi c làm gây s c ép, bu c h ph i lao ng không ư c sa th i ho c ơn ch p nh n nh ng cam k t mà h không phương ch m d t h p ng lao ng i v i mong mu n. i u ó không ch nh hư ng ngư i lao ng n vì lí do k t hôn, có thai, n l i ích kinh t c a lao ng n (thu nh p ngh thai s n, nuôi con dư i 12 tháng tu i, th p, tr công không tương x ng v i s c lao tr trư ng h p doanh nghi p ch m d t ho t ng mà h b ra) mà còn làm nh hư ng ng; trong th i gian có thai, ngh thai s n, n tinh th n i v i lao ng n (b o l c nuôi con dư i 12 tháng tu i, ngư i lao ng tinh th n). H s luôn căng th ng, th m chí n ư c t m hoãn vi c ơn phương ch m c ch vì b i x không công b ng và d t h p ng lao ng, kéo dài th i hi u không có ý nh ph n u cũng như thăng xem xét x lí k lu t lao ng, tr trư ng h p ti n. Chính vì v y, vi c quy nh lao ng n doanh nghi p ch m d t ho t ng”. ư c i x bình ng v i lao ng nam t i M c dù pháp lu t ã có nh ng quy nh nơi làm vi c cũng chính là nh m m b o nh m phòng, ch ng b o l c i v i lao phòng, ch ng b o l c i v i lao ng n ng n t i nơi làm vi c nhưng th c t tình (b o l c v tinh th n và kinh t ). tr ng này v n x y ra. Nh ng hành vi ánh t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 51
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt p i v i lao ng n trư c ây cũng ã ph i ư c hi u theo nghĩa r ng hơn. Nh ng t ng x y ra m t s doanh nghi p có v n hành vi e do , qu y nhi u b ng tin nh n c a u tư nư c ngoài. Các ch s d ng lao lao ng này i v i lao ng khác cũng c n ng nư c ngoài nhi u khi do thói quen c a ph i b coi là hành vi vi ph m k lu t lao phong t c, t p quán nư c h ã có hành vi ng vì ã xâm ph m n tr t t trong doanh ánh p lao ng n khi h vi ph m k lu t nghi p và ngư i s d ng lao ng có quy n lao ng. Nh ng hành vi ánh p i v i x lí, th m chí là sa th i i v i nh ng lao lao ng n còn x y ra khá nhi u m t s ng có hành vi ó. M t th c tr ng cũng h gia ình có thuê mư n lao ng. Trư ng ư c t ra là lao ng n làm vi c vào ban h p c a em Nguy n Th Bình giúp vi c cho êm và làm nh ng công vi c như bán hàng, quán ph Phương c qu n Thanh Xuân thu ngân... thư ng có nguy cơ b t n công - Hà N i là ví d i n hình.(4) Hi n tư ng b o l c như b ánh, b gi t cư p tài s n. cư ng b c lao ng n làm thêm gi cũng Ví d , v cư p t i qu y thu ngân b nh vi n x y ra khá ph bi n các ơn v s d ng B ch Mai. Chi u 30/1/2009 m t i tư ng lao ng. Vi c phân bi t i x gi a lao nam ã xông vào qu y thu ngân khoa truy n ng nam và n trong vi c tr công, thăng nhi m b nh vi n B ch Mai dùng dao e do , ti n v n t n t i nhưng th c t ch ng dùng tay chân ánh ch Th o là nhân viên k minh cũng là i u r t khó. M t s trư ng toán c a b nh vi n l y i m t i n tho i di h p ngư i lao ng n còn b sa th i, ch m ng; 4,5 tri u ng; m t th ATM và m t d t h p ng trái v i quy nh c a pháp s gi y t .(5) Do ó, ngư i s d ng lao ng lu t làm nh hư ng n tinh th n cũng như khi s d ng lao ng n làm nh ng công l i ích kinh t c a h . vi c có nguy cơ b t n công b o l c t nh ng Tuy nhiên, th c tr ng b o l c áng báo ch th khác c n ph i có nh ng bi n pháp ng ang x y ra i v i lao ng n t i nơi phòng ch ng và b o v cho h . Bên c nh ó, làm vi c ó là h b nh ng hành vi xâm pháp lu t cũng c n ph i ưa ra khái ni m ph m v tinh th n t chính nh ng ng “b o l c i v i lao ng n t i nơi làm nghi p nam c a mình. Do nh ng hoàn c nh vi c” cũng như xác nh n i hàm c a nó và nguyên nhân khác nhau, lao ng n m i ngư i d nh n bi t. B o l c i v i lao thư ng xuyên nh n ư c tin nh n v i l i l ng n t i nơi làm vi c có chi u hư ng gia e do t phía các ng nghi p nam khi n tăng, chính vì v y, pháp lu t c n ph i có h căng th ng không làm vi c ư c. V n nh ng bi n pháp cũng như ch tài c th này l i chưa ư c pháp lu t quy nh nên h n ch v n này./. ngư i s d ng lao ng dù có mu n cũng không th x lí k lu t i v i lao ng nam (1).Xem: T i n ti ng Vi t, Nxb. à N ng, 2004. (2).Xem: Báo thanh niên, th năm ngày 4/9/2008. có hành vi ó. B i v y, thi t nghĩ khái ni m (3).Xem: http:// www.nilp.org.vn. “tr t t trong doanh nghi p” (m t trong (4).Xem: Báo ngư i lao ng, th năm ngày 5/2/2009. nh ng n i dung c a n i quy lao ng) c n (5).Xem: http://dantri.com.vn ngày 2/2/2009. 52 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Vi phạm pháp luật phòng, chống bạo lực gia đình đối với phụ nữ ở Việt Nam hiện nay
126 p | 402 | 126
-
Đề tài: Mâu thuẫn mẹ chồng - nàng dâu trong gia đình Việt Nam hiện đại
22 p | 251 | 55
-
Khóa luận Tốt nghiệp: Phòng chống bạo lực gia đình đối với phụ nữ qua thực tiễn tại huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
96 p | 334 | 49
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội trong việc hỗ trợ kiến thức cho phụ nữ về Luật phòng chống bạo lực gia đình
21 p | 151 | 20
-
Báo cáo " Luật chống bạo hành đối với phụ nữ của Philippines và sự so sánh với luật phòng, chống bạo lực gia đình của Việt Nam "
10 p | 142 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình (qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị)
126 p | 54 | 12
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Luật về phòng, chống bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Tuyên Quang
26 p | 73 | 12
-
Báo cáo khảo sát Báo chí Hòa Bình với truyền thông bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình
62 p | 146 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục phòng, chống bạo lực học đường cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
126 p | 46 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Nhận thức về bạo lực gia đình của người dân tỉnh Yên Bái (Nghiên cứu tại phường Nguyễn Thái Học và xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên)
124 p | 62 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Truyền thông Công tác xã hội trong phòng, chống bạo lực gia đình đối với phụ nữ từ thực tiễn tỉnh Thái Bình
93 p | 53 | 11
-
Luận văn thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp phụ nữ bị bạo lực gia đình tại xã Nghĩa Thái, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
151 p | 36 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Phòng chống bạo lực gia đình bằng các biện pháp hành chính từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam
83 p | 54 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phòng chống bạo hành trẻ em ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
110 p | 29 | 9
-
Báo cáo " Phòng chống bạo lực với trẻ em và lao động trẻ em "
6 p | 67 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phòng, chống bạo lực gia đình tại huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
80 p | 39 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Phòng, chống bạo lực gia đình bằng các biện pháp hành chính từ thực tiễn tỉnh Đăk Lăk
85 p | 25 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn