intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành môn Thí nghiệm phân tích môi trường - Bài 1: Độ màu – Độ đục – Chloride

Chia sẻ: Nguyễn Duy Ngọc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

325
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Báo cáo thực hành môn Thí nghiệm phân tích môi trường - Bài 1: Độ màu – Độ đục – Chloride" sau đây với các nội dung: Đại cương, thiết bị và hóa chất, thực hành, tính toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành môn Thí nghiệm phân tích môi trường - Bài 1: Độ màu – Độ đục – Chloride

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ  MINH KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC­KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN: THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MÔI  TRƯỜNG Nhóm 1_Thứ 7_Tiết 1­5 GVDH: Ngô Thị Thanh Diễm Danh sách nhóm:  Nguyễn Thanh Duy Tân  2009120136 Nguyễn Duy Ngọc  2009120170
  2. Nhóm 1 Trần Xuân Tùng 2009120169 BÀI 1: ĐỘ MÀU – ĐỘ ĐỤC – CHLORIDE I. ĐỘ ĐỤC 1.1.  Đại cương Độ đục của nước bắt nguồn từ sự hiện diện của một số các chất lơ  lửng có kích thước thay đổi từ dạng phân tán thô đến dạng keo, huyền  phù (kích thước 0,1­10 m). Trong nước, các chất gây đục thường là:  đất sét, chất hữu cơ, vô cơ, thực vật và các vi sinh vật bao gồm các loại  phiêu sinh động vật. Độ đục phát sinh từ nhiều nguyên nhân như: Đất, đá từ vùng núi cao đổ xuống đồng bằng (do hoạt động  trồng trọt). Ảnh hưởng của nước lũ làm xáo động lớp đất, lôi cuốn, phân rã  xác động, thực vật. Chất thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công  nghiệp. Sự phát triển của vi khuẩn và một số vi sinh vật (tảo…)  Ý nghĩa môi trường Độ  đục  ảnh hưởng quan trọng đến cấp nước công cộng: làm giảm  vẻ mỹ quan, gây khó khăn cho quá trình lọc và khử khuẩn.  Phương pháp xác định Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 2
  3. Nhóm 1 Có thế xác định độ đục bằng các phương pháp khác nhau như: Phương pháp cân khối lượng: lọc mẫu sai đó cân khối lượng  cặn. Nếu SS  15mg/l thì nước trong; còn SS > 15mg/l thì nước  đục. Áp dụng phướng pháp so màu theo nguyên tắc dựa trên sự  hấp  thu ánh sáng của các cặn lơ lửng có trong dung dịch. Trong bài thí nghiệm này ta sử dụng phương  pháp so màu 1.2. Thiết bị và hóa chất 1.1.1. Thiết bị Pipet 5ml: 1 Pipet 25ml: 1 Erlen 125ml: 10 Bình định mức 100ml: 1 Máy spectrophotometet (máy so màu) hoặc máy đo độ đục 1.1.2. Hóa chất Mẫu chuẩn. Dung dịch lưu trữ (sử sụng trong 1 tháng): Dung dịch 1: Hòa tan 1g hydrazine tetramine ( trong 100ml  nước cất. Dung dịch 2: Hòa tan 10g hexanethyene tetramine ( trong  100ml nước cất. Dung dịch chuẩn (400 FTU): Hòa trộn 5ml dung dịch 1 và  5ml dung dịch 2. Pha loãng thành 100ml với nước cất. Sau  đó để lắng 24 giờ ở nhiệt độ 25 3 C Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 3
  4. Nhóm 1 1.3.  Thực hành 1.3.1.  Lập đường chuẩn Rửa và tráng dụng cụ thí nghiệm bằng nước cất. Pha chế dung dịch chuẩn: pha loãng từ dung dịch chuẩn để có độ  đục chuẩn theo bảng sau: STT 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Dung dịch  0 2 4 6 8 10 12 14 16 chuẩn, ml Nước cất,  100 98 96 94 92 90 88 86 84 ml Độ đục,  0 8 16 24 32 40 48 56 64 FTU Erlen 0: 100ml nước cất. Erlen 1: định mức 2ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 2: định mức  4ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 3: định mức  6ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 4: định mức  8ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 5: định mức  10ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 6: định mức  12ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 7: định mức  14ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Erlen 8: định mức  16ml dung dịch chuẩn thành 100ml với nước cất. Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 4
  5. Nhóm 1 Đo độ hấp thu của các dung dịch chuẩn trên máy spectrophotometer  ở bước sóng 450nm và điền vào bảng. STT 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Mẫu Độ đục, FTU 0 8 16 24 32 40 48 56 64 Độ hấp thu 0 0,003 0,006 0,008 0,014 0,244 0,249 0,252 0,257 0,226 1.4. Tính toán Giản đồ   Từ giản đồ trên ta có phương trình   với Amẫu = 0.226 ; f = 10 Phương trình chuẩn không đi qua một số điểm . Điều này cho thấy độ  chính xác của phương trình đường chuẩn chưa cao do quá trình pha  dung dịch chuẩn độ chính xác chưa cao. Điều chỉnh máy quang phổ về bước song thích hợp (450nm), lau sạch  ống đo trước khi đặt vào máy quang phổ. Trước khi cho mẫu vào cuvete, tráng cuvete bằng chính dung dịch mẫu  đó, khi cho mẫu vào cuvete phải lắc đều dung dịch mẫu. Sau khi sử dụng cuvete xong phải rửa sạch cuvete bằng nước cất. Rút kinh nghiệm: Chú ý khi sử dụng máy quang phổ spectrophotometet. Khi lau cuvete, cầm ở cạnh nhám có màu sẫm, tránh cầm ở vị trí  có màu trắng, sau khi sử dụng phải rửa sạch bằng nước cất. Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 5
  6. Nhóm 1 Lắc đều  mẫu trước khi cho vào cuvete vì khi mẫu để lâu thì cặn  sẽ lắng xuống. Tiến hành thí nghiệm đúng thời gian quy định, nhanh gọn, dứt  khoát. Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 6
  7. Nhóm 1 II. CHLORIDE 2.1.   Đại cương Chlorride có trong tất cả các loại nước tự nhiên. Nguồn nước ở  vùng cao và đồi núi thường chứa hàm lượng chlorride thấp, trong  khi nước sông và nước ngầm lại chứa một lượng chlorride đáng kể.  Nước biển chứa hàm lượng chlorride rất cao. Chlorride tồn tại trong nước theo nhiều cách: Nước hòa tan chlorride từ tang đất mặt, hay các tầng đất sâu  hơn. Bụi mù từ biển đi vào đất liền dưới dạng những giọt nhỏ bổ  sung liên tục chlorride vào đất liền. Nước biển xâm nhập vào các con sóng gần biển và tầng nước  ngầm lân cận. Chất thải của con người trong sinh hoạt và sản  xuất.  Ý nghĩa môi trường Chlorride ảnh hưởng đáng kể đến độ mặn của nước; ở nồng độ  cao 250mg/l, chlorride gây nên vị mặn rõ nét. Đối với những  nguồn nước có độ cứng cao, khó có thể nhận biết được vị mặn  trong nước. Nồng độ Chlorride cao sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến kết cấu  của ống dẫn kim loại Trong công nghiệp, Chlorride tác động trên cây trồng làm giảm  sản lượng và chất lượng nông phẩm.  Phương pháp xác định (phương pháp chuẩn độ) Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 7
  8. Nhóm 1 Hàm lượng chlorride được xác định bằng phương pháp định phân thể  tich, sử dụng dung dịch chuẩn là nitrat bạc. Kết tủa trắng AgCl được  tạo thành theo phản ứng: Phản ứng xảy ra trong môi trường xung hòa hay kiểm nhẹ, với là  chất chỉ thị. Dựa vào sự khác biệt của tích số tan, khi them dung dịch  vào mẫu,  phản ứng trước với ion  tạo thành kết tủa AgCl màu  trắng. Sauk hi hoàn tất phản ứng tạo thành chloride bạc, lượng  dư  phản ứng tiếp với  (chỉ thị) tạo thành kết tủa đỏ gạch theo phương  trình sau:    2.2.   Thiết bị và hóa chất 2.2.1.1. Thiết bị Beaker 250ml: 2 Phễu lọc và giấy lọc Buret25ml Erlen 100ml Ống nhỏ giọt Giá buret. 2.2.1.2. Hóa chất Dung dịch AgNO3 0,0141N. Chỉ thị K2CrO4. Dung dịch huyền treo Al(OH)3. Chỉ thị quỳ tím. Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 8
  9. Nhóm 1 Dung dịch NaOH 0,1N 2.3.  Thực hành Rửa và tráng sụng cụ thí nghiệm bằng nước cất. Lấy 20ml mẫu…. Tiến hành các bước xử lý mẫu trước khi phân tích: Thử mẫu bằng quỳ tím, quỳ không chuyển màu, tức dung dịch đã  trung hòa. Cho vào mẫu 5 giọt chỉ thị K2CrO4 (dung dịch có màu vàng). Cho AgNO3 vào buret và tiến hành chuẩn độ. Tại điểm kết thúc, dung  dịch chuyển từ màu vàng sang đỏ gạch. Ghi nhận thể tích V1 (ml)  AgNO3 đã sử dụng. Tiếm hành song một mẫu trắng (nước cất) theo các bước tương tự như  trên. Ghi nhận thể tích V0 (ml) AgNO3 đã sử dụng. Kết quả:  STT V ban đầu ( ml) V sau chuẩn độ (ml) V tiêu tốn (ml) V1 25 22 3,0 V0 22 19,7 2,3 2.4.  Tính toán Chloride(mg/L) Trong đó:  – thể tích dd AgNO3 dùng định phân mẫu    thể tích dd AgNO3 dùng định phân mẫu trắng         NaCl(mg/L) = [ Cl­]                                                         Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 9
  10. Nhóm 1 2.5. Nhận xét thí nghiệm Dung dịch mẫu AgNO3 không màu, khi cho chỉ thị K2CrO4 mẫu có  màu vàng. Chuẩn độ: dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu đỏ gạch, khi  đó ngừng chuẩn độ.Đọc thể tích tiêu tốn trên buret. Hàm lượng chloride vượt quá mức cho phép  Rút kinh nghiệm:  Không chuẩn độ quá nhanh, không để dung dịch chuẩn  chảy thành giọt. Lắc đều, kỹ trong quá trình chuẩn độ. Cẩn thận khi sử dụng dụng cụ thí nghiệm. 2.6. Kết quả: V1= 3,0 ml  Vo= 2,3 ml   f = 50 Vậy: [Cl­]= (mg/L) NaCl = (mg/L) Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 10
  11. Nhóm 1 III. Trả lời câu hỏi: 1. Tại sao trong phương pháp định phân thể tích để xác định nồng độ Chloride  phải thực hiện trong môi trường trung hòa pH 7 – 8? Trả lời: Phải thực hiện trong môi trường trung hòa vì:  ­ Nếu pH 8 sẽ tạo ra kết tủa Ag2O màu đen theo phản ứng:  Ag+ + 2 OH­  ⇌ 2AgOH ⇌ Ag O  + H O 2 2 2. Trong công thức tính nồng độ Chloride thì từ đâu có số 500? Trả lời:  CN = zCM    (Mà z = 1) suy ra CM = CN = 0.0141N n ­ = CMV = 0.0141(V1 ­ VO)                        Cl                mCl­ = nM = 0.0141(V1 ­ VO)35.5    Suy ra       (mg/l) 3. Trong công thức tính hàm lượng NaCl thì từ đâu có số 1.65? Trả lời:    35.5g  58.5g NaCl                 (mg/l)  ? NaCl (mg/l)     Suy ra NaCl (mg/l) =  (mg/l)  =  (mg/l)  1.65 Báo cáo thí nghiệm phân tích môi trường Page 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2