intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

92
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xu thế hội nhập ngày một mở rộng đã đƣa đến cho các doanh nghiệp những thời cơ và thách thức, và một trong những trở ngại lớn cho các doanh nghiệp đó là phải đối mặt với cạnh tranh. Trƣớc thách thức đó buộc các doanh nghiệp phải tự đặt ra cho mình những mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh cho riêng mình để không những tồn tại đƣợc trên thƣơng trƣờng mà còn phát triển mạnh mẽ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang

  1. Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thu Hằng Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng HẢI PHÒNG - 2011 SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 1
  2. Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thu Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng HẢI PHÒNG - 2011 SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 2
  3. Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Mã SV: 110321 Lớp: QT1104K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 3
  4. Khoá luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán: Số liệu năm 2010 3. Địa điểm thực tập: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 4
  5. Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................................................ 2 1.1 Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................................... 2 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ....................................................................................... 2 1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu ............................ 2 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí ...................................................................................... 4 1.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 6 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................................................................ 7 1.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp ........................................................................................................................ 7 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................... 8 1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........... 8 1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................... 12 1.2.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................... 13 1.2.4 Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác ..................................................... 15 1.2.5 Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán ................................................ 17 1.2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................ 21 1.2.7 Tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính .................................................. 23 1.2.8 Tổ chức công tác kế toán chi phí khác......................................................... 25 1.2.9 Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................. 26 SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 5
  6. Khoá luận tốt nghiệp 1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HƢƠNG GIANG ................................................................................................... 29 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM Hƣơng Giang........................................... 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM Hương Giang ..... 29 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh .................................................................. 29 2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty............................................. 32 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty ............................................................ 34 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................... 34 2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................. 35 2.1.5 Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại công ty ........................ 36 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG .................................................. 38 2.2.1 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ........................................................................................... 38 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán doanh thu tại công ty...................................................... 38 2.2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 38 2.2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................. 39 2.2.2.1 Đặc điểm kế toán giá vốn tại công ty .......................................................... 39 2.2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn ............................................................ 39 2.2.3 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.................................................................................................................... 58 2.2.3.1 Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại công ty .................................. 58 2.2.3.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................ 58 2.2.4 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KD ............... 62 SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 6
  7. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.4.1 Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ....................................... 62 2.2.4.2 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................. 62 2.2.5 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HƢƠNG GIANG ................................................................................................... 72 3.1 Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang ........... 72 3.1.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 72 3.1.1.1 Về công tác kế toán nói chung .................................................................... 72 3.1.1.2 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD ....................... 73 3.1.2 Những hạn chế chung .................................................................................. 73 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang ....................... 74 3.3 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang ....................... 74 3.3.1 Về việc luân chuyển chứng từ ........................................................................ 74 3.3.2 Về việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 75 3.3.3 Về chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hoá ............................................... 79 3.3.4 Một số biện pháp khác ................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86 SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 7
  8. Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Xu thế hội nhập ngày một mở rộng đã đƣa đến cho các doanh nghiệp những thời cơ và thách thức, và một trong những trở ngại lớn cho các doanh nghiệp đó là phải đối mặt với cạnh tranh. Trƣớc thách thức đó buộc các doanh nghiệp phải tự đặt ra cho mình những mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh cho riêng mình để không những tồn tại đƣợc trên thƣơng trƣờng mà còn phát triển mạnh mẽ. Một trong những khâu quan trọng hàng đầu trong kinh doanh đó là quá trình tiêu thụ sản phẩm. Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào kể từ khi thành lập là phải xác định đƣợc đối tƣợng khách hàng cần hƣớng tới, tổ chức tiêu thụ với các khách hàng đó ra sao, và mục đích cuối cùng là lợi nhuận cao nhất. Nhƣ vậy trong kinh doanh ngoài việc sản xuất ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ sao cho đa dạng và chất lƣợng tốt thì việc tiêu thụ đóng vai trò then chốt dẫn đến thành công. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang em đã quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Hương Giang. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hương Giang. Vì thời gian cũng nhƣ kiến thức còn hạn chế nên bài khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, phê bình của thày cô, cùng các cô, chú trong phòng kế toán công ty để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời em xin cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 8
  9. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Khái niệm về doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Các khoản giảm trừ: là phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng trong kỳ. Các khoản giảm trừ theo chế độ hiện hành bao gồm: + Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng. + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hoá đã tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng quy cách… + Thuế xuất khẩu: thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu. SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 9
  10. Khoá luận tốt nghiệp + Thuế tiêu thụ đặc biệt: thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế đƣợc tính vào giá bán và do ngƣời tiêu dùng gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ. + Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp). - Doanh thu tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi ngân hàng, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Thu nhập khác: bao gồm các khoản phát sinh nhƣ thu nhập từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, thu từ phạt vi phạm hợp đồng, thu từ nhận tài trợ, biếu tặng... Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu về giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kì thì doanh thu đƣợc ghi nhận theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kì đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 10
  11. Khoá luận tốt nghiệp - Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán - Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí - Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. - Chi phí tài chính: bao gồm những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính: chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán... - Chi phí bán hàng: là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN). + Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. + Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 11
  12. Khoá luận tốt nghiệp + Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ. + Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã đƣợc bán trong kỳ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý... + Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. + Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp + Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn... + Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài…và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. + Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng các hợp đồng có rủi ro lớn tính vào chi phí QLDN. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê sửa chữa TSCĐ.... + Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ.... SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 12
  13. Khoá luận tốt nghiệp - Chi phí khác: bao gồm các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng nhƣ: giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhƣợng bán, chi phí liên quan đến thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, phạt do vi phạm hợp đồng… 1.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau:  Kết quả từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh Doanh thu BH Chiết khấu Hàng Thuế TTĐB, Giảm giá thu = và cung cấp - thƣơng - - bán bị - thuế XK hàng bán thuần dich vụ mại trả lại (nếu có) Lợi nhuận gộp từ hoạt động Doanh thu thuần về BH và Giá vốn hàng = - BH và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ bán LN thuần từ Lợi nhuận gộp từ Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí hoạt động = hoạt động BH và + hoạt động - tài - bán - quản lý kinh doanh cung cấp dịch vụ tài chính chính hàng DN  Kết quả từ thu nhập hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt Doanh thu hoạt động Chi phí = - động tài chính tài chính tài chính  Kết quả từ thu nhập hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 13
  14. Khoá luận tốt nghiệp  Lợi nhuận kế toán trước thuế LN kế toán Lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận hoạt Lợi nhuận = + + trƣớc thuế sản xuất kinh doanh động tài chính khác  Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau Lợi nhuận kế toán Chi phí thuế = - thuế TNDN trƣớc thuế TNDN 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phƣơng pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý. - Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng. - Ghi chép, theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát sinh. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mƣu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.1.3 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán trong DN 1.1.3.1 Các phương thức bán hàng - :l . SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 14
  15. Khoá luận tốt nghiệp . + . + Phƣơng th mua. - :l . - :l . - Bán hàng trả góp, trả chậm: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán theo phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán. 1.1.3.2 Phương thức thanh toán Việc thanh toán với ngƣời mua đƣợc thực hiện bằng nhiều phƣơng thức: + Thanh toán trực tiếp: thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng + Trả chậm: không tính lãi hoặc có tính lãi 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng + Hoá đơn bán hàng thông thƣờng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 15
  16. Khoá luận tốt nghiệp phƣơng pháp trực tiếp (Mẫu số 02GTGT-3LL) + Hoá đơn GTGT đối với DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (Mẫu số 01GTKT-3LL) + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH) + Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH) + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…). + Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ… 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: có 4 TK cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5118: Doanh thu khác TK 511 - Số thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản Doanh thu bán sản phẩm, hàng phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách hoá, bất động sản đầu tƣ và hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. cung cấp dịch vụ của doanh - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng toán. pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 ∑ SPS Nợ ∑ SPS Có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 16
  17. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.1.3 Quy trình hạch toán SƠ ĐỒ 1.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC (Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 911 511 111, 112, 131… 521 Cuối kỳ kc Doanh thu Tổng giá CKTM, giảm giá hàng doanh thu thuần phát sinh thanh toán bán, hàng bán bị trả lại 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại SƠ ĐỒ 1.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC (Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 333 511 111, 112, 131… 521 Thuế XK, TTĐB phải nộp Doanh thu CKTM, giảm giá hàng bán phát sinh hàng bán bị trả lại phát sinh Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, 911 hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kc DT thuần SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 17
  18. Khoá luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ THEO PHƢƠNG THỨC BÁN ĐÚNG GIÁ HƢỞNG HOA HỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC (Đối với bên giao đại lý) 511 111, 112, 131 6421 Doanh thu đối với DN tính thuế Hoa hồng phải trả đại lý GTGT theo PP trực tiếp Doanh thu đối với DN tính thuế 1331 GTGT theo PP khấu trừ Thuế GTGT 33311 (nếu có) Thuế GTGT 155, 156 157 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn SƠ ĐỒ 1.4 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ THEO PHƢƠNG THỨC BÁN ĐÚNG GIÁ HƢỞNG HOA HỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC (Đối với bên nhận đại lý) 511 331 111, 112, 131… Khi xác định doanh thu hoa hồng Tiền đại lý phải trả đại lý cho bên giao hàng 3331 Thuế GTGT của hoa hồng đại lý (nếu có) 111, 112 Trả tiền cho bên giao hàng 003 Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 18
  19. Khoá luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ CHẬM TRẢ GÓP THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC 515 511 131 Doanh thu theo giá bán Số tiền còn thu tiền ngay phải thu 33311 Thuế GTGT 111, 112 (nếu có) 3387 Số tiền đã thu Định kỳ, kc lãi Lãi trả góp, trả chậm trả chậm, trả góp 1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT), phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT) + Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT), phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) + Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL) + Và các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu. Có 3 TK cấp 2:  TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại  TK 5212: Hàng bán bị trả lại  TK 5213: Giảm giá hàng bán TK 521 - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào bộ các khoản giảm trừ doanh thu khoản phải thu khách hàng về số sản phát sinh trong kỳ sang TK 511 phẩm, hàng hoá đã bán. để xác định doanh thu thuần trong - Các khoản giảm giá hàng bán đã kỳ báo cáo chấp nhận cho ngƣời mua hàng. ∑ SPS Nợ ∑ SPS Có TK 521 không có số dƣ cuối kỳ SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 19
  20. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2.3 Quy trình hạch toán SƠ ĐỒ 1.6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC 111, 112, 131 521 511 CKTM, hàng bán bị trả lại Giá bán chƣa Cuối kỳ, kc CKTM, hàng bán giảm giá hàng bán phát sinh thuế GTGT bị trả lại, giảm giá hàng bán (DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ) 33311 Thuế GTGT CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) 1.2.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng + Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) + Giấy báo có + Các chứng từ khác liên quan 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng + TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia tính theo phƣơng pháp - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào trực tiếp (nếu có) công ty liên doanh, liên kết - Kết chuyển doanh thu - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng hoạt động tài chính sang - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch TK 911 hoạt động kinh doanh, khi bán ngoại tệ, do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động KD - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành. ∑ SPS Nợ ∑ SPS Có SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2