intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh: Phân tích dầu mỏ tại Viện hóa học công nghiệp Việt Nam, Phòng thử nghiệm hóa chất và vật liệu, Trung tâm phụ gia dầu mỏ-VILAS 067

Chia sẻ: Nguyễn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:65

74
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của báo cáo này nhằm thử nghiệm và kiểm tra chất lượng các sản phẩm dầu mỏ. Hiểu được ý nghĩa công tác kiểm tra chất lượng trong sản xuất, đời sống, nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh: Phân tích dầu mỏ tại Viện hóa học công nghiệp Việt Nam, Phòng thử nghiệm hóa chất và vật liệu, Trung tâm phụ gia dầu mỏ-VILAS 067

  1. Báo cáo thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIỆN MÔI TRƯỜNG ­­­­­***­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP HỌC PHẦN: THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Tên đề tài: Phân tích dầu mỏ  tại  Viện hóa học công nghiệp Việt Nam, Phòng thử  nghiệm hóa chất và vật liệu, Trung tâm phụ gia dầu mỏ­VILAS 067. Mục đích: Thử  nghiệm và kiểm tra chất lượng các sản phẩm dầu mỏ. Hiểu được ý  nghĩa công tác kiểm tra chất lượng trong sản xuất, đời sống, nghiên cứu. Công việc cần thực hiện Ở mỗi phương pháp cần trình bày về: Phạm vi áp dụng. Ý nghĩa sử dụng. Cách tiến hành. Cách sử dụng thiết bị máy móc. Đánh giá được chất lượng sản phẩm. Yêu cầu: Nội dung nghiên cứu. Xác định độ nhớt động học ở 40C­ASTM D445. Xác định độ nhớt động học ở 100C­ASTM D445. Xác định trị số axit bằng chuẩn độ màu ASTM  M D664. Xác định trị số kiềm tổng ASTM D2896. Xác định nhiệt độ chớp cháy cốc kín ASTM D923. Xác định nhiệt độ chớp cháy cốc hở ASTM D92. Xác định độ tạo bọt ở 24C, 93.5C ASTM D892. Xác định hàm lượng nước ASTM D95. Xác định độ xuyên kim của mỡ ASTM D127. Tài liệu tham khảo : Giáo   trình   thực   hành   phân   tích   dầu   mỏ   của   Trung   tâm   phụ   gia   dầu   mỏ  VILAS 067. 1 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  2. Báo cáo thực tập chuyên ngành Hải Phòng ngày 04/09/2019 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  3. Báo cáo thực tập chuyên ngành MỤC LỤC THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU MỎ  THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU MỎ                                                              ..........................................................      3  LỜI NÓI ĐẦU                                                                                                                                                ............................................................................................................................................      4 I.QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH ................................................................................................... 5 BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC................................................................................ 22 BÀI 3: XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXIT BẰNG CHUẨN ĐỘ MÀU..................................................... 28 Bài 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN KIM CỦA MỠ BÔI TRƠN............................................................ 33 Bài 5:XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXIT BẰNG CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ.............................................. 37 BÀI 6 : XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KIỀM TỔNG BẰNG CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ................................ 47 3 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  4. Báo cáo thực tập chuyên ngành LỜI NÓI ĐẦU Tháng 8 năm 2019 vừa qua, chúng em đã được trải  qua  kì  thực  tập  tại  Viện hóa học công nghiệp Việt Nam, Phòng thử  nghiệm hóa chất và vật   liệu, Trung tâm phụ  gia dầu mỏ­VILAS 067.   Đây thực sự là cơ  hội tốt để  cho  em   mở  mang  vốn  hiểu   biết,  áp  dụng  những  gì   đã  được  học  trong  nhà  trường.  Hơn nữa được thí nghiệm trực tiếp ở phòng thí nghiệm,  một  việc  mà  em  và  các  bạn  không  thể có  từ những  kiến  thức sách vở. Quá trình thực   tập, được sự  hướng dẫn chi tiết  chỉ  bảo tận tình của  các chú , các anh chị   ở  Viện hóa học  cùng các thầy cô giáo trong bộ  môn, em đã tiếp thu  được một  lượng    kiến thức nhất định, tổng hợp lại để  hoàn thành bài báo cáo này.Tuy  nhiên với trình độ của sinh viên, hiểu biết còn rất hạn chế, quá trình thực tập  vẫn thiếu kinh nghiệm và chưa khoa học nên bài báo cáo của em không thể  tránh khỏi những thiếu xót, chưa thật chính xác. Em rất mong nhận được những   góp ý cũng như hướng dẫn của các thầy cô trong bộ môn để hoàn thiện hơn bài  báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! 4 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  5. Báo cáo thực tập chuyên ngành I. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH  Đơn vị chủ quản:  Trung tâm Phụ gia dầu mỏ ­ Viện Hoá học công nghiệp Việt Nam Số VILAS:  067 Tỉnh/Thành phố:  Hà Nội Lĩnh vực:  Hóa Phạm vi được công nhận Tên phòng thí  Phòng thử nghiệm hóa chất và vật liệu nghiệm:  Laboratory: Testing laboratory of chemical and material  Cơ quan chủ  Trung tâm Phụ gia dầu mỏ ­ Viện Hoá học công nghiệp Việt Nam quản:   R&D center of Additives and petroleum products ­ Institute of  Organization: Industrial chemistry Vietnam Lĩnh vực thử  Hoá nghiệm: Field of testing: Chemical Người phụ trách/ Representative:Trần Thắm Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory :  TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1.   Trần Thắm 2.   Trần Ngọc Hương Các phép thử được công nhận/ Accredited tests  3.   Phạm Thị Thúy Nga Số hiệu/ Code:  VILAS 067 Hiệu lực công nhận/ Period of  Validation:  08/11/2020 Địa chỉ/ Address:                     Phường Phúc Diễn ­ Quận Bắc Từ Liêm ­ Hà Nội Địa điểm PTN/ Lab location:  Phường Phúc Diễn ­ Quận Bắc Từ Liêm ­ Hà  Nội Điện thoại/ Tel:        (+84)24.6296.7076                                    Fax:  0912.097.031 E­mail:                     trungtamdau.vilas067@gmail.com          Website:  5 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  6. Báo cáo thực tập chuyên ngành 1. Lịch sử hình thành, chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm : Tiền thân của Viện Hóa Học Công Nghiệp Việt Nam là phòng thí nghiệm  của Bộ Công Thương,hình thành trên cơ sở mỏ Đông Dương cũ năm 1955. Năm  1956 khi Bộ Công Thương tách thành Bộ Công  Nghiệp và Bộ Thương Nghiệp,  phòng thí nghiệm này trở thành Viện Nghiên Cứu Công Nghiệp thuộc Bộ Công   Thương. Năm 1957 ,Viện Nghiên cứu Công nghiệp được đổi tên thành Viện   Hóa Học. Năm 1964 theo quyết định số  75CP/TTg, ngày 30 tháng 4 năm 1964   của Thủ  tướng Chính phủ  Phạm Văn Đồng ,Viện Nghiên cứu Hóa học hợp  nhất với Phòng Hóa Học thuộc Ủy ban Khoa học Nhà nước thành Viện Nghiên   Cứu Hóa Học thuộc Bộ  Công Nghiệp nặng. Năm 1969 ,Viện Nghiên cứu Hóa  học đổi tên thành Viện Nghiên cứu Hóa học Công nghiệp. Năm 2007 đổi tên  thành Viện Nghiên cứu Hóa học Việt Nam.      Phòng thử  nghệm được thành lập theo quyết định 228/QĐ­TCCB ngày  18/8/2000 của giám đốc Viện hoá học Công nghiệp Việt Nam với chức năng  nhiệm vụ: + Thử nghiệm hoá chất và vật liệu ; + Tư vấn lĩnh vực sử dụng sản phẩm hóa dầu; + Nghiên cứu và hợp tác đào tạo cán bộ.      Tuy nhiên, ngày nay cùng với sự  phát triển của kinh tế  đất nước cũng  như  sự  phát triển của nền công nghiệp phòng thử  nghiệm đã có những bước   chuyển biến mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu dịch vụ phân tích dầu mỡ nhờn bôi  trơn. Phòng thử nghiệm đã mở rộng các lĩnh vực phân tích, cũng như các chỉ tiêu   phân tích thử nghiệm trên dầu máy biến áp, dầu bôi trơn, mỡ nhờn và nhiên liệu  Xăng, Diesel, Fuel oils, than đá….      Cùng với đó Phòng thử  nghiệm  kết hợp với các Trường Đại Học như  Đại Học Mỏ, Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại Học Dầu Khí…. để  đào tạo,  nâng cao trình độ cho hàng nghìn sinh viên chuyên ngành lọc hóa dầu. Thực hiện   liên kết hợp tác trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, dịch vụ  khoa học công nghệ với các tổ chức cá nhân trong  và ngoài nước. 6 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  7. Báo cáo thực tập chuyên ngành 2. Cơ sở vật chất của trung tâm ­ Thiết bị phân tích hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu Diesel, Mogas ­ NSX   2100V ­ Mitsubishi Nhật Bản     ­ Hệ thống sắc ký khí Phân tích hàm lượng khí hòa tan trong dầu Máy biến áp ­   Agilent 6890N   7 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  8. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Thiết bị xác định hàm lượng hạt rắn trong dầu PODS   ­ Thiết bị xác định Điện áp đánh thủng Baur DTA 100C   8 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  9. Báo cáo thực tập chuyên ngành II.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA VIỆN: ­ Nghiên cứu xây dựng chiến lược,chính sách,quy hoạch phát triển, định  mức kinh tế­kỹ thuật,quy phạm,tiêu chuẩn ngành Hóa chất. ­ Nghiên cứu Khoa học Công nghệ hóa học,triển khai ứng dụng các tiến bộ  kỹ   thuật   bao   gồm   :nghiên   cứu   cơ   bản,nghiên   cứu   ứng   dụng,   sản   xuất   thử  nghiệm để  tạo ra cộng nghệ,sản phẩm vật liệu và thiết kế  chế  tạo thiết bị  ngành công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế khác. ­ Thực hiện các nhiệm vụ khoa học­công nghệ,dịch vụ khoa học­công nghệ  với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. ­ Tư vấn cho các đơn vị kinh tế trong ngoài ngành về khoa học kỹ thuật và  đầu tư cho khoa kỹ thuật,tham gia thành lập và thẩm định các dự án,phương án   khoa học kỹ thuật,soạn thảo và chuyển giao khoa học công nghệ. ­   Phân   tích,   giám   định   các   loại   tài   nguyên,khoáng   sản,hóa   chất,nguyên  liệu,thành phẩm,cung cấp các dịch vụ,tư vấn,giám sát đánh giá ảnh hưởng chất  lượng môi trường và công nghệ xử lý môi trường. 9 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  10. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Thực hiện liên kết hợp tác trong các lĩnh vực khoa học,chuyển giao công  nghệ,đầu tư  trực tiếp và dịch vụ  khoa học­công nghệ  với các tổ  chức cá nhân   trong và ngoài nước. ­ Bồi dưỡng nâng cao trình độ  quản lý,điều hành sản xuất,kinh doanh và  chuyên môn cho đội ngũ cán bộ khoa học­công nghệ của ngành hóa chất,tổ chức   đào tạo đại học,trên đại học công nhân kỹ  thuật phục vụ  sản xuất­kinh doanh   chuyên ngành. ­ Tổ chức các hoạt động thông tin khoa học,công nghệ và kinh tế ngành hóa   chất. ­ Trực tiếp kinh doanh và xuất khẩu và nhập khẩu kỹ  thuật công nghệ  mới,sản phẩm mới,vật tư,thiết bị  và dây chuyền công nghệ  hóa chất và các  ngành công nghiệp khác. III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: ­ Công nghệ lọc hóa dầu,nhiên liệu sạch và chế tạo xúc tác ­ Tổng hợp hữu cơ,các chất hoạt động bề mặt và các chất màu hữu cơ ­ Công nghệ  tách chiết,chế  biến các hợp chất thiên nhiên và các chất tẩy  r ửa ­   Vật   liệu   cao   phân   tử,vật   liệu   nano,compozit,polyme   phân   hủy   sinh   học,sơn và keo dán ­ Dầu nhờn,mỡ bôi trơn và bảo quản,các phụ gia dầu mỡ ­ Hóa chất tinh khiết.hóa chất dược dụng ­ Phân tích hóa học,phân tích hóa lý và tiêu chuẩn hóa 10 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  11. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ An toàn hóa chất và công nghệ xử lý môi trường ­Công nghệ các hợp chất vô cơ và phân bón. ­ Công nghệ sinh học và các chế phẩm ­ Hóa chất bảo vệ thực vật và các chất kích thích sinh trưởng 11 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  12. Báo cáo thực tập chuyên ngành NỘI DUNG NGHIÊN CỨU BÀI 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC Theo phương pháp ASTM D445­ TCVN 3171 1. PHẠM VI ÁP DỤNG ­ Hướng dẫn này quy định phương pháp xác định độ  nhớt động học  của sản phẩm dầu mỏ lỏng trong suốt và không trong suốt bằng cách đo  thời gian chảy của một lượng chất lỏng dưới tác dụng của trọng lực qua  một nhớt kế mao quản thủy tinh đã được hiệu chuẩn. Độ  nhớt trọng lực   có thể  thu được bằng cách nhân độ  nhớt động học với khối lượng riêng  của chất lỏng. ­ Phương pháp thử này xác định độ nhớt động học ở tất cả các nhiệt  độ trong phạm vi dải đô từ 0,2 mm2/s đến 300000 mm2/s 2. Ý NGHĨA SỬ DỤNG Phần lớn các sản phẩm dầu mỏ và một vài vật liệu không có nguồn   gốc dầu mỏ  được sử  dụng làm chất bôi trơn, khả  năng vận hành chính  xác của thiết bị  phụ  thuộc vào độ  nhớt của chất bôi trơn đang sử  dụng.  Độ  nhớt của nhiều nhiên liệu dầu mỏ  rất quan trọng để  đánh giá điều  kiện tối  ưu khi bảo quản và sử  dụng. Vì vậy việc xác định chính xác độ  nhớt có ý nghĩa quan trọng trong tiêu chuẩn của nhiều sản phẩm. 3. THIẾT BỊ DỤNG CỤ­ HÓA CHẤT Thiết bị dụng cụ Hóa chất ­ Nhớt kế: loại mao quản thủy   ­ Dung dịch axit cromic làm sạch  tinh đã được kiểm tra qua chất  nhớt kế  hoặc dung dịch axit có  chuẩn nhớt kế tính làm sạch, không chứa crom ­ Giá đỡ nhớt kế ­ Dung   môi   mẫu:   Các   dung   môi  ­ Bể   điều   nhiệt:   Sử   dụng   bể  dầu mỏ dễ bay hơi hoặc naptha.   chứa   chất   lỏng   trong   suốt   có  Đối   với   các   nhiên   liệu   cặn   có  thể   rửa   trước   bằng   dung   môi  12 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  13. Báo cáo thực tập chuyên ngành độ sâu đủ để bất kỳ phần mẫu   thơm   như   toluen   hay   xylen   để  nào   trong   nhớt   kế   luôn   luôn  loại bỏ nhựa đường cách   dưới   bề   mặt   chất   lỏng  ­ Dung môi làm khô: aceton cách đáy bể ít nhất 20mm ­ Nước   được   khử   hết   ion   hoặc  ­ Dụng cụ đo nhiệt độ : nhiệt kế  nước cất thủy tinh đã hiệu chuẩn ­ Dụng   cụ   đo   thời   gian:   Dùng  các   dụng   cụ   đo   thời   gian   có  khả  năng đọc và phân biệt tới  0,1s   hoặc   tốt   hơn,   có   động  chính   xác   trong   khoảng   ±  0.07%   của  số   đọc  khi  đo  với  khoảng thời gian chảy dự đoán  tổi thiểu và tối đa 4. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM 4.1. Chuẩn bị thiết bị Bật nguồn thiết bị xác định độ nhớt  ­ Bật   POWER   (   BATH   và   LIGHTS)   ­>   Vào   bảng   điều   khiển  Constant Temperature Bath nhấn Set temp ( đặt nhiệt độ) => ENTER ­ Chờ cho nhiệt độ của bể ổn định ở nhiệt độ cài đặt ­ Ấn nút ( Cal Temp ­> Enter) để  điều chỉnh và duy trì nhiệt độ  thử  nghiệm của bể chứa nhớt kế. Sao cho trong phạm vi t ừ 15 o C đến 100o  C không chênh quá ± 0.02o C so với nhiệt độ cần xác định. Còn các nhiệt  độ  ngoài khoảng độ  sai lệch so với nhiệt độ  không mong muốn không   vượt quá ± 0.05o C. 4.1.Chuẩn bị nhớt kế: 13 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  14. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Chọn nhớt kế  đã hiệu chuẩn, khô, sạch có dải đo trùm độ  nhớt  động học cần xác định. Thời gian chảy không ít hơn 200s hoặc lâu hơn   thời gian nêu trong ASTM D 446 (max 1000s) ­ Chi tiết về các loại nhớt kế  khác nhau nêu trong phụ  lục . Hướng   dẫn thao tác của các loại nhớt kế khác nhau. ­ Khi nhiệt độ phòng thí nghiệm thấp hơn điểm vẩn đục, thì nạp vào  nhớt kế theo cách thông thường. Để  chắc chắn hơi  ẩm không ngưng tụ  hoặc kết tinh trên thành mao quản, thì hút mẫu vào mao quản làm việc   và bầu tính thời gian, đậy nút cao su vào ống để giữ phần mẫu ở đúng vị  trí, và gắn nhớt kế vào bể. Sau khi gắn xong , để  nhớt kế đạt nhiệt độ  bể và tháo nút cao su ra. ­ Nhớt kế  đang dùng cho chất lỏng silicon, flurcacbon và các chất   lỏng khác mà khó rửa sạch bằng tác nhân tẩy rửa, thì nên cất giữ  lại để  sử dụng riêng cho các chất này. 5. CÁCH TIẾN HÀNH 14 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  15. Chất lỏng trong suốt Chất lỏng không trong suốt Báo cáo thực tập chuyên ngành Chọn  Nhớt kế chảy xuôi Nhớt kế chảy ngược nhớt  kế Chọn  Đối với các chất lỏng trong suốt: Nếu mẫu có chứa các hạt rắn hoặc  mẫ u sợi thì lọc qua màng lọc 75µm trước khi nạp nhớt kế Đối với các chất lỏng không trong suốt: như nhiên liệu cặn FO và các   sản phẩm tương tự  sáp có thể   ảnh hưởng do gia nhiệt nên phải tiến  hành theo quy trình để giảm thiểu sự ảnh hưởng này Thời  Khoảng 30p trong bể để mẫu đạt cân bằng tại nhiệt độ thí nghiệm gian  ngâm  Thời  200s­1000s gian  chảy  chất  lỏng ­Nạp   mẫu   vào   nhớt   kế   đến   vạch  Nạp mẫu vào nhớt kế đã cho tới  mức   và   gắn   kẹo   đỡ   nhớt   kế   đặt  vạch   định   mức   và   gắn   kẹp   đỡ  15 | P a g e thẳng đứng vào bể ổn nhiệt và chờ  nhớt kế  đặt thẳng đứng vào bể  Nguyễn Kim Thanh­69006 để  mẫu đạt cân bằng tại nhiệt độ  ổn nhiệt và chờ khoảng thời gian 
  16. Báo cáo thực tập chuyên ngành 6. TÍNH TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ  Tiến hành ở nhiều mẫu dầu: * Ở nhiệt độ 40oC Mẫu dầu DO ( mã 93253)  ­ Dầu có màu sáng : chọn nhớt kế chảy xuôi  ­ Dầu có độ  nhớt từ  2­4,5 mm2/s => Chọn  ống nhớt kế R297 có  độ  nhớt  trong khoảng 2­8   hằng số  nhớt kế  K40= 0.009167   mm2/s2   (   căn   cứ   theo   số   liệu   của   bảng   nhớt   kế   chảy   xuôi/ngược của trung tâm) ­ Kết quả đo: lần 1= 272,29s ; lần 2 = 270,92s ­ Tính toán: Công thức : v 1,2 = C x t1,2 Trong đó : v 1,2   là độ  nhớt động học của mẫu trong hai lần đo  tương ứng, mm2/s      t1,2 là thời gian chảy của hai lần đo tương ứng, s      C là hằng số nhớt kế mm2/s2  V1 = C x t1 = 0.009167 x 272,29 = 2.4960 cSt  V2 = C x t2 = 0.009167 x 270.92 = 2.4835 cSt 16 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  17. Báo cáo thực tập chuyên ngành  Vtb= 2.4898 cSt  ­ Độ lặp lại: 0.0056* 2.4898= 0.013 ­ Max­min : 0.01 Kết luận: Dầu thỏa mãn Mẫu dầu 93274 ( dầu đã sử dụng) ­ Dầu có màu sáng: chọn nhớt kế chảy xuôi ­ Dầu nằm trong khoảng đo từ 22.4­90.0 nên chọn nhớt kế N288  hằng số nhớt kế K40= 0,1122 mm2/s2 ­ Kết quả đo: lần 1=404.15s ; lần 2= 405.32s  V1 = C x t1 = 0.1122 x 404.15 =45.345 cSt  V2 = C x t2 = 0.1122 x 405.32=45.477 cSt  Vtb= 45.411 cSt ­ Độ lặp lại= 0.000233 . (45,411)1,722 =0,166 ­ Min­max: 0.132 ­ Kết luận: Dầu thỏa mãn Mẫu dầu 93210 ( dầu đã qua sử dụng) ­ Dầu có màu sắc tối: chọn nhớt kế chảy ngược ­ Chọn nhớt kế 832E có khoảng đo độ nhớt 100­500 ­ Hằng số nhớt kế K40,1= 0.4489 ; k40,2=0.3416 ­ Kết quả đo : lần 1= 231,73s ; lần 2= 305,41s  V1 = C x t1 = 0,4489 x 231,73=104,02 cSt  V2 = C x t2 = 0,3416 x 305,41=104,32 cSt  Vtb=104,17 cSt ­ Độ lặp lại = 0,000233 . (104,17)1,722=0,69 17 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  18. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Min­max :0.305 ­ Kết luận: dầu thỏa mãn Mẫu dầu 93307 : ­ Mẫu dầu màu sáng: chọn nhớt kế chảy xuôi ­ Chọn nhớt kế J145 có khoảng đo độ nhớt 50­250 ­ Hằng số nhớt kế: K40=0,2407 ­ Kết quả đo: lần 1=254,05s ; lần 2=254,45s  V1 = C x t1 = 0,2407x254,05=61,14cSt  V2 = C x t2 = 0,2407x254,45=61,24cSt  Vtb=61,19cSt ­   Độ lặp lại=0,00233. 61,191,722=2,77 ­  Max­min=0.1 ­ Kết luận : dầu thỏa mãn * Ở nhiệt độ 100oC Mẫu dầu 93210  ­ Chọn nhớt kế 307C có khoảng đo độ nhớt 7,0­35 ­ Hằng số nhơt kế K100,1=0.03979 ; K100,2= 0.02968 ­ Kết quả đo lần 1 = 339,07s; lần 2= 472,73s  V1 = C x t1 =  0,03979 x 339,07=13,49cSt  V2 = C x t2 = 0,02968 x 472,73=14,03 cSt  Vtb=13,76 cSt ­ Độ lặp lại = 0,001005 . (13,76)1,4633 = 0,04 ­ Max­min: 0,54 18 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  19. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Kết luận: dầu không thỏa mãn Mẫu dầu thủy lực ( dầu gốc) ­ Mẫu dầu màu sáng: chọn nhớt kế chảy xuôi ­ Chọn nhớt kế R315 có khoảng đo độ nhớt 7,0­35,0 ­ Hằng số nhớt kết : K100=0.03330 ­ Kết quả đo : lần 1=340,84; lần 2=341,35  V1 = C x t1 = 0,03330x 340,84= 11,349cSt  V2 = C x t2 = 0,03330x 341,35=11,366cSt  Vtb=11,358cSt Độ lặp lại=0,0085 x 11,358=0,096cSt Max­min: 0,017 Kết luận : dầu thỏa mãn Mẫu dầu bánh răng – mã 93238 ­ Mẫu dầu màu sáng : dùng nhớt kế chảy xuôi ­ Chọn nhớt kế N288 có khoảng đo độ nhớt  ­ Hằng số nhớt kế K100= 0,1116 mm2,s2 ­ Kết quả đo thời gian chảy:  Lần 1= 217,26s Lần 2= 217,78s  V1 = C x t1 =0,1116 x 217,26=24,246 cSt  V2 = C x t2 =0,1116 x 217,78= 24,304 cSt  Vtb = 24,275 cSt ­ Độ lặp lại= 0,001005.24,2751,4633=0,107 19 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
  20. Báo cáo thực tập chuyên ngành ­ Max­min:0,058 ­ Kết luận: dầu thỏa mãn Mẫu dầu 10W­40 ­ Mẫu dầu màu sáng: dung nhớt kế chảy xuôi ­ Chọn nhớt kế M265 có khoảng đo độ nhớt 7,5­31,0 ­ Hằng số nhớt kế K100=0.0388 mm2/s2 ­ Kết quả đo thời gian: Lần 1=337,23s Lần 2= 337,96s  V1 = C x t1 =0,0388x 337,23=13,084 cSt  V2 = C x t2 = 0,0388x 337,96= 13,112 cSt  Vtb=13,098 cSt ­ Độ lặp lại = 0,001005.13,0981,4633 =0,043 ­ Max­min :0,028 ­ Kết luận: dầu thỏa mãn Dầu bánh răng 93238 ­ Mẫu dầu màu sáng :chọn nhớt kế chảy xuôi ­ Chọn nhớt kế S541 có khoảng đo nhớt kế 240­1200 ­ Hằng số K100= 1,194 mm2/s2 ­ Kết quả đo thời gian chảy: Lần 1= 267,03s Lần 2= 268,35s  V1 = C x t1 =1,194.267,03=318,833 cSt 20 | P a g e Nguyễn Kim Thanh­69006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0