intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về môi trường tại phường Quang Trung-thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008-2012

Chia sẻ: Đặng Ngọc Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:67

149
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài: đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn phường Quang Trung giai đoạn 2008-2012; giúp cho mọi người có được những hiểu biết về công tác quản lý Nhà nước về môi trường nói chung và thực trạng công tác quản lý Nhà nước về môi trường nói riêng tại phường Quang Trung,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về môi trường tại phường Quang Trung-thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008-2012

  1. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Th.s Dương Thị Minh Hòa - giảng viên khoa Tài Nguyên và Môi Trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp h ướng dẫn em tận trong quá trình thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Tài Nguyên và Môi Trường đã nhiệt tình truyền thụ cho em những kiến th ức quý báu và b ổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo và tập thể cán bộ Ủy ban nhân dân phường Quang Trung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội được học hỏi, thực tập và hoàn thành đề tài. Trong quá trình làm đề tài, tuy đã cố gắng hết sức nhưng do thi ếu kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên chắc chắn không tránh kh ỏi sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2012 Sinh viên Phạm Sỹ Cường
  2. DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt MT&ĐT Môi trường và đô thị NĐ-CP Nghị định – Chính phủ QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT Tài nguyên và môi trường
  3. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bang 4.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 phường Quang Trung...22 ̉ Bang 4.2 Bao cao tông hợp thu ngân sach từ năm 2009 – 2011 .............25 ̉ ́ ́ ̉ ́ Bang 4.3. Hiên trang dân số và lao đông cua phường Quang Trung năm ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ 2011.....................................................................................................27 ̉ ́ ́ ̃ Bang 4.4. Cac tac nhân ô nhiêm không khi...............................................33 ́ Bảng 4.5. Ý kiến của người dân về tình trạng môi trường không khí tại phường Quang Trung................................................................34 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước mặt của phường Quang Trung...36 Bảng 4.7. Kết quả phân tích nước ngầm của phường Quang Trung .............................................................................................................38 Bang 4.8. Nhân lực trong công tac thu gom chât thai ̉ ́ ́ ̉ cua phường Quang Trung..............................................................42 ̉ Bang 4.9. Cơ sở vât chât phuc vụ công tac bao vệ môi trường.............43 ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉ Bảng 4.10. Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh chất thải................44 Bảng 4.11. Khối lượng chất thải phát sinh năm 2011 của phường Quang Trung..............................................................45 Bang 4.12. Thanh phân rac thai cua phường Quang Trung..................46 ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ Bang 4.13. Đia điêm tâp kêt rac thai cua phường Quang Trung...........46 ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ Bang 4.14. Cac khoan chi tiêu từ quỹ vệ sinh môi trường.....................48 ̉ ́ ̉ Bang 4.15 Môt số văn ban phường đã tiêp nhân và triên khai..............48 ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉
  4. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường...............13 Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện chất lượng nước mặt phường Quang Trung..................................................................................................37 Hình 4.2 Biểu đồ biểu thị chất lượng nước ngầm tại phường Quang Trung..................................................................................................38 Hình 4.3. Bộ máy quản lý nhà nước về môi trường phường Quang Trung..................................................................................................41
  5. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................3 Trang..............................................................................................................3 DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................4 Trang..............................................................................................................4 Phần 1 MỞ ĐẦU.............................................................................................1 ̣ ́ ̀ 1.1. Đăt vân đê....................................................................................................................1 1.2. Muc đich cua đề tai ....................................................................................................2 ̣ ́ ̉ ̀ 1.3. Muc tiêu cua đề tai......................................................................................................2 ̣ ̉ ̀ 1.4. Yêu câu cua đề tai ......................................................................................................4 ̀ ̉ ̀ 1.5. Ý nghia cua đề tai........................................................................................................4 ̃ ̉ ̀ 1.5.1. Ý nghia thực tiên..................................................................................................4 ̃ ̃ 1.5.2. Ý nghia trong hoc tâp và nghiên cứu...................................................................4 ̃ ̣ ̣ Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................5 2.1. Cơ sở lý luân cua công tac quan lý môi trường ........................................................5 ̣ ̉ ́ ̉ 2.1.1. Khai niêm quan lý môi trường.............................................................................5 ́ ̣ ̉ 2.1.2. Cơ sở triêt hoc cua quan lý môi trường ..............................................................5 ́ ̣ ̉ ̉ 2.1.3. Cơ sở khoa hoc - kỹ thuât - công nghệ cua quan lý môi trường.........................6 ̣ ̣ ̉ ̉ 2.1.4. Cơ sở luât phap cua quan lý môi trường.............................................................6 ̣ ́ ̉ ̉ 2.1.5. Cơ sở kinh tế cua quan lý môi trường.................................................................8 ̉ ̉ 2.2. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường..........................................8 ̣ ̉ ́ ̉ 2.2.1. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường theo luât bao vệ môi ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ trường ban hanh năm 1993............................................................................................9 ̀ 2.2.2. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường theo luât bao vệ môi ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ trường ban hanh năm 2005............................................................................................9 ̀ 2.3. Khai quat về tinh hinh cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường trên thế giới ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ và Việt Nam.....................................................................................................................10 2.3.1. Tinh hinh quan lý môi trường trên thế giới.......................................................10 ̀ ̀ ̉ 2.3.2. Công tac quan lý Nhà nước về môi trường ở Viêt Nam...................................11 ́ ̉ ̣ 2.3.3. Công tac quan lý môi trường ở tinh Thai Nguyên ...........................................13 ́ ̉ ̉ ́ 2.3.4. Công tac quan lý môi trường ở thanh phố Thai Nguyên ..................................14 ́ ̉ ̀ ́ Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................17 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................17 3.2. Đia điêm và thời gian tiên hanh................................................................................17 ̣ ̉ ́ ̀ 3.3. Nôi dung nghiên cứu ................................................................................................17 ̣ 3.4. Phương phap nghiên cứu..........................................................................................17 ́
  6. 3.4.1. Nghiên cứu Luât và cac văn ban dưới luât, cac quy đinh có liên quan.............17 ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ 3.4.2. Phương phap kế thừa.........................................................................................17 ́ 3.4.3. Phương phap điều tra, phỏng vấn....................................................................18 ́ 3.4.4. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy mẫu.......................................................18 3.4.5. Phương pháp phân tích......................................................................................18 3.4.6 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................19 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................20 4.1. Điêu kiên tự nhiên, kinh tế - xã hôi của phường Quang Trung...............................20 ̀ ̣ ̣ 4.1.1. Điêu kiên tự nhiên .............................................................................................20 ̀ ̣ 4.1.1.1. Vị trí đia lý..................................................................................................20 ̣ ̣ ̀ 4.1.1.2. Đia hinh.......................................................................................................20 4.1.1.3. Khí hậu........................................................................................................21 ́ ̀ ̀ 4.1.2. Cac nguôn tai nguyên ........................................................................................22 ̀ ́ 4.1.2.1. Tai nguyên đât.............................................................................................22 4.1.2.2. Tai nguyên nước.........................................................................................23 ̀ 4.1.2.3. Tai nguyên rừng..........................................................................................24 ̀ ̀ 4.1.2.4. Tai nguyên nhân văn...................................................................................24 4.1.3. Điêu kiên kinh tế – xã hôi .................................................................................24 ̀ ̣ ̣ 4.1.3.1. Tinh hinh kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế......................................24 ̀ ̀ 4.1.3.2. Dân số, lao đông, viêc lam và thu nhâp......................................................27 ̣ ̣ ̀ ̣ 4.1.3.3. Quan lý đât đai – Vệ sinh môi trường........................................................27 ̉ ́ 4.1.3.4. Linh vực Văn hoa xã hôi.............................................................................29 ̃ ́ ̣ 4.2. Thực trang môi trường cua phường ........................................................................33 ̣ ̉ 4.2.1. Môi trường không khi........................................................................................33 ́ 4.2.2. Môi trường nước...............................................................................................36 4.2.3. Môi trường đât...................................................................................................40 ́ 4.3. Công tac quan lý Nhà nước về môi trường..............................................................40 ́ ̉ 4.3.1. Bộ may quan lý môi trường cua phường..........................................................40 ́ ̉ ̉ 4.3.2. Nhân lực công tac thu gom chât thai..................................................................42 ́ ́ ̉ 4.3.3. Cơ sở vât chât phuc vụ công tac bao vệ môi trường.........................................43 ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ 4.3.4. Công tac thu gom chât thai.................................................................................44 ̉ 4.3.4.1. Các nguồn phát sinh chất thải....................................................................44 4.3.4.2. Khối lượng và thành phần chất thải phát sinh..........................................45 4.3.4.3. Công tác thu gom rác thải tại phường.......................................................46 4.3.5 Đâu tư tai chinh trong công tac bao vệ môi trường............................................47 ̀ ̀ ́ ́ ̉ 4.3.6. Công tac triên khai thực hiên văn ban chỉ thị cua câp trên có liên quan đên công ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ́ tac môi trường..............................................................................................................48 ́ 4.3.7. Công tac tuyên truyên, giao duc, phat đông cac phong trao bao vệ môi trường ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ......................................................................................................................................49 4.3.8. Công tac kiêm tra châp hanh luât bao vệ môi trường........................................50 ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ 4.3.9. Viêc xử phat cac vi pham về bao vệ môi trường...............................................51 ̣ ̣ ́ ̣ ̉ 4.3.10. Viêc xử lý khiêu nai, hoa giai cac tranh châp về môi trường..........................52 ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ 4.4. Đanh giá chung và môt số giai phap khăc phuc........................................................52 ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ 4.4.1. Đanh giá chung ..................................................................................................52 ́ 4.4.2. Giai phap khắc phục..........................................................................................54 ̉ ́
  7. 4.4.2.1. Đôi với Nhà nước.......................................................................................54 ́ 4.4.2.2. Đôi với chinh quyên cơ sở..........................................................................55 ́ ́ ̀ 4.4.2.3. Đôi với công đông.......................................................................................56 ́ ̣ ̀ Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................57 5.1. Kết luận....................................................................................................................57 5.2. Kiến nghị..................................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................59
  8. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đăt vân đề ̣ ́ Hiện nay, môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính toàn cầu. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, khoa học, kĩ thuật vào những năm cuối thế kỷ XX đã gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường sống c ủa con người. Những năm gần đây tất cả các nước đều chung sức, hợp lòng để bảo vệ môi trường ngày càng trong sạch hơn. Hàng loạt các biện pháp được đề xuất thực hiện và thu được những thành tựu lớn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, thế giới vẫn đang đứng trước những thách thức lớn về môi trường. Việt Nam đã có một hệ thống khuôn khổ pháp lý về bảo vệ môi trường, trờ thành một trong những chính sách quan trọng của Đ ảng và Nhà nước ta. Bằng những biện pháp và những chính sách khác nhau, Nhà nước ta đang can thiệp mạnh mẽ vào các hoạt động của cá nhân, t ổ ch ức xã h ội để bảo vệ các yếu tố môi trường, ngăn chặn việc gây ô nhiễm môi trường, suy thoái và sự cố môi trường. Tuy nhiên với rất nhiều vụ việc gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường được đưa ra công chúng gần đây cho th ấy pháp luật bảo vệ môi trường đã bị xem nhẹ. Thái Nguyên là trung tâm của các tỉnh trung du và mi ền núi phía B ắc. Những năm gần đây, cùng với cả nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tỉnh đã và đang xây dựng nhiều khu đô th ị m ới, nhà máy, cụm khu công nghiệp thu hút hàng ngàn lao động. Phát triển công nghi ệp kéo theo khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đ ặc bi ệt là tài nguyên đất, nước, không khí… sẽ dẫn đến ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, đặc biệt là suy thoái tài nguyên nước. Trong tiến trình công nghi ệp hoá (CNH), hiện đại hoá (HĐH) đất nước, nhiệm vụ bảo vệ môi trường luôn được Đảng và nhà nước ta coi trọng. Trong thời gian qua, công tác b ảo v ệ môi trường ở nước ta đã có những chuyển biến tích cực. Hệ thống thể chế, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường từng bước được xây dựng và hoàn thiện. Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về bảo v ệ môi tr ường
  9. 2 được thành lập và phát triển từ cấp trung ương đến các địa phương. Đăc ̣ biêt là công tac quan lý Nhà nước về môi trường đôi với câp cơ sở con ̣ ́ ̉ ́ ́ ̀ tương đôi mới, quá trinh thực hiên đã xuât hiên những vân đề mới chưa ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ từng găp hay khó khăn trong cach giai quyêt. ̣ ́ ̉ ́ Xuât phat từ tinh hinh thực tế trên, được sự đông ý cua Ban Giam ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ hiêu, Ban Chủ nhiêm khoa Tai Nguyên và Môi Trường, dưới sự hướng dân ̣ ̣ ̀ ̃ cua cô giao Dương Thị Minh Hoa tôi tiên hanh nghiên cứu đề tai: “Đanh giá ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ công tac quan lý Nhà nước về môi trường tai phường Quang Trung - ́ ̉ ̣ thanh phố Thai Nguyên giai đoan 2008 - 2012”. ̀ ́ ̣ 1.2. Muc đich cua đề tai ̣ ́ ̉ ̀ - Đanh giá thực trang công tac quan lý Nhà nước về môi trường trên ́ ̣ ́ ̉ đia ban phường Quang Trung giai đoan 2008 - 2012. ̣ ̀ ̣ - Giup cho moi người có được những hiêu biêt về công tac quan ly ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ Nhà nước về môi trường noi chung và thực trang công tac quan lý Nhà nước ́ ̣ ́ ̉ về môi trường noi riêng tai phường Quang Trung. ́ ̣ - Xac đinh những thuân lợi khó khăn, những măt tich cực và han chế ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ trong công tac quan lý Nhà nước về môi trường tai phường, phát hiện ́ ̉ ̣ những mặt tích cực đã làm được cần phát huy, những mặt hạn ch ế trong công tác quản lý môi trường của phường, từ đó giúp các nhà qu ản lý có s ự điều chỉnh phù hợp, đưa ra các biện pháp, quy định quản lý thích hợp hơn. - Đề xuât cac giai phap thiêt thực, cụ thể nhăm nâng cao công tac quan ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ lý Nhà nước về môi trường tai đia phương. ̣ ̣ 1.3. Muc tiêu cua đề tai ̣ ̉ ̀ - Tim hiêu thực trang công tac quan lý Nhà nước về môi trường ở câp ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ́ phường dựa vao cac công cụ quan lý môi trường đã được hoc như: công cụ ̀ ́ ̉ ̣ pháp luật, công cụ kinh tế,…. - Tim hiêu cac hoat đông về bao vệ môi trường như : tuyên truyền, ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân sinh sống trên địa bàn phường, việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, việc xử phạt vi ph ạm môi trường….
  10. 3 - Đưa ra cac giai phap nhăm nâng cao hiêu quả công tac quan lý Nhà ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ nước về môi trường tai phường Quang Trung - Thanh phố Thai Nguyên. ̣ ̀ ́
  11. 4 1.4. Yêu câu cua đề tai ̀ ̉ ̀ Cac số liêu thông tin đưa ra trong khóa luận phai chinh xac, bao đam ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̉ độ tin cây, đây đu, chi tiêt. ̣ ̀ ̉ ́ 1.5. Ý nghia cua đề tai ̃ ̉ ̀ 1.5.1. Ý nghia thực tiên ̃ ̃ - Đưa ra thực trang công tac quan lý Nhà nước về môi trường tai đia ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ban phường trong thực tê. So sánh đối chiếu với kiến thức đã được trang bị ̀ ́ trong nhà trường từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân trong thực tiễn - Đanh giá vai trò cua câp xa, phường trong công tac quan lý Nhà ́ ̉ ́ ̃ ́ ̉ nước về môi trường. 1.5.2. Ý nghia trong hoc tâp và nghiên cứu ̃ ̣ ̣ Nghiên cứu đề tai giup chung em cung cố cac kiên thức và lý luân thực tiên ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̃ về đanh gia, phân tich và quan lý môi trường phuc vụ cho công tac sau nay. ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̀
  12. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luân cua công tac quan lý môi trường ̣ ̉ ́ ̉ 2.1.1. Khai niêm quan lý môi trường ́ ̣ ̉ “Quan lý môi trường là tông hợp cac biên phap, luât phap, chinh sach, kinh ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ tê, kỹ thuât xã hôi thich hợp nhăm bao vệ chât lượng môi trường sông và phat ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ triên bên vững kinh tế xã hôi quôc gia” (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006) [4]. ̉ ̀ ̣ ́ Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông (2006): Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội; có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng đi ều phối thông tin, đối với các vấn đề liên quan đến con người; xuất phát từ quan điểm định lượng hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2.1.2. Cơ sở triêt hoc cua quan lý môi trường ́ ̣ ̉ ̉ Sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của các cuộc cách mạng công nghiệp, cách mạng Khoa học và Công nghệ cùng với quá trình công nghi ệp hóa trong thế kỷ vừa qua đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc bộ mặt của xã hội loài người và môi trường tự nhiên. Để có được các công cụ hiệu quả hơn trong quản lý môi trường, chúng ta phải có cái nhìn bao quát, sâu sắc và toàn diện mối quan hệ giữa con người, xã hội và tự nhiên, hiểu biết được bản ch ất, di ễn bi ến các m ối quan hệ đó trong lịch sử. Ba nguyên lý cơ bản để xét m ối quan h ệ gi ữa con người, xã hội và tự nhiên đó là (Đặng Thị Hồng Phương, 2011) [5]. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất thế giới gắn với t ự nhiên, con người và xã hội thành một hệ thống rộng lớn “Tự nhiên - Con người - Xã hội”, trong đó yếu tố con người giữ vai trò quan trọng.  Sự phụ thuộc của mối quan hệ con người và tự nhiên vào trình độ phát triển của xã hội. Tự nhiên và xã h ội đ ều có m ột quá trình l ịch s ử phát triển lâu dài và phức tạp. Con người xuất hiện trong giai đoạn cuối của quá
  13. 6 trình tiến hóa lâu dài của tự nhiên. Sự điều khiển một cách có ý thức mối quan hệ giữa con người và t ự nhiên: sự phát triển của xã hội loài người ngày nay đang hướng tới các mục tiêu cơ bản là phồn thịnh về kinh tế, bình đẳng và công bằng về hưởng thụ vật chất và môi trường trong sạch, duy trì và phát triển các di sản văn hóa của nhân loại. Để tồn tại và phát triển, con người phải tiến hành điều khiển có ý thức mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên. 2.1.3. Cơ sở khoa hoc - kỹ thuât - công nghệ cua quan lý môi trường ̣ ̣ ̉ ̉ Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất l ượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các nguyên t ắc qu ản lý môi trường, các công cụ thực hiện việc giám sát chất l ượng môi trường, các phương pháp xử lý môi trường bị ô nhiễm được xây dựng trên cơ sở sự hình thành và phát triển ngành khoa học môi trường. Nhờ sự tập trung quan tâm cao độ của các nhà khoa h ọc th ế gi ới, trong thời gian từ năm 1960 đến nay nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã được tổng kết và biên soạn thành giáo trình, chuyên khảo. Trong đó, có nhiều tài liệu cơ sở, phương pháp luận nghiên c ứu môi trường, các nguyên lý và quy luật môi trường. Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do ho ạt động sản xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn ngừa. Các kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng môi trường như kỹ thuật viễn thám, tin học được phát triển ở nhi ều nước phát triển trên thế giới. Tóm lại, quản lý môi trường là cầu nối giữa khoa học môi trường với hệ thống tự nhiên – con người – xã hội đã được phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên ngành (Đặng Thị Hồng Phương, 2011) [5]. 2.1.4. Cơ sở luât phap cua quan lý môi trường ̣ ́ ̉ ̉ Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường là các văn bản v ề lu ật quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường.
  14. 7 Luật quốc tế môi trường là tổng thế các nguyên tắc, quy phạm quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ ch ức quốc tế trong việc ngăn chặn và loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và môi trường ngoài phạm vi tàn phá quốc gia. Các văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách chính th ức t ừ thế kỉ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ và châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về “Môi trường và con người” tổ ch ức năm 1972 tại Thụy Điển và sau hội nghị thượng đỉnh Rio 92 có rất nhi ều văn b ản luật quốc tế được soạn thảo và ký kết. Cho đến nay đã có hàng ngàn các văn bản luật quốc tế về môi trường, trong đó nhiều văn bản đã đ ược chính phủ Việt Nam tham gia ký kết. Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường được đề cập trong nhiều bộ luật, gần đây Nhà nước ta đã ban hành rất nhi ều văn bản m ới v ề lĩnh vực bảo vệ môi trường - Luât bao vệ môi trường năm 2005 ̣ ̉ - Nghị định 80/2006/NĐ - CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật bảo vệ môi trường 2005 - Nghị định 29/2011/NĐ - CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Nghị định 117/2009/NĐ - CP ngày 15/12/2011 của Chính phủ về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường - Quyêt đinh số 328/2005/QĐ - TTg ngày 12/12/2005 của Thủ tướng ́ ̣ Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhi ễm môi trường đến năm 2011. - QCVN 08:2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên Môi trường: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008/BTNMT ngày 31/12/2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
  15. 8 - QCVN 05:2009/BTNMT ngày 07/10/2009: Chất lượng không khí xung quanh - QCVN 26:2010/BTNMT ngày 16/12/2010: Quy chuẩn tiếng ồn Bộ luật hình sự, hàng loạt thông tư, quy định, quyết định của các ngành chức năng về thực hiện luật môi trường đã được ban hành. Một số tiêu chuẩn môi trường chủ yếu được soạn thảo và thông qua. Nhiều khía cạnh bảo vệ môi trường được đề cập trong các văn bản khác nh ư Lu ật khoáng sản, Luật dầu khí, Luật Hàng hải, Luật Lao động, Lu ật Đất đai, Luật Phát triển và bảo vệ rừng, Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, Pháp lệnh về đê điều, Pháp lệnh về việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản, pháp luật bảo vệ các công trình giao thông. Các văn bản trên cùng với các văn bản về luật quốc tế được Nhà nước Việt Nam phê duyệt là cơ sở quan trọng để thực hiện công tác qu ản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường. 2.1.5. Cơ sở kinh tế cua quan lý môi trường ̉ ̉ Quản lý môi trường được hình thành trong bối cảnh của n ền kinh t ế thị trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật chất diễn ra dưới sức ép của sự trao đổi hàng hóa theo giá tr ị. Lo ại hàng hóa có chất lượng tốt, giá thành rẻ sẽ được tiêu th ụ nhanh. Trong khi đó loại hàng hóa kém chất lượng và có giá thành đắt đỏ sẽ không có ch ỗ đứng. Vì vậy chúng ta có thể dùng các ph ương pháp và công c ụ kinh t ế đ ể đánh giá và định hướng hoạt động phát triển sản xuất có lợi cho công tác bảo vệ môi trường (Đặng Thị Hồng Phương, 2011) [5]. Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm các loại thuế, phí và l ệ phí, cota ô nhiễm, quy chế đóng góp có bồi hoàn, trợ cấp kinh tế, nhãn sinh thái, hệ thống và các tiêu chuẩn ISO. Một số ví dụ về phân tích kinh t ế trong quản lý tài nguyên và môi trường như lựa chọn sản lượng tối ưu cho một hoạt động sản xuất sinh ra ô nhiễm Q nào đó, hoặc xác đ ịnh m ức khai thác hợp lý tài nguyên tái tạo v.v… 2.2. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường ̣ ̉ ́ ̉
  16. 9 2.2.1. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường theo luât ̣ ̉ ́ ̉ ̣ bao vệ môi trường ban hanh năm 1993 ̉ ̀ Nội dung quản lý Nhà nước về môi trường được quy định trong điều 37 Luật bảo vệ môi trường năm 1993 (Quốc hội NCHXHCNVN, 1993) [7]. Bao gồm 1- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường; 2- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, kế hoạch phòng, chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; 3- Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trường, công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường; 4- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường; 5- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh; 6- Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; 7- Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; 8- Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường; 9- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; 10- Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 2.2.2. Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường theo luât ̣ ̉ ́ ̉ ̣ bao vệ môi trường ban hanh năm 2005 ̉ ̀ Nôi dung cua công tac quan lý Nhà nước về môi trường theo luât bao ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ vệ môi trường ban hanh năm 2005 (Quốc hội NCHXHCNVN, 2005) [6]. ̀ ̀ ̣ Bao gôm 9 nôi dung : 1. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
  17. 10 2. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết h ợp áp d ụng các biện pháp hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để xây d ựng ý th ức t ự giác, kỷ cương trong hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát tri ển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; đẩy mạnh tái ch ế, tái sử d ụng và giảm thiểu chất thải. 4. Ưu tiên giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc; tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; phục hồi môi trường ở các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; chú trọng bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư. 5. Đầu tư bảo vệ môi trường là đầu tư phát triển; đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường và bố trí khoản chi riêng cho s ự nghiệp môi trường trong ngân sách nhà nước hằng năm. 6. Uu đãi về đất đai, thuế, hỗ trợ tài chính cho các hoạt động b ảo v ệ môi trường và các sản phẩm thân thiện với môi trường; kết h ợp hài hoà giữa bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành phần môi trường cho phát triển. 7. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, khuyến khích nghiên c ứu, áp dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường; hình thành và phát triển ngành công nghiệp môi trường. 8. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; th ực hi ện đầy đ ủ các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. 9. Phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường; tăng cường, nâng cao năng lực quốc gia về bảo vệ môi trường theo hướng chính quy, hiện đại. 2.3. Khai quat về tinh hinh cua công tac quan lý Nha ̀ n ước vê ̀ môi ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ trường trên thế giới và Việt Nam 2.3.1. Tinh hinh quan lý môi trường trên thế giới ̀ ̀ ̉ Trong báo cáo tổng quan về môi trường toàn cầu năm 2000, chương trình môi trường Liên Hợp Quốc (UNDP) cho biết bước sang thế kỷ XXI, khi thế giới đang giải quyết các vấn đề truyền thống về ô nhiễm môi
  18. 11 trường nước, đất, không khí, gia tăng chất thải, suy thoái rừng, t ổn th ất đa dạng sinh học, suy giảm tầng ozon, biến đổi khí hậu, thì các vấn đề mới vẫn tiếp tục nảy sinh, như tác động tiềm tàng của s ự phát tri ển và s ử d ụng các sinh vật biến đổi gen, sự hạn chế về giải quyết hậu quả do tiếp xúc với hóa chất tổng hợp độc hại. Báo cáo “Triển vọng môi trường toàn cầu 2000” của UNDP đã làm rõ tính bức xúc của nhiều thách thức môi trường và nhấn mạnh sự cần thiết phải ngăn chặn nguy cơ khủng hoảng môi trường. Những vấn đề ưu tiên là: Sự biến đổi khí hậu, suy giảm ch ất và lượng tài nguyên nước, suy thoái đất, nạn phá rừng và sa mạc hóa. Ti ếp theo là các vấn đề xã hội: sự gia tăng dân số và biến đổi về giá trị xã h ội. Nhiều nhà khoa học nhấn mạnh mối tương tác phức tạp của h ệ th ống khí quyển, sinh quyển, băng quyển và đại đương, sự dịch chuyển của các dòng hải lưu (UNDP, 2000) [2]. Chính vì vậy, vấn đề môi trường đang đ ược th ế giới quan tâm và các hoạt động về môi trường diễn ra đ ều nh ằm mang l ại cho chúng ta một môi trường tốt đẹp hơn. 2.3.2. Công tac quan lý Nhà nước về môi trường ở Viêt Nam ́ ̉ ̣ Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và có tính đa dạng cao. Do hậu quả của chiến tranh để lại cộng v ới m ặt trái c ủa sự phát triển kinh tế đã có tác động tiêu cực đến nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm đa dạng sinh học mất cân bằng sinh thái, và gây ô nhiễm môi trường. Song ngay từ đầu Đảng và Nhà nước ta đã nh ận rõ đ ược t ầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, nên đã chú trọng nhiều đ ến công tác quản lý, đưa công tác bảo vệ môi trường vào cuộc sống, xây dựng hệ thống pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, tăng cường đầu tư cho công tác quản lý bảo vệ môi trường. Với sự giúp đỡ của UNDP và UNEP vào tháng 12 năm 1991, Việt Nam đã đăng cai và tổ chức thành công Hội nghị quốc tế về môi trường và phát triển bền vững. Hội nghị đã đưa ra bản thảo kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển lâu bền 1991-2000 với mục tiêu ch ủ y ếu là t ạo ra bước phát triển tuần tự của khuôn khổ quốc gia về quy hoạch và quản lý môi trường, gồm các nội dung: tổ chức, xây dựng chính sách và pháp luật môi trường… Đặc biệt vào tháng 12 năm 1993, Luật bảo vệ môi trường
  19. 12 đầu tiên ở nước ta đã ra đời gồm 7 chương với 55 điều khoản, có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý và Bảo vệ môi trường giúp công tác này đ ạt những hiệu quả tích cực. Song cùng với quá trình phát triển, Luật bảo vệ môi trường đã bộc lộ những điểm thiếu sót, bất cập ch ưa phù h ợp với phát triển trong nước, khu vực và trên thế giới. Để phù hợp với những điều kiện khách quan, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và b ảo v ệ môi trường, ngày 29/11/2005 Luật bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006. Luật bao gồm 15 chương và 136 điều khoản. Cùng với các hoạt động bảo vệ môi trường trong nước, Việt Nam còn tham gia các công ước quốc tế có liên quan đến môi trường. Công tác quản lý môi trường là một công việc không th ể thi ếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với Việt Nam nói riêng và đối với tất c ả các quốc gia khác nói chung. Vì vậy tổ chức công tác quản lý môi tr ường là nhiệm vụ quan trọng nhất của công tác bảo vệ môi trường. Bao gồm các mảng công việc sau đây (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006) [5]. - Bộ phận nghiên cứu, đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định của luật pháp dùng trong công tác bảo vệ môi trường - Bộ phận quan trắc, giám sát, đánh giá định kỳ chất lượng môi trường. Bộ TN&MT được thành lập ngày 05/8/2002 trên cơ sở hợp nhất các đơn vị: Tổng cục Địa chính, Tổng cục khí tượng thủy văn, cục Môi trường (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam và Viện Địa Chất và Khoáng sản (Bộ công nghiệp) và bộ ph ận quản lý tài nguyên nước thuộc Cục quản lý nước và công trình th ủy l ợi (Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2002) [1]. Dưới Bộ TN&MT có Cục bảo vệ môi trường và các vụ khác. Hình 2.1 là sơ đồ tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường của nước ta
  20. 13 Các Sở Sở Cục BV Vụ môi Các sở khác TNMT Môi trường trường khác Phòng môi Các vụ Phòng môi trường khác trường Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường Bộ TNMT được chính phộ tài ực hiện và ức năng quản lý Nhà nước B ủ th nguyên ch Các Bộ khác 63 – UBND về tài Tỉnh đất, tài nguyên nước, tàiường khoáng sản, MT, khí tượng nguyên Môi tr nguyên thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và đảo trong phạm vi cả nước; quản lý Nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện ch ủ sở hữu ph ần v ốn c ủa Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn trong nước trong các lĩnh v ực tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, MT, khí tượng th ủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và đảo theo các quy định của pháp luật. 2.3.3. Công tac quan lý môi trường ở tinh Thai Nguyên ́ ̉ ̉ ́ Theo Sở TN&MT tỉnh Thái Nguyên, Thái Nguyên là cửa ngõ giao l ưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Trong những năm qua, song song với việc phát triển kinh tế - xã hội, Thái Nguyên đã chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ của Bộ, Ngành Trung ương và các tổ chức quốc tế, từ năm 1998, tỉnh thiết lập hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước, không khí trong toàn tỉnh, các khu vực nh ạy cảm về ô nhiễm môi trường, quan trắc chất lượng hồ Núi Cốc. Các hoạt động quan trắc được thực hiện định kỳ đều đặn phục vụ cho việc theo dõi di ễn bi ến chất lượng môi trường và báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường hàng năm của tỉnh. Đây là những tài liệu quan trọng giúp cho các cơ quan quản lý các cấp của tỉnh đưa ra những biện pháp phù hợp hơn, kịp thời v ề b ảo v ệ môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2