intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng môi trường tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi, Công ty cổ phần cơ điện luyện kim Thái Nguyên

Chia sẻ: Đặng Ngọc Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:89

221
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài: nắm được hiện trạng môi trường tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi, Công ty cổ phần cơ điện luyện kim Thái Nguyên; đánh giá được sự ảnh hưởng của các loại chất thải trong quá trình hoạt động của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi tới môi trường xung quanh; đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng môi trường tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi, Công ty cổ phần cơ điện luyện kim Thái Nguyên

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG LƯƠNG NGỌC DUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CHI NHÁNH NHÀ MÁY XI MĂNG NÚI VOI, CÔNG TY C Ổ PH ẦN C Ơ ĐI ỆN LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Tài nguyên & Môi trường Khóa học : 2008 - 2012 Thái Nguyên, 2012
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG LƯƠNG NGỌC DUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CHI NHÁNH NHÀ MÁY XI MĂNG NÚI VOI, CÔNG TY C Ổ PH ẦN C Ơ ĐI ỆN LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Tài nguyên & Môi trường Khóa học : 2008 - 2012 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên, 2012
  3. Lời cảm ơn Để hoàn thành đề tài này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hải, người thầy đã tận tình hướng dẫn em trong su ốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truy ền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Đồng Hỷ, các cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ, các cán bộ và công nhân nhà máy xi măng Núi Voi, các hộ gia đình s ống xung quanh khu v ực nhà máy xi măng Núi. Em xin gửi lời cảm ơn đến ch ị Dương Th ị Th ủy, cán bộ phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên của em, lần đầu tiên làm quen v ới công việc nghiên cứu nên chắc chắn không tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót, kính mong các thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để em tiến bộ hoàn thiện h ơn trong việc học tập, nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành cảm Sinh viên Lương Ngọc Dung
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN Bảng 4.1. Nhiệt độ trung bình tháng trong năm 2011 của thị trấn Chùa Hang..............23 Bảng 4.2. Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm 2011 của thị trấn Chùa Hang 24 Bảng 4.3. Tình hình lao động của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi năm 2011.......28 Bảng 4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất xi măng................................30 Bảng 4.5. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất vôi........................................32 Bảng 4.6. Nguồn phát sinh khí thải, tiếng ồn, độ rung do quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy.......................................................................................................................33 Bảng 4.7. Nguồn phát sinh và khối lượng nước thải của nhà máy ...............................35 Bảng 4.8. Nguồn phát sinh và khối lượng chất thải rắn của nhà máy..........................36 Bảng 4.9. Chất lượng nước thải của khu sản xuất xi măng..........................................39 Bảng 4.10. Chất lượng nước ngầm của khu sản xuất xi măng.....................................40 Bảng 4.11. Số liệu đo nhanh môi trường vi khí hậu.......................................................41 Bảng 4.12. Kết quả phân tích chất lượng không khí trong khu sản xuất xi măng.......42 Bảng 4.13. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh khu sản xuất xi măng ...........................................................................................................................................43 Bảng 4.14. Chất lượng nước thải của khu sản xuất vôi ...............................................44 Bảng 4.15. Số liệu đo nhanh môi trường vi khí hậu.......................................................46 Bảng 4.16. Kết quả phân tích chất lượng không khí trong khu sản xuất vôi................46 Bảng 4.17. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh khu sản xuất vôi.......................................................................................................................47 Kết quả điều tra về chất lượng không khí đối với người dân sống xung quanh Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi được thể hiện qua bảng 4.18......................................49 Bảng 4.18. Kết quả điều tra về chất lượng môi trường không khí đối với người dân sống xung quanh Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi ..................................................49 Kết quả điều tra về tiếng ồn ảnh hưởng đối với người dân sống xung quanh Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi được thể hiện qua bảng 4.19......................................49 Bảng 4.19. Kết quả điều tra về ảnh hưởng của tiếng ồn đối với người dân sống xung quanh Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi ....................................................................49
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ vị trí các bên tiếp giáp của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi.....20 Hình 4.2. Sơ đồ vị trí của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi.................................21 Hình 4.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi......................27 Hình 4.4. Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng.............................................................29 Hình 4.5. Sơ đồ công nghệ sản xuất vôi kèm dòng thải.............................................31 Hình 4.6. Cấu tạo bể tự hoại.......................................................................................55
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TS : Tiến sĩ NĐ - CP : Nghị định - Chính phủ NQ - CP : Nghị quyết - Chính phủ TT - BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường QĐ - BTNMT : Quyết định - Bộ Tài nguyên và Môi trường QĐ - BYT : Quyết định - Bộ Y tế QĐ - UB : Quyết định - Uỷ ban QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam BOD : Nhu cầu oxi sinh hóa COD : Nhu cầu oxi hóa học TSS : Chất rắn lơ lửng TDS : Tổng chất rắn hoà tan
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN...........................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................6 MỤC LỤC...........................................................................................................................7 PHẦN 1................................................................................................................................1 MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài.....................................................................................................2 1.3. Mục tiêu của đề tài......................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................................2 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.......................................................2 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 PHẦN 2................................................................................................................................4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài...........................................................................................4 2.2. Cơ sở pháp lý...............................................................................................................4 2.3. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tại nhà máy tới môi trường và sức khỏe con người ..................................................................................................................................6 2.3.1. Ảnh hưởng của bụi, khí thải và tiếng ồn tới môi trường và sức khỏe con người .............................................................................................................................................6 2.3.1.1. Tác động hóa học của bụi tới sức khỏe con người..............................................6 2.3.1.3. Tác động của tiếng ồn...........................................................................................9 2.3.1.4. Tác động do ô nhiễm nhiệt .................................................................................10 2.3.2. Nước thải của khu sản xuất và ảnh hưởng của chúng tới môi trường...............10 2.3.3. Chất thải rắn của khu sản xuất và ảnh hưởng của chúng tới môi trường..........11 2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xi măng ở Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên..............12 2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xi măng ở Việt Nam.............................................12 2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xi măng của tỉnh Thái Nguyên.............................14 PHẦN 3..............................................................................................................................16 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................16 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................16 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................16 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................16 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành................................................................................16 3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................16 3.3.1. Tìm hiểu về Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi ................................................16 - Vị trí địa lí, địa hình.......................................................................................................16 - Điều kiện về khí tượng, thủy văn................................................................................16 - Cơ cấu tổ chức và lao động của nhà máy....................................................................16 - Khái quát về sơ đồ công nghệ sản xuất của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi....16 3.3.2. Đánh giá thực trạng môi trường (môi trường nước, môi trường không khí và tình hình thu gom chất thải rắn) tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi............................16 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của quá trình sản xuất tới môi trường không khí xung quanh nhà máy thông qua phiếu điều tra..........................................................................17
  8. 3.3.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của nhà máy đã thực hiện.........17 3.3.5. Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện môi trường của nhà máy..................17 3.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................17 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp.....................................................17 3.4.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn...........................................................................17 3.4.3. Phương pháp tổng hợp và so sánh..........................................................................17 PHẦN 4..............................................................................................................................18 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................................................18 4.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi..................................18 4.1.1. Vị trí địa lý, địa hình................................................................................................18 4.1.2. Điều kiện về khí tượng, thuỷ văn.........................................................................22 4.1.3. Cơ cấu tổ chức và lao động của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi................26 Nhà máy xi măng Núi Voi là đơn vị trực thuộc chuyên sản xuất và cung cấp đá vôi cho Công ty Gang thép Thái Nguyên. Từ ngày 01/7/2001, nhà máy chính thức trở thành chi nhánh thành viên của Công ty Cổ phần Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên với nhiệm vụ sản xuất xi măng và sản xuất vôi với giấy phép kinh doanh số 1713000118 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 18/10/2005. Tổ chức bộ máy được tổ chức như sau: ...................................................................................................................26 STT....................................................................................................................................28 Đơn vị................................................................................................................................28 Số lượng (người)..............................................................................................................28 Cán bộ quản lý..................................................................................................................28 Công nhân trực tiếp sản xuất...........................................................................................28 1.........................................................................................................................................28 Khu hành chính..................................................................................................................28 15.......................................................................................................................................28 -..........................................................................................................................................28 2.........................................................................................................................................28 Khu sản xuất xi măng.......................................................................................................28 7.........................................................................................................................................28 63.......................................................................................................................................28 3.........................................................................................................................................28 Khu sản xuất vôi...............................................................................................................28 5.........................................................................................................................................28 92.......................................................................................................................................28 Tổng cộng.........................................................................................................................28 27.......................................................................................................................................28 155.....................................................................................................................................28 Chi nhánh nhà máy xi măng được chia làm 3 khu: khu hành chính, khu sản xuất xi măng và khu sản xuất vôi. ...............................................................................................28 Khu hành chính gồm 15 người thuộc các phòng ban sau: Ban Giám đốc, phòng Tổ chức - Hành chính, phòng Sản xuất, phòng Kinh tế - tổ chức, phòng Văn thư và phòng Bảo vệ. .....................................................................................................................................28 Khu sản xuất xi măng bao gồm phân xưởng vận tải mỏ và phân xưởng sản xuất xi măng với cơ cấu gồm: 7 cán bộ quản lý và 63 công nhân trực tiếp sản xuất...............28 Khu sản xuất vôi bao gồm phân xưởng sản xuất vôi với cơ cấu gồm: 5 cán bộ quản lý và 93 công nhân trực tiếp sản xuất..................................................................................28
  9. 4.1.4. Khái quát về sơ đồ công nghệ sản xuất của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi ...........................................................................................................................................28 4.1.4.1. Khu sản xuất xi măng..........................................................................................28 4.1.4.2. Khu sản xuất vôi..................................................................................................30 4.1.4.3. Tìm hiểu nguồn gây ô nhiễm chính của nhà máy...............................................32 4.2. Đánh giá thực trạng môi trường (môi trường nước, môi trường không khí và tình hình thu gom chất thải rắn) tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi............................37 4.2.1. Đánh giá thực trạng môi trường khu sản xuất xi măng thuộc Chi nhánh Nhà máy xi măng Núi Voi................................................................................................................38 4.2.1.1. Thực trạng môi trường nước..............................................................................38 * Chất lượng nước thải:..................................................................................................38 4.2.1.2. Thực trạng môi trường không khí.......................................................................41 4.2.2. Đánh giá thực trạng môi trường khu sản xuất vôi thuộc Chinh nhánh Nhà máy xi măng Núi Voi.....................................................................................................................44 4.2.2.1. Thực trạng môi trường nước..............................................................................44 4.2.2.2. Thực trạng môi trường không khí.......................................................................46 4.3. Đánh giá ảnh hưởng của quá trình sản xuất tới môi trường không khí xung quanh nhà máy thông qua phiếu điều tra....................................................................................48 4.3.1. Khu vực điều tra.....................................................................................................48 4.3.2. Mức độ ảnh hưởng quá trình sản xuất tới môi trường không khí xung quanh nhà máy thông qua phiếu điều tra...........................................................................................48 4.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của nhà máy đã thực hiện............50 4.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí .............................................................................50 4.4.1.1. Đối với bụi...........................................................................................................50 4.4.1.2. Đối với tiếng ồn và các yếu tố vi khí hậu.........................................................51 4.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước..................................................................53 4.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn................................................55 4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện môi trường của nhà máy.....................55 4.5.1. Giảm bụi và ồn từ các nguồn phân tán..................................................................55 4.5.2. Cải thiện điều kiện làm việc.................................................................................56 4.5.3. Đào tạo và giáo dục về môi trường.......................................................................57 PHẦN 5..............................................................................................................................58 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................................................58 5.1. Kết luận ....................................................................................................................58 5.2. Đề nghị ......................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................60 I - TIẾNG VIỆT................................................................................................................60 16. Đinh Xuân Thắng, 2007. Giáo trình ô nhiễm không khí, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh..............................................................................................................61 17. Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên, 2011. Báo cáo kết quả quan trắc giám sát định kì đợt 3, đợt 4 năm 2011 của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi..............................................................................................................................61 18. Website:.......................................................................................................................61 http://xulymoitruong.com/xu-ly-bui-xi-mang-1039/.........................................................61 http://www.thainguyen.gov.vn/wps/portal/detailctt? WCM_GLOBAL_CONTEXT=/web+content/sites/home/ct_gttn/ct_gt_dktn/gtc0001&cat Id=CT_GT_DKTN&comment=GTC0001........................................................................61
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Bước vào thế kỷ XXI, cùng với những cơ hội phát triển mạnh mẽ, loài người cũng đứng trước những thách thức lớn như vấn đề gia tăng dân số, năng lượng, lương thực, đặc biệt là vấn đề môi trường, một vấn đề đang được cả nhân loại hết sức quan tâm, đe dọa nghiêm trọng s ự ổn đ ịnh và phát triển của tất cả các nước trên thế giới. Nhân loại đã và đang ý th ức được rằng, nếu các vấn đề môi trường không được xem xét đầy đủ và kỹ lưỡng trong chính sách phát triển thì tăng trưởng kinh t ế và công nghi ệp hoá với tốc độ nhanh nhất định sẽ đi kèm với việc huỷ hoại môi trường. Nguy cơ môi trường đang ở tình trạng báo động ở những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam. Việt Nam trong những năm gần đây không ng ừng đ ẩy m ạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, những lợi ích mà công nghi ệp hóa - hi ện đ ại hóa mang lại được thể hiện rất rõ qua tình hình tăng tr ưởng kinh t ế, giáo dục, xã hội. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với môi trường trong vùng lãnh thổ. Môi trường ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng ngh ề ngày càng b ị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất th ải rắn, trong đó ô nhi ễm môi trường do sản xuất công nghiệp là rất nặng. Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi là một trong những đơn vị sản xuất chính, đa dạng sản phẩm của Công ty Cổ phần Cơ điện luy ện kim Thái Nguyên. Sản phẩm của nhà máy là xi măng với công suất trung bình 50.000 tấn/năm. Ngoài sản xuất xi măng, nhà máy còn sản xuất vôi s ống với công suất khoảng 20.000 tấn/năm đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển, lớn mạnh của Công ty Cổ phần Cơ điện luyện kim Thái Nguyên nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên nói chung. Tuy nhiên, cái gì cũng có hai mặt, một mặt đóng góp vào sự phát triển kinh tế của tỉnh,
  11. 2 của đất nước, song mặt khác sự tác động của nó tới môi trường là đi ều không tránh khỏi. Chất lượng môi trường bao gồm môi trường không khí, môi trường đất và môi trường nước đang bị ảnh hưởng bởi một trong những nguyên nhân là do hoạt động sản xuất của các khu sản xuất đó. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, ban Chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường, trường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Thanh Hải em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi, Công ty c ổ ph ần c ơ điện luyện kim Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích của đề tài - Nắm được hiện trạng môi trường tại Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi, Công ty cổ phần cơ đi ện luy ện kim Thái Nguyên. - Đánh giá được sự ảnh hưởng của các lo ại ch ất th ải trong quá trình hoạt động của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi t ới môi tr ường xung quanh. - Đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhi ễm môi tr ường cho Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi. 1.3. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá đầy đủ, chính xác hiện tr ạng s ản xu ất và ảnh h ưởng c ủa các loại chất thải tới môi trường của Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi. - Các mẫu nước, không khí ph ải đ ược l ấy trong khu v ực ch ịu tác động của hoạt động sản xuất của nhà máy. - Các biện pháp được đề xuất phải mang tính khả thi và phù h ợp với điều kiện thực tế của cơ sở. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong h ọc t ập và nghiên c ứu khoa h ọc - Áp dụng kiến thức đã h ọc trong nhà tr ường vào th ực t ế. - Nâng cao kiến th ức và tích lũy kinh nghi ệm t ừ th ực t ế cho công việc sau khi ra trường.
  12. 3 - Bổ sung tư liệu cho học tập. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đưa ra các tác động của hoạt động khai thác tới môi trường để từ đó giúp cho đơn vị tổ chức khai thác có các biện pháp quản lý, ngăn ngừa các tác động xấu tới môi trường, cảnh quan và con người. - Làm cơ sở cho công tác quy hoạch, lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế - xã h ội c ủa đ ịa phương.
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài Trong lịch sử phát triển của loài ng ười trên Trái đ ất, con ng ười luôn phải đối đầu với sự khủng hoảng sinh thái. Chúng ta ngày càng th ấy rõ s ự ô nhiễm môi trường do công nghi ệp phát tri ển, do s ự bùng n ổ dân s ố ở các nước chậm tiến và đang phát tri ển, do con ng ười ch ưa tuân th ủ lu ật l ệ về môi trường … đã phá vỡ quy lu ật tự nhiên v ề phát tri ển sinh thái, đã và đang dẫn đến những thiệt h ại to lớn v ề v ật ch ất đ ối v ới n ền kinh t ế qu ốc dân. Hoạt động công nghiệp tăng cao s ẽ kéo theo vi ệc tăng ch ất th ải vào môi trường. Tất cả các chất phát th ải ra môi tr ường đ ều đ ược đ ưa vào một thành phần môi trường cụ th ể nào đó: n ước, không khí hay đ ất, các thành phần này có sự liên quan rất ch ặt ch ẽ v ới nhau. Khi các ch ất th ải với số lượng và chất lượng nhất định được th ải vào một thành ph ần của môi trường, thì quá trình lý, hóa, sinh, khí đ ộng h ọc, … c ủa h ệ th ống t ự nhiên sẽ có những điều ch ỉnh làm cho chúng có ảnh h ưởng khác nhau đ ến chất lượng ở vùng xung quanh. Những sự thay đổi của thành ph ần môi tr ường s ẽ d ẫn đ ến bi ến đ ổi của các hệ sinh thái và nh ững bi ến đổi khác, th ường nh ững s ự bi ến đ ổi đó gây ra những tổn thất mà con người phải gánh ch ịu. Ô nhi ễm môi tr ường có tác động xấu đối với sức khỏe con người, ảnh h ưởng đ ến các h ệ sinh thái và biến đổi khí hậu (hiệu ứng nhà kính, m ưa axit và suy gi ảm t ầng ôzôn), … Công nghiệp hóa càng mạnh, đô th ị hóa càng phát tri ển thì ngu ồn thải vào môi trường càng nhiều. Các ch ất th ải này n ếu không ki ểm soát, xử lý trước khi thải vào môi trường thì nó s ẽ là nguyên nhân gây ô nhi ễm môi trường nghiêm trọng. 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
  14. 5 - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ban hành ngày 13 tháng 12 năm 2009 về xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh v ực b ảo v ệ môi tr ường. - Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ban hành ngày 03/12/2010 quy đ ịnh về xác định thiệt hại với môi trường. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ban hành ngày 18/4/2011 quy đ ịnh v ề đánh giá môi trường chiến l ược, đánh giá tác đ ộng môi tr ường và cam k ết bảo vệ môi trường. - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 v ề b ắt bu ộc áp dụng TCVN về môi trường. - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 07/10/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ban hành kèm thông tư này có: + QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề ch ất lượng không khí xung quanh. + QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề m ột số chất độc hại trong không khí xung quanh. - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ban hành kèm thông tư này có: + QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề khí thải công nghiệp sản xuất xi măng. - Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ban hành ngày 16/12/2010 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, rung. Ban hành kèm thông tư này có: + QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chu ẩn k ỹ thuật qu ốc gia v ề ti ếng ồn. + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề đ ộ rung.
  15. 6 - Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ban hành ngày 28/12/2011 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ban hành kèm thông tư này có: + QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - TCVN 7365:2003 - Không khí vùng làm việc. Giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng. - 3733:2002/QĐ-BYT - Quy định của Bộ Y Tế về Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, chất lượng không khí vùng làm việc. 2.3. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tại nhà máy t ới môi tr ường và sức khỏe con người 2.3.1. Ảnh hưởng của bụi, khí thải và tiếng ồn tới môi trường và sức khỏe con người Ô nhiễm môi trường chính trong sản xuất vôi và xi măng chính là phát thải bụi,tiếp đó là các chất ô nhiễm dạng khí như SO2, NOx, CO2. Ngoài ra, còn có những thành phần ô nhiễm được cho là nguy hiểm nh ưng không đóng vai trò lớn như kim loại nặng, CO, hydro cacbon, các ch ất h ữu cơ… 2.3.1.1. Tác động hóa học của bụi tới sức khỏe con người - Bụi xi măng không gây bụi phổi nhưng nếu trong bụi xi măng có 2% là silic tự do thì có thể phát sinh bệnh b ụi ph ổi silic sau nhi ều năm ti ếp xúc. - Bụi tạo thành do khí đốt than: bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi gây nên những bệnh hô hấp, bụi than tạo thành do quá trình đốt nhiên liệu có thành ph ần ch ủ y ếu là hydro cacbon đa vòng là chất có tính độc cao có khả năng gây ung thư. - Các hạt bụi có kích thước nhỏ tới 1 µm (micrômét) có thể lọt vào tận các phế nang phổi và tồn tại vĩnh viễn tại đó. Lâu dần đối với những người thường xuyên hít phải loại bụi này sẽ mắc các ch ứng nhiễm độc kim loại nặng do bụi tồn lưu trong phổi.
  16. 7 - Đau mắt do các hạt bụi cứng có cạnh sắc bám vào giác mạc. - Bên cạnh đó nếu bụi phát thải với nồng độ cao và th ời gian dài s ẽ bám lên bề mặt các lá cây hạn chế sự quang hợp, hạn ch ế hô h ấp, h ạn ch ế sự phát triển của mầm, hoa và quả non. - Bụi lơ lửng trong không trung sẽ theo mưa rơi xuống đ ất góp ph ần làm nhiễm nước mưa và suy giảm chất lượng nước mặt khu vực. - Sự tồn tại của bụi trong không khí là tâm ngưng tụ những giọt nước trong mùa lạnh, tạo nên những vùng sương mù dày đặc trên đường giao thông gây cản trở tầm nhìn dễ gia tăng khả năng tai nạn giao thông. - Sự phát sinh bụi thường xuyên gây tác động xấu v ề c ảnh quan môi trường đô thị của khu vực. 2.3.1.2. Tác động hóa học của các khí đối với con người • Nitơ oxit (NOx): * Sự hình thành khí NOx NOx sinh ra do sự oxi hoá nitơ có trong nhiên liệu và không khí. Kh ối lượng NOx sẽ tăng rõ rệt khi nhiệt độ cháy cao hơn 1400 độ C. Nitơ oxit sinh ra trong quá trình đốt cháy bột than chủ yếu là NO và NO2 gọi chung là NOx, ngoài ra còn một lượng nhỏ N2O. * Tác hại của các khí NOx Khí NO là khí không màu, cũng có ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ con người nhưng không đáng kể so với ảnh h ưởng của khí NO 2. Với nồng độ thường có trong không khí, NO không gây kích thích và không ảnh hưởng gì tới sức khoẻ con người. Trong khí quyển và trong các thi ết b ị công nghiệp, NO phản ứng O2 với tạo thành NO2, là một chất khí có màu nâu, rất kích thích với cơ quan hô hấp. Tiếp xúc với khí NO 2 ở nồng độ khoảng 5 ppm sau vài phút có thể ảnh hưởng xấu đến bộ máy hô hấp, ở nồng độ 15 - 50 ppm một vài giờ có thể nguy hiểm cho ph ổi, tim và gan, ở nồng độ 100ppm có thể gây tử vong sau một vài phút. Tiếp xúc lâu v ới khí NO2 khoảng 0,06 ppm sẽ gây trầm trọng thêm các bệnh về phổi. • Cacbon dioxit (CO2):
  17. 8 * Sự hình thành khí CO2 Cacbon dioxit CO2 xuất hiện trong ngọn lửa khi hỗn hợp nhiên liệu không khí chưa hoàn thiện (không đều), hoặc thiếu không khí, hoặc do nhiệt độ thấp. Khi trong sản phẩm cháy chứa các thành phần còn cháy được (chủ yếu là CO2 và H2) thì quá trình cháy được gọi là cháy không hoàn toàn. Nguyên nhân gây ra hoàn toàn có thể là: không khí không đủ hoặc phân bố không khí không đều. Cacbon dioxit phát thải trong không khí là do nhiên liệu cháy không hết, phương trình cháy không hoàn toàn của cacbon như sau: C + O2 = CO2 * Tác hại của CO2 với sức khoẻ con người Khí này khi tác dụng với hơi ẩm tạo thành H 2CO3 có thể ăn mòn da. Nồng độ CO2 trong không khí sạch chiếm khoảng 0,003 - 0,006%. Nồng độ tối đa cho phép là 0,1%. • Lưu huỳnh đioxit (SO2) * Sự hình thành khí SO2 Lưu huỳnh ở trong than dưới dạng hữu cơ hoặc vô cơ. Lưu huỳnh hữu cơ kém bền hơn lưu huỳnh vô cơ nên phần lớn lưu huỳnh h ữu c ơ gi ải phóng theo chất bốc hơi dưới dạng H2S trong giai đoạn thoát khí. Trong quá trình cháy than, toàn bộ lưu huỳnh có thể cháy được trong than dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ phân huỷ và chuy ển thành khí SO 2, sau đó trong môi trường nhiệt độ cao của buồng lửa, một bộ phận của chúng sẽ kết hợp với oxi tạo thành khí SO2 cùng với sự xúc tác của bề mặt đốt. Chất xúc tác có thể là vanadium, silizium, oxit sắt, v.v… Hi ệu qu ả cuối cùng của sự oxi hoá lưu huỳnh trong than là hơn 95% SO 2 được hình thành, SO3 chiếm một tỉ lệ nhỏ. Vì vậy khi nói về phát tán của oxit lưu huỳnh chủ yếu là nói về SO2, còn nói về sự ăn mòn nhiệt độ thấp của khói thì SO3 đóng vai trò quyết định. Thông thường trong tổng lượng khí SO3 sinh ra, chỉ có khoảng 0,5% đến 2% khí SO2 phát tán ra môi trường dưới dạng SO3, số còn lại thoát ra dưới dạng khí H2SO4.
  18. 9 Trong quá trình làm lạnh khói, khí axit có thể ngưng kết thành nước axit lên trên mặt kim loại trao đổi nhiệt, gây nên hiện tượng ăn mòn nghiêm trọng. Khí SO2 thải ra môi trường dưới tác dụng xúc tác của các bụi kim loại trong khí quyển sẽ oxi hoá thành khí SO 3. Khí SO3 gặp nước trong không khí sẽ tạo thành sương axit, bụi axit, hoặc mưa axit không nh ững gây ô nhiễm cho bầu khí quyển mà còn gây nên hi ện tượng ăn mòn các thiết bị. * Tác hại của khí SO2 Khí sunfurơ (SO2) là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo đáng kể đến môi trường. Khí SO 2 kích thích niêm mạc của mắt và tuyến hô hấp trên, làm sưng tấy và tiết nước nhầy, gây ho. Không khí có nồng độ SO2 cao gây khản giọng, viêm phế quản nặng, làm thay đổi thành phần của máu. Nồng độ SO 2 của ở mức 1,6 ppm gây co thắt cuống phổi trong vài phút. Thời gian tiếp xúc kéo dài v ới không khí thì thậm chí có nồng độ SO 2 thấp gây bệnh viêm phế quản, thanh quản mãn tính, gây giãn phổi và các bệnh khác. • Cacbon monoxit (CO) CO khi xâm nhập vào phổi sẽ thay thế O2 trong hợp chất với hemoglobin, gây thiếu O2 trong máu, quá trình hô hấp của mô bị phá huỷ. Biểu hiện đầu tiên khi bị ngộ độc CO xảy ra ở các cơ quan của hệ th ần kinh cao cấp bắt đầu rối Ion. Khi ngộ độc CO trầm trọng sẽ có hiện tượng ù tai, đau đầu tăng lên kèm theo chóng mặt, mạch đập ở thái dương, nôn mửa và bất tỉnh, co giật dẫn đến tử vong. Đối với phụ nữ mang thai, ngộ độc CO có thể dẫn đến đẻ non, sẩy thai và làm biến dạng trẻ sơ sinh khi còn ở trong bào thai. Trong các nguồn phát thải từ nhà máy xi măng, khí th ải t ừ các ngu ồn thải có chiều cao sẽ phát tán đi xa gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, đến các nhà dân ở khu vực lân cận còn các nguồn th ải th ấp s ẽ gây ô nhiễm cục bộ. 2.3.1.3. Tác động của tiếng ồn
  19. 10 Tác động của tiếng ồn là nguyên nhân làm giảm thính lực của con người, làm tăng các bệnh thần kinh và cao huyết áp đối với nh ững người lớn tuổi. Tác dụng liên tục của tiếng ồn có thể gây ra bệnh loét dạ dày. Khi có tác động của tiếng ồn có thể dẫn tới giảm khả năng tập trung t ư tưởng, giảm độ minh mẫn và giảm khả năng làm việc. Khi tiếng ồn đạt t ới 50dB về ban đêm, giấc ngủ bị đứt quãng, giấc ngủ sâu bị tổn thất 60%, khi ti ếng ồn ban ngày từ 70 - 80 dB sẽ gây mệt mỏi, 90 - 110 dB bắt đầu gây nguy hiểm và 120 - 140 dB có khả năng gây chấn thương. Làm việc lâu dài ở khu vực có cường độ tiếng ồn cao có thể mắc bệnh điếc nghề nghiệp. 2.3.1.4. Tác động do ô nhiễm nhiệt Công đoạn sản xuất xi măng có sử dụng nhiệt cho quá trình nghiền nhiên liệu, nghiền than, nghiền xi măng. Nhiệt độ khí thải khoảng 80 - 900C. Các nhiệt lượng này thải vào nhà xưởng rất lớn làm nhi ệt đ ộ bên trong nhà xưởng tăng cao, ảnh hưởng tới môi trường lao động trong nhà xưởng và khu vực, ảnh hưởng tới hô hấp của con người và năng suất lao động. * Tác hại của ô nhiễm nhiệt Nếu nhiệt độ cao sẽ gây nên những biến đổi về sinh lý con người như mất nhiều mồ hôi kèm theo đó là mất một lượng muối khoáng, nhiệt độ cao làm cho cơ tim hoạt động nhiều hơn, các chức năng của thận, của hệ thần kinh trung ương cũng bị ảnh hưởng. 2.3.2. Nước thải của khu sản xuất và ảnh hưởng của chúng t ới môi trường • Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn qua khu vực sản xuất sẽ cuốn theo đất, cát, dầu mỡ, kim loại nặng và hoà tan một số khí ô nhi ễm khác nh ư SO x, NOx, CO2, … Đặc điểm của loại hình sản xuất xi măng phát sinh nhiều bụi phát tán ra môi trường, vào các ngày mưa lượng bụi này sẽ hoà vào nước mưa chảy tràn làm cho nước có tính kiềm cao, khi chảy vào hệ thống thoát nước và chảy vào nguồn tiếp nhận gây tác động không nhỏ tới đời sống thuỷ sinh, và gây ô nhiễm nguồn nước, tăng khả năng bồi lắng. Ngoài ra do sự hoà tan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0