intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp “Chất lượng tín dụng ở Ngân hàng thương mai cổ phần Bắc Á”

Chia sẻ: Dsd Sds | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

69
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một xu hướng chung là ngân hàng thương mại ngày càng chú trọng vào mảng thì trường các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhiều hơn vì: Đối với các doanh nghiệp nhà nước tuy vốn lớn và hoạt động lâu đời nhưng hiệu quả mang lại không cao, tỉ lệ nợ quá hạn đối với loại hình doanh nghiệp này là rất lớn và một phần, trong tiến tình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước thì số lượng doanh nghiệp quốc doanh ngày càng thu hẹp thay vào đó là sự mở rộng của các loại hình...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp “Chất lượng tín dụng ở Ngân hàng thương mai cổ phần Bắc Á”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Chất lượng tín dụng ở Ngân hàng thương mai cổ phần Bắc Á”
  2. Mục lục Báo cáo tốt nghiệp ................................................................................................................................. 1 “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ở Ngân hàng thương mai cổ phần Bắc Á, chi nhánh 57A Phan Chu Trinh-Hà Nội”..................................................................................................................... 1 Lời nói đầu............................................................................................................................................ 5 Chương 1 .............................................................................................................................................. 7 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................... 7 1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng.............................................................................................. 8 1.1.3 Vai trũ của tớn dụng ngõn hàng trong nền kinh tế thị trường .................................................. 9 1.1.3.1 Với bản thõn NH ........................................................................................................................ 9 1.1.3.2 Với khỏch hàng ........................................................................................................................ 10 1.1.3.3 Với nền kinh tế. ........................................................................................................................ 10 1.1.4 Cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng ngõn hàng ................................................................................... 11 1.1.4.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân ........................................................................................ 11 1.1.4.2 Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá. ............................................................ 13 1.1.4.3 Cho thuờ tài chớnh. ................................................................................................................... 13 1.1.4.4 Bảo lónh ................................................................................................................................... 14 1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG............................................. 14 1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng. ........................................................................................... 14 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng. ............................................................ 15 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .............................................. 18 1.3.1 Nhõn tố từ phớa khỏch hàng ..................................................................................................... 18 1.3.2 Nhõn tố từ phớa ngõn hàng. ...................................................................................................... 20 1.3.3 Nhân tố từ môi trường khách quan. ......................................................................................... 22 1.4 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ..... 22 Kết luận chương 1 .............................................................................................................................. 26 Chương 2 ............................................................................................................................................ 27 2.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTMCP BẮC Á ............................... 27 2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng ............................................................... 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng .................................................................................................. 29 Một văn phòng đại diện tại 27 Hàng Đậu quân Hoàn Kiếm – Hà Nội ................................................... 29 Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Bắc á ............................................................................ 30 2.1.3 Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh ......................................................................... 30 2.1.3.1 Hoạt động nguồn vốn .............................................................................................................. 30 Đơn vị tính: Triệu đồng ....................................................................................................................... 30 a. Đối với kết cấu tín dụng theo thời hạn: ............................................................................................ 33 Đơn vị tính: Triệu đồng ........................................................................................................................ 33 Bảng 2.3: Kết cấu dư nợ tín dụng theo kì hạn của ngân hàng. ............................................................... 34 2.2.3 Các hoạt động khác: ................................................................................................................... 39 2.2.4 Kết quả kinh doanh: ................................................................................................................... 40 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................................................... 40 2.2.5 Chất lượng tín dụng của ngân hàng TMCP Bắc Á. ................................................................... 42
  3. a. Nợ quỏ hạn ....................................................................................................................................... 43 Bảng 2.5: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của ngõn hàng. ................................................................................. 43 b. Tỡnh hỡnh đảm bảo tín dụng của ngân hàng .................................................................................... 44 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo biện pháp đảm bảo. ............................................................................... 44 Bảng 2.7: Vũng quay tớn dụng của ngõn hàng ...................................................................................... 46 Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn của ngõn hàng. .................................................................................. 47 a. Kết quả đạt được: ............................................................................................................................ 47 b. Nguyên nhân : ................................................................................................................................ 49 2.5 Những tồn tại và nguyờn nhõn. .................................................................................................... 51 a. Tồn tại. ............................................................................................................................................ 51 b. Nguyờn nhõn. .................................................................................................................................. 53 2.6. Triển vọng và thách thức của Ngân hàngTMCP Bắc á nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................................................................................................... 55 Kết luận chương 3 .............................................................................................................................. 58 Chương 3 ............................................................................................................................................ 59 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm tới. ................................. 59 3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng. .................................................. 62 3.2.1 Giải pháp về hoạt động huy động vốn của ngân hàng. ............................................................. 62 a. Nhúm biện phỏp kĩ thuật................................................................................................................... 62 b. Nhúm biện phỏp kĩ thuật. ................................................................................................................. 64 c. Nhúm biện phỏp tõm lý. ................................................................................................................... 64 Bảng 3.1Thứ tự ưu tiên của khách hàng ................................................................................................ 66 3.2.2. Giải pháp về hoạt động tín dụng của ngân hàng. .................................................................. 66 3.2.2.1 Về chớnh sỏch tớn dụng. ........................................................................................................ 66 a. Chớnh sỏch tớn dụng: .................................................................................................................... 66 b. Những biện phỏp cụ thể trong chớnh sỏch tớn dụng: ................................................................... 68 3.2.2.2.Về quy trình thủ tục cấp tín dụng .......................................................................................... 73 3.2.2.3. Về quản lí và xây dựng nguồn nhân lực. ............................................................................... 75 a. Trong công tác tuyển chọn: .............................................................................................................. 75 b. Bố trí nguồn nhân lực. ...................................................................................................................... 76 c. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực. ................................................................................... 76 d. Chính sách đối với cán bộ. ............................................................................................................... 77 3.2.2.4. Biện pháp đảm bảo tín dụng.................................................................................................. 77 a. Phân loại khoản vay. ........................................................................................................................ 80 b. Phòng ngừa nợ có vấn đề. ................................................................................................................ 80 b. Giải quyết nợ có vấn đề. ................................................................................................................... 81 3.2.2.6. Về công tác thông tin và hoạt động thanh tra giám sát. ....................................................... 82 a. Về công tác thông tin tín dụng .......................................................................................................... 83 b. Hoạt động thanh tra giám sát. .......................................................................................................... 84 3.3. Một só kiến nghị. ............................................................................................................................ 86 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước:........................................................................................................... 87 b. Kinh tế ............................................................................................................................................. 87 b. Chính trị: ......................................................................................................................................... 87 c. Văn hoá - xã hội. ............................................................................................................................. 87 d. Môi trường pháp lí........................................................................................................................... 88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. ........................................................................................ 88
  4. 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bắc á. .................................................................................... 88 Kêt luận: ............................................................................................................................................. 89
  5. Lời nói đầu Khi nói đến nền kinh tế của một đất nước phát triển, hiệu quả và công bằng hay không, các chỉ tiêu kinh tế vi mô, vĩ mô như thể nào cụ thể là: Tốc độ tăng trưởng (GDP) bỡnh quõn hàng năm, cơ cấu ngành kinh tế (CN-DN-NN), tốc độ lạm phỏt (G), cụng bằng xó hội và cỏc chỉ tiờu phỏt triển con người ....là những chỉ tiêu phản ánh đậm nét nhất. Để có một nền kinh tế phát triển thỡ phải đạt đ ược đồng thời hai chỉ tiêu là tăng trưởng kinh tế đi kèm công bằng xó hội..., tuy nhiờn, đây là một vấn đề dài hạn không những với nền kinh tế của chúng ta m à cũn của cả cỏc nước có nền kinh tế được coi là phát triển. Với đất nước Việt Nam chúng ta, một đất nước trải qua những cuộc chiến tranh với nhiều hi sinh và mất mát, nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhất là trong cuộc chiến chống đế quốc Mỹ. Thực hiện đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lảnh đạo, nền kinh tế nước ta đó vượt qua nhiều khó khăn và thử thách đó đạt được những thành tựu đáng khích lệ: Hằng năm tốc độ tăng trưởng đạt cao trên 7%, lạm phát được kiềm chế và nằm trong tầm kiểm soát, các doanh nghiệp thuộc mọi th ành phần kinh tế đó ngày càng khẳng định vai trũ của minh trờn thị trường không chỉ thu gọn trong quốc gia, m à đang vươn rộng ra khu vực và quốc tế. Để làm được như vậy là cả một quá trỡnh phấn đấu của mọi thành phần kinh tế, mọi cơ quan tổ chức…, đặc biệt là vai trũ quản lớ vĩ mụ của Nhà nước và những đổi mới trong hoạt động của hệ thống ngân h àng. Trong thời kỡ khụi phục và phỏt triển, nền kinh tế cần trải quỏ qua trỡnh tập trung tư bản và lúc này ngân hàng đóng vai trũ như các mạch máu thu hút vốn từ nền kinh tế trong và ngoài nước để tập trung đầu tư lại cho nền kinh tế đáp ứng nhu cầu phát triển, như vậy, hoạt động tín dụng của ngân h àng đóng vai trũ rất quan trọng, khụng những cho ngõn hàng mà cho cả nền kinh tế. Vỡ với ngõn hàng, đây là hoạt động mang lại chủ yếu thu nhập, uy tín và quan hệ bên cạnh hoạt động thanh toán ngày
  6. càng mở rộng. Cũn với nền kinh tế, hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung và chu chuyển vốn của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, tổn thất thậm chí đ ưa đến phá sản. Do vậy “ Chất lượng tín dụng “ là vấn đế mà bất cứ một ngân hàng nào, một nền kinh tế nào cũng phải quan tâm. Đặc biệt ngày nay, khi hệ thống ngân hàng không ngừng phát triển về cả số lưọng lẫn quy mô, bên cạnh hệ thống ngân hàng quốc doanh, cũn cú nhiều ngõn hàng cổ phần và cỏc tổ chức tớn dụng khỏc cũng đang phát triển rất mạnh mẽ trong tiến trỡnh mở rộng loại hỡnh đầu tư và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, nền kinh tế ngày càng phát triển và cũng diễn biến càng phức tạp hơn...nên vấn đề “chất lượng tín dụng” lại càng phải được đặc biệt quan tâm để ngăn ngừa nhửng rủi ro, tổn thẩt trong hoạt động tín dụng vốn mang tính rủi ro hệ thống rất cao. Riêng đối với hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần, thỡ vấn đề chất lượng tín dụng càng cấp thiết hơn, vỡ cỏc ngõn hàng này thường giao dịch với các doanh nghiệp vừa và nhỏ với u y tín, khả năng tài chính và chất lượng thông tin hạn chế ...nên rủi ro là rất cao, do vậy để đi sâu vào vấn đề này, em chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ở Ngân hàng thương mai cổ phần Bắc Á, chi nhánh 57A Phan Chu Trinh-Hà Nội” để nghiên cứu. Với mong muốn góp, một phần cụng sức nhỏ bộ của mỡnh vào sự nghiệp đổi mới hoạt động của hệ thống NH ở nước ta hiện nay.
  7. Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1Khỏi niệm về tớn dụng ngõn hàng Trong nền kinh tế tiền tệ, mọi chủ thể trong quỏ trỡnh hoạt động của mỡnh, luụn xảy ra tỡnh trạng mất cõn đối trong luồng tiền ra và luồng tiền vào, từ thực tế đó, trong nền kinh tế luôn tồn tại những nguồn tài chính dư thừa chưa được sử dụng đến và nó bị đưa ra ngoài lưu thông dư ới dạng tiết kiệm, bên cạnh đó, việc thiếu hụt tài chính của một số bộ phận tạo nên nhu cầu vốn của nền kinh tế. Như vậy một dư thừa không sinh lời, một thiếu hụt làm mất cơ hội đầu tư, làm cho nền kinh tế không hiệu quả trong sử dụng nguồn lực tài chớnh của mỡnh, từ đó mà các nguồn lực khác cũng không phát huy hiệu quả, vỡ sản xuất cấn kết hợp đầy đủ các yếu tố: Nhân lực, vật lực và tài lực Từ yêu cầu đó hoạt động tín dụng ra đời từ dạng sơ khai là dùng tiền dư thừa để cho vay, đến đi vay để cho vay. Cùng với sự phát triển của nên kinh tế hoạt động tín dụng ngày này phát triển khá toàn diện: Theo Luật Các tổ chức tín dụng “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”. Hoạt động tín dụng bao gồm bốn hoạt động chính: Thứ nhất: Cho vay là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền, để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lói. Thứ hai: Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại có thời hạn hay mua đứt các giấy tờ có giá từ các tổ chức và các cá nhân trong nền kinh tế với giá chiết khấu. Thứ ba: Bóo lónh là việc cam kết bằng văn bản của Tổ chức tín dụng (bên bóo lónh) với bờn cú quyền( bờn nhận bóo lónh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chớnh thay cho khỏch hàng( bờn được bóo lónh)khi khỏch hàng khụng thực hiện hay thực hiện
  8. khụng đúng nghĩa vụ cam kết với b ên nhận bóo lónh. Khỏch hàng phải nhận nợ và phải hoàn trả cho Tổ chức tớn dụng số tiền đó trả thay. Thứ tư: Cho thuê tài chính là loại cho thuê dài hạn, bên thuê không được huỷ bỏ hợp đồng, bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trỡ, đóng bảo hiểm và thuế tài sản. Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia hạn hợp đồng hoặc đ ược quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Thực chất cho thuờ tài chớnh là một hỡnh thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và giao cho bên đi thuê. Như vậy hoạt động tín dụng trong quan hệ tài chính là việc dịch chuyển vốn giữa các chủ thể với nhau trên cơ sở thoả thuận và sự tin tưởng lẫn nhau. 1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Quan hệ tín dụng chỉ được diễn ra khi người cung và cầu vốn gặp nhau trên thị trường với các ràng buộc về không gian, thời gian và các điều kiện tín dụng được thoó món. Thứ nhất: Quan hệ tín dụng xuất phát từ sự tin tưởng của người cho vay với người đi vay, về việc sử dụng vốn đúng mục đích thoả thuận cùng sự hoàn trả đầy đủ và đúng han cả vốn lẫn lói; ngược lại, người đi vay cũng tin tưởng rằng người cho vay có khả năng đáp ửng đủ các điều kiện của họ trong quan hệ tín dụng như số lượng, lói suất, thời gian giải ngõn và cỏc điều kiện hỗ trợ khách h àng khác (như khả năng thực hiện thanh toán chuyển khoản, mạng lưới hoạt động và quan hệ rộng rói với cỏc doanh nghiệp cũng như các ngân hàng khác trong nước và quốc tế...) Thứ hai: Quan hệ tín dụng có nguyên tắc hoàn trả, có nghĩa là người cho vay giao vốn cho người đi vay sử dụng trong thời hạn thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, khi đáo hạn mà không có các thoả thuận khác, thỡ người đi vay phải hoàn trả lại số vốn đó cộng thêm phần thặng dư cho người cho vay. Thứ ba: Giỏ trị hoàn trả lại thụng thường phải lớn hơn giá trị gốc ban đầu, tức là chính bằng phần gốc với phần lói. Giỏ trị thặng dư này đảm bảo cho ngân hàng bù đắp những khoản chi phí, rủi ro và mang lại cho ngân hàng một phần lợi nhuận, do vậy, việc tính toán chính xác mức lói suất, phải vừa đảm bảo yêu cầu trên từ phía ngân hàng, vừa phải đảm bảo tính cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
  9. Thư tư: Trong quan hệ tớn dụng ngõn hàng, vỡ dựa trờn cơ sở các hợp đồng kinh tế được pháp luật điều chỉnh, cho nên việc thực hiện đúng các thoả thuận đó cam kết là bắt buộc. Thứ năm: Hoạt động tín dụng gắn liền với hệ thông lưu thông tiền tệ của một quốc gia. Biểu hiện chính là nó được thực hiện bởi các Trung gian tài chính và thông qua hoạt động tín dụng của các Trung gian tài chính đó đó tỏc động trực tiếp đến quá trỡnh luõn chuyển vốn của nền kinh tế. Cỏc Trung gian tài chớnh thụng qua huy động vốn và cho vay đó thực hiện đưa vốn tiết kiệm từ dân cư (vốn ngoài lưu thông) vào quá trỡnh đầu tư có hiệu quả, làm tăng vũng quay vốn của nền kinh tế. Thứ sỏu: Hoạt động tín dụng đa dạng phong phú và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tính đa dạng của hoạt động tín dụng thể hiện ở: Th ành phần khách hàng giao dịch (họ có thể ở cùng miền hoặc miền khác nhau, thuộc các thành phần kinh tế và giai tầng xó hội khỏc nhau). Trong thời kỡ cụng nghệ thụng tin phỏt triển mạnh mẽ nh ư hiện nay, thỡ khoảng cỏch giữa mọi người đó được thu hẹp, thị trường hoạt động được mở rộng, quan hệ tín dụng phát triển về cả số lượng và quy mô, bên cạnh đó, mục đích sử dụng vốn cũng rất đa dạng liên quan đến mọi hoạt động của nền kinh tế. Vỡ đa dạng và liên quan đến mọi hoạt động của nền kinh tế cho n ên hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trực tiếp từ chính hoạt động của NH nh ư: Rủi ro thanh khoản (mất khả năng giải ngân), rủi ro mất vốn...do chính hoạt động tín dụng mang lại, ngo ài ra cũn cú những rủi ro mang tớnh giỏn tiếp khỏch quan và chủ quan bờn ngoài của nền kinh tế. Do vậy, trong hoạt động tín dụng, ngân h àng phải chủ động có những biện pháp tương ứng để phũng và chống rủi ro một cách đa dạng và hiệu quả. 1.1.3 Vai trũ của tớn dụng ngõn hàng trong nền kinh tế thị trường Hoạt động tín dụng là kết quả quá trỡnh phỏt triển lõu dài của nền kinh tế thị trường, sự ra đời của nó nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển riêng của ngân hàng, cũng như của toàn xó hội. Do vậy, vai trũ quan trọng của tớn dụng ngõn hàng thường được xem xét qua các góc độ sau: 1.1.3.1 Với bản thõn NH
  10. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân h àng, với ngân hàng, hoạt động này chiếm gần 70% chi phí và 90% thu nhập của các ngân hàng. Qua đó đủ cho ta thấy hoạt động tín dụng ngân h àng thực sự quan trọng với ngân h àng như thế nào. Nhưng bên cạnh đó, chúng ta thấy rằng với hoạt động n ày cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng trong quá trỡnh hoạt động của mỡnh; cho nờn cỏc ngõn hàng thường coi đây là trọng tâm trong quản trị của ngân h àng “Quản trị rủi ro tín dụng” 1.1.3.2 Với khỏch hàng Mọi dịch vụ cung cấp ra thị trường đều phải thoó món một hay nhiều nhu cầu nào đó của khách hàng. Mặt khác, hoạt động tín dụng xuất hiện là từ yêu cầu của thị trường, nó thoó món chớnh nhu cầu về ph ương tiện thanh toán của khách hàng. Thử xem rằng nếu một khách hàng với nhu cầu rất cấp thiết như y tế, mà không có nguồn thanh toán lúc này thỡ hậu quả sẽ như thế nào; một cơ hội đầu tư mà không có nguồn vốn thỡ khỏch hàng sẽ thiệt hại như thế nào. Do vậy, hoạt động tín dụng đó đáp ứng các nhu cầu đó đó và ngày càng tốt hơn đem lại cho khách hàng sự an tâm trong cuộc sống, cũng như hoạt động kinh tế của mỡnh. 1.1.3.3 Với nền kinh tế. Nhận thấy rằng hoạt động tín dụng chủ yếu liên quan đến tiền tệ; chính là đối tượng giao dịch chính. Huy động vốn nh àn rỗi từ nền kinh tế và cho vay lại nền kinh tế, qua hoạt động này không chỉ mang lại lợi ich cho chính bản thõn ngõn hàng hay khỏch hàng giao dịch, mà cũn đóng một vai trũ cực kỡ quan trọng đối với nề kinh tế bởi những lợi ích to lớn mà chính nó mang lại. Thứ nhất: Thông qua hoạt động này, vốn đó được tập trung và cung ứng cho nền kinh tế; trên cơ sở đó, đảm bảo cho quỏ trỡnh luõn chuyển vốn và đầu tư của xó hội cú hiệu quả. Thứ hai: Hoạt động tín dụng góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và hàng hoá. + Với lưu thông tiền tệ: Thông qua hoạt động tín dụng ngân h àng có được thông tin quan trọng để điều tiết lưu thông tiền tệ và thực thi chớnh sỏch tiền tệ. + Với lưu thông hàng hoá: Qua ho ạt động tín dụng góp phần cân đối cung cầu trên thị trường.
  11. Thứ ba: Kiểm soát thị trường và thu hút đầu tư trong và ngoài nước. + Kiểm soát thị trường: Với thị trường vốn và thị trường tiền tệ hoạt động n ày của ngân hàng đóng vai trũ điều tiết rất lớn, kênh huy động vốn (khách hàng là người cho vay và ngân hàng đóng vai trũ là đi vay) và kênh cung cấp vốn (ngược lại); khi thị trường có nhưng biến động, tín dụng thông qua lói suất và cỏc điều kiện cho vay sẽ điều tiết lại sự cân bằng của thị trường, Với thị trường hàng hoá, hoạt động tín dụng cũng có sự kiểm soát nhất định. Với cung h àng hoá qua kênh tín dụng có tác động trực tiếp hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, nhà máy hay thông qua cổ đông. Cũn với cầu h àng hoỏ hoạt động tín dụng gián tiếp tác động đến tiêu dùng của khách hàng hay cầu đầu tư của doanh nghiệp. Như vậy với sự kiểm soát thị trường, sẽ tạo nên sự ổn định và tính định hướng của thị trường. + Thu hút đầu tư: Ổn định môi trường, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền... Những điều này sẽ mang lại một môi trường đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư, không chỉ trong mà cũn cả ngoài nước Thứ tư: Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và đầu tư có u ỷ thác của chính phủ. 1.1.4 Cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng ngõn hàng Điều 49 Luật Các Tổ chức tín dụng qui định: “ TCTD đ ược cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hỡnh thức cho vay; chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giỏ khỏc; bảo lónh; cho thuờ tài chớnh và cỏc hỡnh thức khỏc theo qui định của Ngân hàng Nhà nước”. 1.1.4.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân Đây là hỡnh thức cấp tớn dụng phổ biến của cỏc ngõn hàng thương mại, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Tài sản giao dịch được biểu hiện dưới hỡnh thỏi tiền tệ. Cỏc ngõn hàng hiện nay chủ yếu huy động tiền gửi để cho vay, nh ưng việc huy động này lại chủ yếu là huy động vốn ngắn hạn. Chính vỡ vậy để hạn chế được rủi ro, ngân hàng chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Tại các nước phát triển, do nguồn vốn của các
  12. ngân hàng là rất lớn, mặt khác, tại đây thị trường chứng khoán cũng phát triển rầm rộ cho nên khả năng ngân hàng huy động được nguồn vốn là rất dễ dàng. Chính vỡ thế tại cỏc nước này tỉ lệ cho vay trung, dài hạn cũng khá cao. Đối với một số nước đang phát triển như Việt Nam, thỡ việc huy động được nguồn vốn dài hạn là khá khó khăn; để đảm bảo cho hoạt động của các ngân h àng được an toàn, NHNN đó qui định các NHTM chỉ được phép sử dụng tối đa 30% vốn ngắn hạn để cho vay trung, d ài hạn. Điều này đó kớch thớch cỏc NHTM phải chủ động tỡm ra cỏc giải phỏp thớch hợp để có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn cho nền kinh tế. Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc ban hành Qui chế cho vay của TCTD đối với khách h àng, các NHTM có thể áp dụng các phương thức cho vay sau: a.Cho vay từng lần: Theo phương thức này, mỗi một lần khách hàng cần vay vốn, khách hàng lại phải đến ngân hàng và hoàn tất thủ tục theo qui định của ngân hàng `và ký kết hợp đồng tín dụng. b.Cho vay theo hạn mức tớn dụng: TCTD và khách hàng xác đ ịnh và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trỡ trong một khoảng thời gian nhất định. c.Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thức hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. d.Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay, trong đó một nhóm các TCTD cùng cho vay đối với một dự án đầu tư hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một TCTD đứng ra dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo qui định của Qui chế cho vay hiện hành và Qui chế đồng tài trợ của TCTD do Thống đốc NHNN ban hành. e.Cho vay trả gúp: Khi khách hàng vay vốn, TCTD cùng khách hàng thoả thuận và xác định số lói vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỡ hạn trong thời hạn vay.
  13. f.Cho vay theo hạn mức tớn dụng dự phũng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thoả thuận thời gian hiệu lực của hạn mức tớn dụng dự phũng, mức phớ trả cho hạn mức tớn dụng dự phũng. g.Cho vay thụng qua nghiệp vụ phỏt hành và sử dụng thẻ tớn dụng: TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng, để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. h.Cho vay theo hạn mức thấu chi: TCTD cho phép khách hàng chi vượt số tiền ghi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mỡnh phự hợp với cỏc quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh toỏn qua cỏc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toỏn. 1.1.4.2 Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá. Là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách h àng chuyển nhượng thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho ngân hàng để đổi lấy một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu và các giấy tờ có giá, trừ đi lói chiết khấu và hoa hồng phớ (nếu cú). Đây là một trong những kỹ thuật cho vay cổ điển của ngân h àng và vẫn được áp dụng rộng rói đến ngày nay. 1.1.4.3 Cho thuờ tài chớnh. Cho thuờ tài chớnh là một hỡnh thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên sử dụng tài sản phải thanh toán tiền thuờ cho bờn sở hữu tài sản theo kỡ hạn thoả thuận. Hoạt động cho thuê đó trải qua hàng nghỡn năm, nhưng đến giữa thế kỉ XX mới trở thành một ngành kinh doanh thực sự. So với các nước trên thế giới, hoạt động cho thuê tài chính thâm nhập vào Việt Nam có phần muộn hơn. Hịên nay cả nước có trên 10
  14. công ty cho thuê tài chính bao gồm: Các công ty cho thu ê trực thuộc các NHTM, công ty cho thuê liên doanh và công ty cho thuê 100% vốn nước ngoài. Hoạt động cho thuê tài chính ra đời là hỡnh thức tài trợ bổ sung, nhằm tạo điều kiện cho các ngân hàng và nâng cao năng lực cạch tranh. 1.1.4.4 Bảo lónh Bảo lónh ngõn hàng là một hỡnh thức cấp tớn dụng, đ ược thực hiện thông qua cam kết bằng văn bản của TCTD với b ên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đẩy đủ nghĩa vụ đó cam kết. 1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng. Khi cỏc chủ thể tham gia vào một giao dịch, tớn dụng thỡ luụn quan tâm đến lợi ích mang lại từ chính giao dịch đó; có nghĩa là họ có được thoó món nhu cầu của mỡnh hay khụng; do vậy để có cái nhỡn to àn diện hơn về chất lượng tín dụng, thỡ phải xem xột nú dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo cỏch nhỡn nhận chung: Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu định tính và định lượng phản ánh khả năng thoả món cỏc nhu cầu của cỏc chủ thể tham gia v ào quan hệ tớn dụng. Về khớa cạnh khỏch hàng: Một giao dịch tín dụng được coi là có chất lượng, khi giao dịch đó phù hợp với mục đích và yêu cầu của họ về: Quy mô đáp ứng nhu cầu sử dụng, lói suất phự hợp với khả năng tài chính hay phương án dự án, thời hạn đủ dài, thời gian giải ngân nhanh chóng kịp thời, kỡ hạn phự hợp với tớnh chất của ph ương án, dự án để thuận lợi cho việc trả nợ...; ngo ài ra, thời gian thủ tục phải nhanh chúng, gọn nhẹ...; tức là khi tham gia vào quan h ệ này th ỡ khỏch hàng được tạo mọi điều kiện để tiếp cận và sử dụng nguồn tín dụng một cách thuận lợi nhất.
  15. Về khớa cạnh ngõn hàng: Đối với ngân hàng, là trung gian đầu mối của mọi quạn hệ tớn dụng, thỡ chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng hàng đầu khi tham gia vào một giao dịch. Vỡ chất lưọng tín dụng không những quyết định đến khá năng thu hồi vốn, mà cũn ảnh hưởng đến sự tồn tại của một ngân hàng nói riêng và sử ổn định và phát triển của một nền kinh tế nói chung; vậy chất lượng tín dụng đối với một ngân hàng, xét theo bản thân khoản tín dụng là phải có khả năng thu hồi vốn và lói đúng hợp đồng tín dụng, cũn về quy định bắt buộc thỡ khoản tớn dụng đó phải phù hợp với các quy định của nhà nước và chính bản thân ngân hàng đó trong từng thời kỡ nhất định. Về khớa cạnh toàn bộ nền kinh tế: Đối với một nền kinh tế, hoạt động tín dụng có chất lượng khi nó làm cải thiện cỏc chỉ tiờu kinh tế vi mụ và vĩ mụ như: Cân bằng cung cầu trên thị trrường, ổn định thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ trong từng thời kỡ, thỳc đẩy hoạt động đầu tư, tạo công ăn việc làm cải thiện đời sống của người lao động... 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng. Khi nói đến chất lượng tín dụng, các nh à quản trị phải biết những nhân tố n ào quyết định đến nó; từ đó có các quyết định quản trị phù hợp và hiệu quả nhằm mục đích cải thiện, duy trỡ và nõng cao chất lượng tín dụng của một ngân h àng. Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu mang tớnh tổng hợp rất cao, vỡ nú nảy sinh trong quan hệ tớn dụng giữa ngõn hàng và khỏch hàng trong nền kinh tế; cho nờn nhỡn nhận chất lượng tín dụng cũng phải đi từ các khía cạnh: Đứng từ khía cạnh khách hàng: Đối với khách hàng để đánh giá chất lượng tín dụng thường qua các chỉ tiêu sau: - Quy trỡnh, thủ tục. Khi đến với ngân h àng, khách hàng phải tuân thủ những quy trỡnh thủ tục, theo quy định của ngân hàng. - Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng đối với khách hàng. Điều này cũng ảnh hưởng không ít đến cái nhỡn của về quy mụ, uy tớn và tiềm lực tài chớnh và từ đó ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. - Chi phớ cấp tớn dụng: Bao gồm lói vay và cỏc loại phớ khỏc mà khỏch hàng phải chịu; đây là yếu tố mà khách hàng chú ý nhất về một ngõn hàng. Nó biểu hiện khả
  16. năng cạnh tranh, là sự ưu đói lớn với khỏch hàng khi tham gia giao d ịch. Và chi phớ này cũng cú ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của khách hàng. - Tài sản đảm bảo: Điều kiện về tài sản đảm bảo là cần thiết, nhưng quá khắt khe cũng không thể nói là có chất lượng được. Vỡ trong trường hợp này sẽ làm cho quan hệ tín dụng khó xảy ra, khi khách h àng khó đáp ứng được. - Các hỗ trợ khác: Trong điều kiện ngày nay, bên cạnh vốn thỡ cỏc hỗ trợ khỏc cũng đóng vai trũ rất quan trọng như các dịch vụ thanh toán, mở tài khoản, thẻ tín dụng, tư vấn tài chính cho khách hàng và đ ặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, tư vấn kĩ thuật là điều rất khuyến khích khách hàng. Đứng từ phía ngân hàng: Khi cung cấp tín dụng cho khách hàng phải đảm bảo mục tiêu hiệu quả, an toàn và lợi nhuận cho ngân hàng; do vậy chất lượng tín dụng phải đảm bảo các chỉ tiêu: Chỉ tiêu định tính: - Hoạt động tín dụng phải đảm bảo mục tiêu định hướng của ngân hàng trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. - Hoạt động tín dụng phải thực hiện đúng quy trỡnh, thủ tục. Cú nh ư vậy mới đảm bảo tính pháp lí và an toàn cho ngân hàng. - Hoạt động tín dụng phải linh hoạt, phù hợp từng loại khách hàng, thời gian. Và thực hiện tốt chính sách hỗ trợ khách h àng để nâng cao uy tín và cạnh tranh của ngõn hàng. Chỉ tiêu định lượng: Bên cạnh những chỉ tiêu định tính, chất lượng tín dụng cũng được phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định lượng nhằm hỗ trợ cho công tác quản trị ngân hàng có hiệu quả. - Cơ cấu về thời hạn, số lượng và chi phí huy động vốn: Nếu thời hạn huy động quá ngắn, cũng ảnh ảnh đến thời hạn và quy mô cho vay của ngân hàng. Số lượng và chi phí đầu vào cũng quyết định đến số lượng và lói suất đầu ra; do đó công tác huy động vốn có hiệu quả cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. - Cơ cấu cho vay: Về thành phần kinh tế, vùng kinh tế, thời hạn cho vay, phương thức cho vay...trong từng thời kỡ.
  17. - Vũng quay vốn của ngõn hàng. Vũng quay vốn = doanh số thu nợ (một năm)/Dư nợ cho vay bỡnh quõn (một năm) Thụng số này biểu hiện trong một năm, vốn của ngân h àng vận động được bao nhiêu vũng. Nếu vũng quay càng lớn, chứng tỏ hoạt động tín dụng càng có hiệu quả, chất lượng cao mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân h àng. - Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không được trả đúng hạn và không đủ điều kiện gia hạn nợ. Một khi khách h àng không thực hiện đúng hợp đồng tín dụng, để xuất hiện nợ quá hạn, có nghĩa là chất lượng của khoản tín dụng đó đó cú vấn đề, khả năng mất vốn là rất cao trong trường hợp này. Chỉ tiêu này được đo lường bằng số lưọng tuyệt đối hay tương đối biểu hiện tỉ lệ phần trăm giữa dư nợ tín dụng được cấp ra mà không thu hồi được đúng hạn chia cho tổng dư nợ cho vay, cho thuê đến một thời điểm. - Nợ quá hạn khó đũi, nợ khụng cú khả năng thu hồi: Đây là khoản vốn lỳc này khụng cũn là rủi ro nữa, mà đó mang lại thiệt hại cho ngõn hàng. Đây là kết quả trực tiếp biểu hiện chất lượng của một khoản tín dụng cấp cho khách h àng. Một ngân hàng khi có tỉ lệ nợ này trên tổng dư nợ cho vay cho thuê là cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại to àn bộ hoạt động tín dụng của mỡnh nếu khụng hậu quả là khú lường trước được. - Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ: Là kết quả tổng hợp của hoạt động kinh doanh ngân hàng trong một thời kỡ, cho nờn chỉ tiờu n ày khụng những phản ỏnh chất lượng của hoạt động kinh doanh nói chung, mà nó cũn cả chất lượng tín dụng nói riêng. Khi chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hoạt động tín dụng có hiệu quả cao. - Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng lợi nhuận: Lợi nhuận của hoạt động ngân hàng được mang lại từ rất nhiều hoạt động khác nhau; trong đó, tỉ trọng của lợi nhuận từ hoạt động tín dụng phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động đó tr ên tổng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả từ nó mang lại. Nếu tỉ trọng n ày càng cao chứng tỏ một phần chất lượng tín dụng của ngân hàng cao. Từ phớa xó hội: Chất lưọng tín dụng cao mang lại nhiều hiệu quả kinh tế xó hội nhất định, tạo điều kiện trực tiếp hay gián tiếp cho các ngành kinh tế khác phát triển:
  18. - Th ỳc đẩy sự phát triển kinh tế ngành và liên ngành - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xó hụi: Gúp phần biến những vựng đất ngèo, dân cư thưa thớt thành vùng kinh tế trù phú, góp phần thực hiện phân bố lại lao động trong cả nước theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. - Các tác động gián tiếp về môi trường. Khi cung cấp tín dụng, ngân h àng phải quan tâm đến mức độ ảnh hưởng của các dự án, phương án đến môi sinh môi trường, sức khoẻ của người dân. 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp, chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố cả về phía ngân hàng và khách hàng. 1.3.1 Nhõn tố từ phớa khỏch hàng Khách hàng đến với ngân hàng nhằm mục đích tỡm kiếm nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh và phi kinh doanh của mỡnh. Và nguồn vốn được cung cấp cho khách hàng khi đủ điều kiện cấp tín dụng, nó được sự quản lý và vận hành của khỏch hàng đó. Do vậy, khoản tín dụng có mang lại hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn v ào khách hàng và phương án dự án sử dụng vốn của họ. + Mục đích sử dụng vốn: Khi một khoản tín dụng đ ược xem xét là có cho vay hay không, thỡ vấn đề đầu tiên là mục đích sử dụng của khách hàng về khoản tín dụng đó. Vỡ chớnh mục đích của phương án, dự án sử dụng vốn là yếu tố hàng đầu quyết định đến tính khả thi và khả năng trả nợ của khách hàng. - Tính hợp pháp của phương án dự án: Một khi hoạt động đó là không hợp pháp, thỡ khụng thể nào tài trợ, vỡ rằng mặc dầu hoạt động đó có thể mang lại lợi nhuận rất cao nhưng tính rủi ro cũng không thể đo lường được là khả năng mất vốn và bị liên đới là khó có thể tránh khỏi. - Mục đích của phương án, dự án có phù hợp với mục tiêu của ngành, của địa phương và của cả nước hay không (mục tiêu này có thể căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xó hội của Đảng, Nhà nước hoặc của địa phương trong từng thời kỡ).
  19. - Tính khả thi từ việc phân tích mục đích sử dụng vốn và năng lực của khách hàng. Nếu tính khả thi cao, thỡ khả năng thực hiện hợp đồng cũng cao và rủi ro mang lại cho ngân hàng cũng thấp hơn. + Năng lực của khách hàng. Như trên, tính khả thi của phương án, dự án sử dụng vốn phụ thuộc không những vào mục đích, mà cũn rất lớn vào khả năng của khách hàng: - Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng: Nó đảm bảo giá trị pháp lý của cỏc văn bản đó kớ kết giữa khỏch h àng và ngõn hàng. Năng lực pháp luật dân sự là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự giống nhau. Năng lực pháp luật dân sự củ a cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Năng lực hành vi dân sự, là khả năng của cá nhân bằng h ành vi của mỡnh xỏc lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dõn sự - Điều 19 Bộ luật Dân sự - Khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng của ngân hàng: Giúp ngân hàng lo ại bớt những khoản vay có rủi ro cao, các điều kiện tín dụng. Điều kiện tín dụng mang đến cho ngân hàng cơ sở pháp lý và kinh tế để cung cấp môt khoản vay an to àn và hiệu quả. Trong đó đặc biết quan trọng là bảo đảm tín dụng giúp ngân hàng dự phũng cỏc khoản thu, nếu khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng và cũng là ràng buộc khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả hơn. - Năng lực tài chính: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cấp cho một khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng là khả năng về vốn và tài sản của khách hàng đáp ứng cho sản xuất kinh doanh, cũng như trả nợ của khách hàng. Khả năng tài chính của khách hàng được đánh giá thông qua các chỉ tiêu định tính như: Các hệ số về cơ cấu vốn, hệ số về khả năng thanh toán, hệ số về kết quả kinh doanh... - Năng lực thị trường: Đối với một khách hàng, khi vay vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, ngân h àng cần phải đánh giá năng lực thị trường của khách hàng đó; tức là vị trí của khách hàng, sản phẩm của họ trên thị trường như thế nào, từ đó mới biết được tính khả thi của phương án, dự án sản xuất kinh doanh đó. Nhu cầu của thị trường
  20. trong hiện tại, cũng như trong tương lai về sản phẩm, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thông qua phân tích tỡnh hỡnh và mức độ cạnh tranh trên thị trường hiện tại và tương lai, các đối thủ cạnh tranh để thấy điểm mạnh và điểm yếu và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm cũng ảnh hưởng đến năng lực thị trường của khách hàng. - Năng lực sản xuất: Nguốn trả nợ của khách h àng chủ yếu là từ chính kết quả của quá trỡnh sản xuất, là lợi nhuận do phương án, dự án mang lại; do vậy, năng lực sản xuất của khách hàng quyết định đến chất lượng và số lượng đầu ra của sản phẩm và từ đó, ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận đầu vào của khách hàng, nguồn trả nợ ngân hàng. - Năng lực quản lý: Cơ cấu hệ thống quản trị, ban điều h ành, trỡnh độ kinh nghiệm, phương pháp quản lý của cỏn bộ lónh đạo...có ảnh hưởng đến tính chất và khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của khách h àng. - Tư cách đạo đức: Trong quan hệ tín dụng với khách hàng tư cách đạo đức quyết định đến thiện chí trả nợ và điều này quyết định đến hành động trả nợ của khách hàng. 1.3.2 Nhõn tố từ phớa ngõn hàng. + Chính sách tín dụng: Là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đỡnh và cỏ nhõn trong phạm vi cho phộp theo quy định của Ngân h àng Nhà nước Việt Nam. Chớnh sỏch tớn dụng cú tỏc dụng: - Xác định giới hạn áp dụng trong hoạt động tín dụng. Đồng thời, thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. - Đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng (quyết định tài trợ vốn) đều là khách quan, tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phù hợp thông lệ chung quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trỏi phỏp luật vào quyền tự chủ trong quỏ trỡnh cho vay v à thu hồi nợ của ngõn hàng, thụng qua việc xỏc định: Đối tượng có thể vay vốn, phương thức quản lý hoạt động tín dụng, những ràng buộc về tài chớnh, cỏc loại sản phẩm tớn dụng khỏc nhau do ngõn hàng cung cấp, nguồn vốn để tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2