intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Trường: Nghiên cứu và triển khai hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

40
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu công nghệ Web PHP MVC; Cài đặt và cấu hình Moodle trên hệ thống Windows Server; Xây dựng giao diện cơ bản; Tổ chức quản trị hệ thống tạo tài khoản quản lý, giảng viên và sinh viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Trường: Nghiên cứu và triển khai hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN NỀN TẢNG CÔNG NGHỆ MOODLE Mã số: T2019 – 06 – 133 CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: THS. NGUYỄN VĂN PHÁT ĐÀ NẴNG, 08/2020
  2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN NỀN TẢNG CÔNG NGHỆ MOODLE Mã số: T2019 – 06 – 133 Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên) ĐÀ NẴNG, 08/2020
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................3 1.1. Phần mềm.........................................................................................................3 IDE NetBean 7.4 ....................................................................................3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ...........................................................4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB .........................................................4 Moodle ...................................................................................................7 1.2. Công nghệ ......................................................................................................11 Những điểm khác và nổi bật của HTML5 và CSS3 ...............................11 Công nghệ Responsive .........................................................................21 Công nghệ Web PHP MVC ..................................................................29 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................36 2.1. Phân tích bài toán ...........................................................................................36 2.2. Phân tích các chức năng .................................................................................36 Quản lý tài khoản .................................................................................36 Quản lý môn học ..................................................................................36 Quản lý câu hỏi.....................................................................................36 Xem kết quả .........................................................................................36 Tra cứu thông tin ..................................................................................37 Thông báo ............................................................................................37 Nhắn tin ................................................................................................37 2.3. Sơ đồ USECASE ............................................................................................37 Danh sách các Actor và hành động của từng Actor ...............................37 Sơ đồ UseCase của hệ thống .................................................................39 Sơ đồ UseCase ứng với tác nhân Giảng viên.........................................40 Sơ đồ UseCase ứng với tác nhân Sinh viên ...........................................40 Sơ đồ UseCase của Tra cứu thông tin ...................................................41 Sơ đồ UseCase của Thông báo..............................................................41
  4. Mô tả UseCase .....................................................................................41 2.4. Sơ đồ hệ thống tuần tự ....................................................................................43 Sơ đồ quản lý thành viên ......................................................................43 Sơ đồ tuần tự đăng ký môn học.............................................................44 2.5. Sơ đồ dữ liệu ..................................................................................................44 Sơ đồ dữ liệu của khóa học ...................................................................44 Sơ đồ dữ liệu của tài khoản User ..........................................................45 CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ .........................................46 3.1. Cơ sở hạ tầng triển khai ..................................................................................46 IIS windows .........................................................................................46 Site bindings windows ..........................................................................46 3.2. Thiết kế giao diện ...........................................................................................47 Trang chủ của hệ thống.........................................................................47 Trang đăng nhập hệ thống ....................................................................47 Trang quản trị hệ thống.........................................................................48 Trang quản lý thành viên ......................................................................48 Trang quản trị khóa học ........................................................................50 Trang quản lý Module ..........................................................................52 Trang quản lý Máy chủ .........................................................................52 Trang các chức năng của Giảng viên ....................................................53 Trang các chức năng của Sinh viên .......................................................53 3.3. Sơ đồ chức năng hệ thống...............................................................................54 Chức năng của quản trị viên .................................................................54 Chức năng của giảng viên .....................................................................55 Chức năng của sinh viên .......................................................................55 3.4. Đánh giá kết quả.............................................................................................55 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................58
  5. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Phiên bản Moodle được sử dụng ....................................................................8 Hình 1.2. Kiến trúc hạ tầng của Moodle ........................................................................8 Hình 1.3. So sánh giữa HTML4 với HTML5 ...............................................................12 Hình 1.4. Màn hình của các thiết bị .............................................................................23 Hình 1.5. Navigation Menus - Dạng Dropdown cho màn hình nhỏ ..............................29 Hình 1.6. Sơ đồ MVC ..................................................................................................29 Hình 2.1. Sơ đồ UseCase của hệ thống ........................................................................39 Hình 2.2. Sơ đồ UseCase ứng với tác nhân Giảng viên ................................................40 Hình 2.3. Sơ đồ UseCase ứng tới tác nhân Sinh viên ...................................................40 Hình 2.4. Sơ đồ UseCase Tra cứu thông tin .................................................................41 Hình 2.5. Sơ đồ UseCase Thông báo ...........................................................................41 Hình 2.6. Sơ đồ tuần tự quản lý thành viên ..................................................................43 Hình 2.7. Sơ đồ tuần tự đăng ký môn học ....................................................................44 Hình 2.8. Sơ đồ dữ liệu của khóa học ..........................................................................44 Hình 2.9. Sơ đồ dữ liệu của quản lý tài khoản .............................................................45 Hình 3.1. Dịch vụ IIS...................................................................................................46 Hình 3.2. Handler mappings ........................................................................................46 Hình 3.3. Trang chính ..................................................................................................47 Hình 3.4. Trang đăng nhập hệ thống ............................................................................47 Hình 3.5. Trang quản trị hệ thống ................................................................................48 Hình 3.6. Trang quản lý thành viên..............................................................................48 Hình 3.7. Trang xem danh sách thành viên ..................................................................49 Hình 3.8. Trang quản lý hồ sơ cá nhân.........................................................................49 Hình 3.9. Trang cập nhật thông tin tài khoản ...............................................................50
  6. Hình 3.10. Trang quản trị khóa học .............................................................................50 Hình 3.11. Quản lý các trương mục .............................................................................51 Hình 3.12: Trang tạo môn học .....................................................................................51 Hình 3.13. Trang quản lý module ................................................................................52 Hình 3.14. Trang quản lý Máy chủ ..............................................................................52 Hình 3.15. Trang chức năng của Giảng viên ................................................................53 Hình 3.16. Trang chức năng của Sinh viên ..................................................................53 Hình 3.17. Sơ đồ chức năng tổng quát .........................................................................54 Hình 3.18. Sơ đồ chức năng quản trị viên ....................................................................54 Hình 3.19. Sơ đồ chức năng của Giảng viên ................................................................55 Hình 3.20. Sơ đồ chức năng sinh viên..........................................................................55
  7. MỞ ĐẦU MỞ ĐẦU 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài Hiện nay trên thế giới có nhiều chương trình dạy học trực tuyến, bao gồm hỗ trợ người dùng việc đăng ký tham gia khóa học cũng như đăng ký tham gia học trực tuyến. Tuy nhiên, đối tượng đăng ký tham gia phải nằm trong tổ chức hay trong lĩnh vực hoạt động giáo dục hoặc đối tượng sử dụng hình thức trả phí (thanh toán trực tuyến) thì mới được cấp mã để đăng ký tham gia khóa học hoặc đăng ký học trực tuyến. Như vậy, việc ứng dụng sẽ hạn chế đối tượng đăng ký tham gia hơn. Hình thức dạy học trực tuyến là hình thức dạy học đã được sử dụng phổ biến và là hình thức có tính khoa học và thuận tiện cao nên đang được chọn một trong những là hình thức dạy học tại các trường Đại học và Cao đẳng. Tuy nhiên, khi triển khai còn nhiều hạn chế do chưa áp dụng các công nghệ mới vào việc ứng dụng và triển khai trên hệ thống nên kết quả đạt được như chưa mong muốn. Vì vậy, cần phải xây dựng Hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng công nghệ Moodle. 2. Tính cấp thiết khi chọn đề tài Hiện nay, tại trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật – ĐHĐN, việc tổ chức và quản lý dạy học còn nhiều hạn chế do áp dụng đổi mới công nghệ thông tin còn chậm, giảng viên chưa áp dụng nhiều công nghệ vào trong hoạt động dạy học. Tôi đề xuất nghiên cứu và triển khai “Nghiên cứu và triển khai hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle” hỗ trợ tốt hơn cho giảng viên và sinh viên trong hoạt động dạy học. 3. Mục tiêu đề tài - Nghiên cứu công nghệ Web PHP MVC. - Cài đặt và cấu hình Moodle trên hệ thống Windows Server - Xây dựng giao diện cơ bản - Tổ chức quản trị hệ thống: tạo tài khoản quản lý, giảng viên và sinh viên - Tổ chức quản lí khóa học: tạo mới, cập nhật các module hỗ trợ hoạt động dạy học.. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là cán bộ giảng dạy và sinh viên - Phạm vi nghiên cứu: Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật - ĐHĐN ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 1
  8. MỞ ĐẦU 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu công nghệ PHP MVC, MySQL và Responsive. 6. Đặc tả phần mềm - Tất cả các chức năng của phần mềm phải được ủy quyền, phân quyền. - Ứng dụng có thể sử dụng ở bất kì vị trí nào khi có kết nối internet. - Ứng dụng xây dựng với ngôn ngữ PHP 5.4, quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB, sử dụng công nghệ HTLM5, CSS3, Moodle 3.8 và Responsive. 7. Nội dung và kết cấu báo cáo Báo cáo gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung, kết luận. Phần nội dung gồm 3 chương: - CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG - CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 2
  9. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Phần mềm IDE NetBean 7.4 Netbeans IDE là phần mềm IDE miễn phí được tạo ra bởi Sun Microsystems và Netbeans IDE được phát triển mới mục đích ban đầu chủ yếu để giúp các lập trình viên xây dựng ứng dụng Java tuy nhiên sau đó nó đã được mở rộng để hỗ trợ sử dụng cho phát triển các ứng dụng PHP, C, C++ và HTML5 (bao gồm Javascript và CSS). Giao diện NetBeans IDE là một bộ sưu tập các cửa sổ. Thiết kế Swing GUI trên giao diện được trình bày trực quan cho phép kéo và thả các thành phần cần thiết vào một khung hình, sau đó tiếp tục với các tính năng JLabels, JButtons, JTextFields để chỉnh sửa văn bản trực tiếp tại chỗ. NetBean IDE tạo liên kết với các bộ máy thông tin lớn như Amazon, Facebook, Google và các trang web phổ biến khác giúp bạn đi sâu tìm hiểu các chức năng của chúng. Đồng thời chương trình còn cho phép kéo thả một chức năng từ các dịch vụ này vào một dữ liệu của ngôn ngữ PHP và viết tất cả các mã cần thiết cho bạn biết các chức năng dịch vụ web từ các bộ máy này. NetBeans IDE hổ trợ gỡ lỗi trên máy chủ thuộc hệ thông mạng nội bộ và hỗ trợ từ xa, chương trình sẽ cung cấp cho bạn các hiển thị và thông báo chi tiết dưới dạng bảng biểu trong một cửa sổ riêng biệt. NetBean IDE cung cấp tính năng mới như tìm kiếm nhanh (QuickSearch), tự động biên dịch, hỗ trợ cho web framework (Hibernate, Spring, JSF, JPA), trình ứng dụng máy chủ GlassFish và cơ sở dữ liệu. NetBean IDE được chia thành nhiều gói khác nhau để người dùng có thể tải về từng phần, tiết kiệm dung lượng, tùy theo nhu cầu của mình. Ví dụ như, lập trình PHP thì hãy tải gói HTML 5 & PHP để máy tính vẫn có thể chạy êm mượt và tốc độ cao. Các tính năng chính của phần mềm: • Công cụ lập trình phần mềm, thiết bị di động, máy tính để bàn. • Hỗ trợ các ngôn ngữ Python, Ruby, JavaScript, Groovy, C / C + +, và PHP. • Chức năng kéo thả câu lệnh và văn bản vào giao diện chương trình. • Chỉnh sửa văn bản trực tiếp. • Chỉnh sửa mã nguồn. ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 3
  10. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT • Thử nghiệm xây dựng giao diện đồ họa. • Gỡ lỗi mạng nội bộ và từ xa. • Giao diện trực quan, dể sử dụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL MySQL 5.5 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ nhanh và dễ dàng để sử dụng. MySQL đang được sử dụng cho nhiều công việc kinh doanh từ lớn tới nhỏ. MySQL được phát triển, được công bố, được hỗ trợ bởi MySQL AB, là một công ty của Thụy Điển. MySQL trở thành khá phổ biến vì nhiều lý do: • Mã ngồn mở và một chương trình rất mạnh mẽ. Sử dụng một Form chuẩn của ngôn ngữ dữ liệu nổi tiếng là SQL. • Làm việc trên nhiều Hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như PHP, PERL, C, C++, Java, … • Rất thân thiện với PHP, một ngôn ngữ rất đáng giá để tìm hiểu để phát triển Web. • Hỗ trợ các cơ sở dữ liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều hơn nữa trong một bảng. Kích cỡ file mặc định được giới hạn cho một bảng là 4 GB, nhưng bạn có thể tăng kích cỡ này (nếu hệ điều hành của bạn có thể xử lý nó) để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8 TB. • Có thể điều chỉnh. Giấy phép GPL mã nguồn mở cho phép lập trình viên sửa đổi phần mềm MySQL để phù hợp với môi trường cụ thể của họ. • Tùy chọn “tái tạo bán đồng bộ” (semi-synchronous replication), giúp đảm bảo cho giao dịch CSDL chỉ hoàn thành sau khi dữ liệu sao lưu đã được tạo ra. • MySQL 5.5 cũng sẽ hỗ trợ phương pháp chuẩn ANSI/ISO SQL tên là Signal/Resignal (dùng để trả về lỗi của các thủ tục SQL); cú pháp phân chia (partitioning syntax) cũng được cải thiện; thêm nhiều hỗ trợ cho XML; có nhiều lỗi được sửa cùng một số thay đổi khác. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB MariaDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (DBMS), được hỗ trợ về mặt thương mại của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL (RDBMS), miễn phí ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 4
  11. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT theo Giấy phép Công cộng GNU. Sự phát triển được dẫn dắt bởi một số nhà phát triển ban đầu của MySQL, những người đã tách nó ra do lo ngại về việc mua lại bởi Tập đoàn Oracle vào năm 2009. MariaDB được dẫn dắt bởi Michael “Monty” Widenius, developer hàng đầu về MySQL. Vào tháng 12 năm 2012, Michael Widenius, David Axmark và Allan Larsson đã công bố việc thành lập một quỹ giám sát sự phát triển của MariaDB. Năm 2019 đến nay, Kaj Arnö tham gia với tư cách là Giám đốc điều hành và Eric Herman là Chủ tịch hội đồng quản trị. MariaDB có thể cài đặt trên các hệ điều hành Linux CentOS, Ubuntu và Window. MariaDB được phát triển nhằm thay thế công nghệ cơ sở dữ liệu MySQL, vì thế nó tương thích và cho một hiệu suất cao hơn so với MySQL. MariaDB có các phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: Windows, Linux,.. với các gói cài đặt tar, zip, MSI, rpm cho cả 32bit và 64bit. Hiện tại phiên bản mới nhất của MariaDB là 10.5. Nó cung cấp hỗ trợ cho cả dữ liệu nhỏ nhiệm vụ xử lý và nhu cầu của doanh nghiệp. Nó nhằm mục đích trở thành một sự thay thế cho MySQL chỉ yêu cầu gỡ cài đặt MySQL đơn giản và cài đặt MariaDB. MariaDB cung cấp các tính năng tương tự của MySQL và hơn thế nữa. 1.1.3.1. Các tính năng chính của MariaDB • Tất cả MariaDB đều theo GPL, LGPL hoặc BSD. • MariaDB bao gồm nhiều lựa chọn công cụ lưu trữ, bao gồm cả hiệu suất cao công cụ lưu trữ, để làm việc với các nguồn dữ liệu RDBMS khác. • MariaDB sử dụng một ngôn ngữ truy vấn chuẩn và phổ biến. • MariaDB chạy trên một số hệ điều hành và hỗ trợ nhiều loại ngôn ngữ lập trình. • MariaDB cung cấp hỗ trợ cho PHP, một trong những phát triển web phổ biến nhất ngôn ngữ. • MariaDB cung cấp công nghệ cụm Galera. • MariaDB cũng cung cấp nhiều thao tác và lệnh không có sẵn trong MySQL, và loại bỏ / thay thế các tính năng ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất. ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 5
  12. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MariaDB Platform là giải pháp cơ sở dữ liệu mã nguồn mở hoàn chỉnh dành cho doanh nghiệp. Nó có tính linh hoạt để hỗ trợ khối lượng công việc giao dịch, phân tích và kết hợp cũng như các mô hình dữ liệu quan hệ, JSON và kết hợp. Và nó có khả năng mở rộng để phát triển từ cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu độc lập sang SQL được phân phối đầy đủ để thực hiện hàng triệu giao dịch mỗi giây và thực hiện phân tích tương tác, đặc biệt trên hàng tỷ hàng. 1.1.3.2. Các ưu điểm nổi trội • MariaDB hiện cung cấp kiểm tra đặc quyền nhanh hơn nhiều cho các thiết lập với nhiều tài khoản người dùng hoặc nhiều cơ sở dữ liệu. • Lệnh FLUSH SSL mới cho phép tải lại chứng chỉ SSL mà không cần khởi động lại máy chủ. • Sao chép nhanh hơn và an toàn hơn: Cam kết nhóm cho nhật ký nhị phân. Điều này làm cho nhiều thiết lập sử dụng bản sao và nhiều bản cập nhật nhanh hơn gấp 2 lần. • Cải tiến cho hệ thống con IO không đồng bộ InnoDB trên Windows. • Chỉ mục cho công cụ MEMORY (HEAP) nhanh hơn. Theo một thử nghiệm đơn giản, INSERT nhanh hơn 24% cho chỉ mục số nguyên và nhanh hơn 60% cho chỉ mục trên cột CHAR (20). Đã sửa trong MariaDB 5.5 và MySQL 5.7. • Cải thiện hiệu suất của các chuyển đổi bộ ký tự (và loại bỏ các chuyển đổi khi chúng không thực sự cần thiết). Cải thiện tốc độ tổng thể là 1-5% (theo sql-bench) nhưng có thể cao hơn đối với các tập kết quả lớn có tất cả các ký tự trong khoảng 0x00-0x7f. • Một số cải tiến tốc độ khi máy khách kết nối với MariaDB. Nhiều cải tiến đã được thực hiện trong MariaDB 10.1 và MariaDB 10.2. • Có một số cải tiến đối với mã DBUG để làm cho việc thực thi mã nhanh hơn khi gỡ lỗi được biên dịch nhưng không được sử dụng. • Việc sử dụng công cụ lưu trữ Aria, cho phép các truy vấn phức tạp nhanh hơn (các truy vấn thường sử dụng bảng tạm thời dựa trên đĩa). Công cụ lưu trữ Aria được sử dụng cho các bảng tạm thời bên trong, giúp tăng tốc khi thực hiện các lựa chọn phức tạp. Aria thường nhanh hơn đối với các bảng tạm thời khi so sánh với MyISAM ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 6
  13. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT vì Aria lưu trữ dữ liệu hàng trong bộ nhớ và thông thường không phải ghi các hàng tạm thời vào đĩa. • Bộ thử nghiệm đã được mở rộng và hiện chạy nhanh hơn nhiều so với trước đây, mặc dù nó thử nghiệm nhiều thứ hơn. 1.1.3.3. Các điểm tương đồng với MySQL - MariaDB là một bản thay thế nhị phân, tương thích ngược của MySQL. Điều này có nghĩa là: • Tệp dữ liệu và tệp định nghĩa bảng (.frm) tương thích với hệ nhị phân. • Tất cả các API khách hàng, giao thức và cấu trúc đều giống hệt nhau. • Tất cả tên tệp, mã nhị phân, đường dẫn, cổng, ổ cắm, v.v. phải giống nhau. • Tất cả các kết nối MySQL hoạt động không thay đổi với MariaDB. • Gói mysql-client cũng hoạt động với máy chủ MariaDB. - Trong hầu hết các tình huống thực tế phổ biến, MariaDB phiên bản 5.x.y sẽ hoạt động giống hệt như MySQL 5.x.y, MariaDB tuân theo phiên bản MySQL, tức là số phiên bản được sử dụng để cho biết phiên bản MySQL nào mà nó tương thích. Moodle Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến. Moodle (Môi trường học động hướng đối tượng theo mô-đun) được thành lập vào năm 1999 bởi Martin Dougiamas. Đến nay, 240 quốc gia đã đăng ký với 158.000 trang web, 29.000.000 khóa học, 225.000.000 tài khoản người dùng và 495.000.000 bài đăng trên diễn đàn. Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty. ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 7
  14. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình. Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50 000 sinh viên. Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server, MariaDB, hoặc Oracle. khác 3.3 10% 3.42% 4% 3.9 33% 3.5 8% 3.6 7% 3.7 8% 3.8 28% Hình 1.1. Phiên bản Moodle được sử dụng 1.1.4.1. Cấu trúc hệ thống • Moodle is programmed by PHP programming language, the database is managed by MySQL, Micsrosoft SQL Server, MariaDB, Oracle ... WebServer can be deployed with WebServer, Apache, IIS. Hình 1.2. Kiến trúc hạ tầng của Moodle ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 8
  15. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT - Cơ sở hạ tầng cần thiết để xây dựng LMS, bao gồm: • Các khóa học và hoạt động: Các khóa học được tổ chức thành các loại phân cấp. Có các hoạt động và tài nguyên trong mỗi khóa học. • Người dùng: Để tham gia khóa học, người dùng cần đăng ký với 2 vai trò nhất định (Giảng viên và Học viên) • Đăng ký khóa học: Đăng ký người dùng tham gia khóa học. • Chức năng của người dùng: Các vai trò, khả năng và quyền được hệ thống cấp cho người dùng để thực hiện các hành động trong khóa học và hệ thống. • Tiện ích bổ sung: Quản lý hồ sơ người dùng. Người dùng đăng ký các khóa học và nhóm; họ có quyền truy cập hạn chế vào hệ thống. • Nâng cấp Moodle: Moodle đảm bảo máy chủ Server có thể cài đặt và cập nhật phiên bản mới nhất. • Nhật ký và thống kê trong Moodle: Hệ thống cung cấp các biểu đồ, số liệu thống kê của hệ thống trong quá trình hoạt động. 1.1.4.2. Các module quan trọng • Các plugin trong Moodle thuộc các loại cụ thể. Một plugin xác thực và một mô-đun hoạt động sẽ giao tiếp với lõi Moodle bằng cách sử dụng các API khác nhau, được điều chỉnh cho phù hợp với loại chức năng mà plugin cung cấp. Tuy nhiên, chức năng chung cho tất cả các plugin (cài đặt, nâng cấp, quyền, cấu hình, ...) được xử lý nhất quán trên tất cả các loại plugin. • Hoạt động và tài nguyên: các thành phần cơ bản tạo nên khóa học và công cụ quan trọng nhất. Các plugin này nằm trong thư mục mod của Moodle. • Chủ đề: Phong cách và hình ảnh tổng thể của các cấp độ của trang web có thể được thay đổi và cập nhật bằng cách chọn một chủ đề cụ thể. • Định dạng khóa học: định dạng khóa học trong thư mục khóa học với một chuỗi các hoạt động. • Các plugin xác thực: có chức năng kiểm soát thông tin người dùng như: tên, mật khẩu ... • Các plugin đăng ký: thực hiện đăng ký và chức năng tuyển sinh trong các khóa học. Các plugin này được lưu trữ trong thư mục đăng ký. ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 9
  16. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1.4.3. Ưu điểm của dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle - Phần mềm có tính cấu hình cao: Hệ thống dạy học trực tuyến Moodle là một phần mềm mã nguồn mở, Moodle thay đổi liên tục hàng năm, với những cải tiến đặc biệt được tích hợp trong các phiên bản mới nhất, từ cộng đồng các nhà phát triển trên toàn thế giới. Vì các yêu cầu về học tập / đào tạo và phát triển thay đổi các mục tiêu của tổ chức, Moodle cho phép thực hiện các chỉnh sửa đối với phần mềm. Thêm các plugin Moodle cần thiết, chủ đề hoặc bất cứ thứ gì. - Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP: PHP được biết đến với việc triển khai và thực hiện dễ dàng. Điều đó có nghĩa là ngôn ngữ này mở đường hoàn hảo cho các khả năng và chức năng mở rộng vô tận trong tương lai. Tính linh hoạt của nó có thể chạy trên mọi nền tảng như Linux, Unix, Windows, macOS và thậm chí trên Ubuntu mới đã khiến PHP trở thành lựa chọn ưu tiên để viết phần mềm Moodle LMS. - Các plugin: Thư mục plugin Moodle có khoảng 1601 plugin và chúng được tải xuống 366,6K lần. Những tiện ích bổ sung này cung cấp cho chúng ta sự linh hoạt tuyệt vời; bất cứ khi nào bạn muốn nâng cao LMS của mình, bạn có thể thêm chúng. Hơn nữa, một số tiện ích bổ sung cho Moodle có sẵn trên thị trường. Các plugin chẳng hạn như - Edwiser RemUI, H5P, Congrea, Poodll, LearnerScript, v.v ... Các plugin như vậy sẽ không chỉ mang lại lợi thế cho nó so với các LMS khác mà còn biến nó thành một sự thay thế tuyệt vời. - Cộng đồng chuyên môn toàn cầu: Moodle có một mạng lưới mạnh mẽ gồm 88 đối tác và hàng trăm triệu người dùng, nhà phát triển, quản trị viên, giáo viên, v.v. trên khắp thế giới. Không có LMS nào khác có mạng lưới chuyên nghiệp đã cam kết như vậy ngoại trừ Moodle LMS. - Tính linh hoạt của loại đánh giá: Moodle cung cấp nhiều loại đánh giá khác nhau: bảng câu hỏi, câu đố, bài tập, đánh giá loại âm thanh và video, v.v. tất cả đều miễn phí. - Các công cụ học phân tích: Với mục đích học tập phân tích, có nhiều công cụ phân tích và báo cáo có sẵn cho Moodle LMS. Một số trong số chúng, như LearnerScript, thuộc về họ Moodle. - Hệ thống phản hồi: Nó giúp hiểu khóa học, giảng viên / giáo viên, phương pháp sư phạm của giảng viên đang hoạt động như thế nào, mà nếu không thì không thể biết ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 10
  17. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT được. Phản hồi trong Moodle nhằm mục đích nâng cao chất lượng trong hoạt động dạy và học. 1.2. Công nghệ Những điểm khác và nổi bật của HTML5 và CSS3 1.2.1.1. Sự khác biệt chính giữa HTML và HTML5 - HTML5 được phát hành với mục đích chính là cải thiện trải nghiệm người dùng World Wide Web (đặc biệt là sự bùng nổ trong việc sử dụng các thiết bị di động), các khác biệt giữa HTML và HTML5: • SVG, canvas và những hình dạng vector đều được hỗ trợ bởi HTML5, khi HTML nếu muốn sử dụng hình vector chỉ có thể dùng nó trong một công nghệ khác như, Flash, VML và silver light. • HTML5 sử dụng web SQL databases, application cache để lưu dữ liệu tạm, trong khi đó, HTML chỉ có cache của trình duyệt được dùng cho mục đích này. • Một khác biệt nữa giữa HTML và HTML5 đáng nhắc đến là HTML không cho phép JavaScript chạy trong web browser (thay vì vậy nó chạy trong interface thread của browser), trong khi đó HTML5 hỗ trợ hoàn toàn cho JavaScript để chạy nền (nhờ vào JS web worker API của HTML5). • HTML5 không dựa trên SGML, cho phép nó tăng luật parsing, có thể tương thích mạnh mẽ hơn • Trong HTML5, inline MathML và SVG có thể được dùng trong văn bản nơi mà không được hỗ trợ trong HTML. • Một số elements lỗi thời đã bị loại bỏ hoàn toàn là: isindex, noframes, acronym, applet, basefont, dir, font, frame, frameset, big, center, strike, tt. • HTML5 hỗ trợ nhiều loại điều khiển form, ví dụ: ngày giờ, email, số lượng, khoảng, số điện thoại, URL, tìm kiếm, vâng vâng • Có nhiều element được giới thiệu trong HTML. Một vài trong số chúng là quan trọng nhất: summary, time, aside, audio, command, data, datalist, details, embed, wbr, figcaption, figure, footer, header, article, hgroup, bdi, canvas, keygen, mark, meter, nav, output, progress, rp, rt, ruby, section, source, track, video. ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 11
  18. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Hình 1.3. So sánh giữa HTML4 với HTML5 1.2.1.2. Sự khác biệt chính giữa CSS và CSS3 CSS3 đã bổ sung một số tính năng mới như: o Selector: CSS3 hỗ trợ một số cách tham chiếu element mới trong css, ngoài cách tham chiếu element bằng tên element (div), id (#someid), class (.someclass), CSS3 nay hỗ trợ thêm pesudo-classes. Pesudo-classes được định dựa trên một đối tượng đi kèm đặc tính của đối tượng : trạng thái hiển thị, vị trí, trạng thái hoạt động, lang, target. Cú pháp: el:{ } Cách định nghĩa dựa trên trạng thái hoạt động :link,:visited, :hover, :active ▪ a:link ▪ a:visited ▪ a:hover ▪ a:active Cách định nghĩa dựa trên trạng thái hiển thị :enabled, :disabled ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 12
  19. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT div:enabled { color:red; } div:disabled { color:blue } Cách định nghĩa dựa trên vị trí :first-child, :last-child, :nth-child(an+b), :first-of- type, :last-of-type, :nth-of-type, :nth-last-of-type. tr:nth-child(2n+1) tr:nth-child(odd) tr:nth-child(2n+0) tr:nth-child(even) o Màu CSS3 nay đã hỗ trợ thêm một số cách định nghĩa màu mới: ▪ HSL(Hue-Saturation-Lightness), ▪ HSLA(Hue-Saturation-Lightness-Alpha), ▪ RGBA (Red-Green-Blue-Alpha). ▪ Opacity (độ mờ) HSL là cách định nghĩa màu dựa trên 3 thông số: Hue, Saturation, Lightness. Trong đó: Hue có giá trị [0, 360], 0 = red, 120 = blue, 240 = green. Saturation, và Lightness có giá trị [0%, 100%]. Alpha là thông số cuối được thêm vào cách RGB và HSL quyết định đến độ trong suốt của đối tượng hiển thì, có giá trị từ [0,1], do vậy có thể tạo ra những element trong suốt rất dễ dàng. Ưu điểm của HSL hơn RGB là nó là trực quan hơn rất nhiều: có thể đoán những màu sắc mà bạn muốn, và sau đó tinh chỉnh. Nó cũng dễ dàng hơn để tạo ra bộ màu sắc phù hợp (bằng cách giữ cho màu sắc giống nhau và khác nhau nhẹ nhàng / bóng tối, và độ bão hòa). ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 13
  20. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT o Background Thuộc tính Multi Background trong CSS3 được sử dụng để thêm một hoặc nhiều hình ảnh tại một thời điểm. Có thể thêm các hình ảnh mỗi khi cần đến. Cú pháp: #multibackground { background-image: url(../css/images/logo.png),url(../css/images/border .png); background-position: left top, left top; background-repeat: no-repeat, repeat; padding: 75px; } Bảng dưới liệt kê các giá trị thường được sử dụng: Giá trị Miêu tả background Thiết lập tất cả các thuộc tính về background background-clip Khai báo một khu vực dành để Painting trong Background background- Xác định Background Image image background- Xác định vị trí của Background Image origin background-size Xác định kích cỡ của Background Image ThS. Nguyễn Văn Phát Trang 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2