intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ

Chia sẻ: Võ Quốc Thắng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

504
lượt xem
160
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mỗi một công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh tế, với chức năng hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm của chính công ty làm ra, nhằm đáp ứng nhu cầu của từng khu vực, từng thị trường. Vì vậy, cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thị trường thế giới nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng thì vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không nhất thiết vốn phải nhiều, qui mô phải lớn, mà điều tối quan trọng là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ

  1. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ 1 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  2. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ MỤC LỤC PHẦN GIỚI THIỆU .............................................................................................................................3 U 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................................3 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................................4 2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................................4 2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................................4 3. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................................4 3.1 Không gian .......................................................................................................................................4 3.2 Thời gian ..........................................................................................................................................4 3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................4 4.1 Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................................................4 4.2 Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................................................4 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................................................5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..............................................................................5 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ................................................................................................6 1.2.1 Chức năng .....................................................................................................................................6 1.2.2 Nhiệm vụ .......................................................................................................................................6 1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty.............................................................................6 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .....................................................................................................................6 Hình 1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ ..............................................6 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .....................................................................................7 1.4 Tổng quát về thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ ......................................................................................................................9 1.4.1 Thuận lợi .......................................................................................................................................9 1.4.2 Khó khăn .......................................................................................................................................9 1.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới ............................................................................10 2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ chung của Công ty. .......................................................................11 Nhận xét: ..............................................................................................................................................12 2.2 phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường...............................................................................15 Bảng 4: tình hình sản lượng tiêu thụ mì Thiên Hương theo thị trường giai đoạn 2007-2008 ..............15 ĐVT: gói ...............................................................................................................................................15 Bảng 5: tình hình sản lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan theo thị trường giai đoạn 2007-2008 .................16 ĐVT: chai..............................................................................................................................................16 2.2.3 Tình hình sản lượng tiêu thụ bột giặt Net giai đoạn 2007 - 2008 ...........................................17 Bảng 6: tình hình sản lượng tiêu thụ bột giặt theo thị trường giai đoạn 2007-2008.............................17 ĐVT: gói ...............................................................................................................................................17 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty ....................18 2.3.1 Môi trường bên trong..................................................................................................................18 2.3.2 Môi trường bên ngoài .................................................................................................................19 MA TRẬN SWOT...............................................................................................................................21 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................24 1. Kết luận ............................................................................................................................................24 2. Kiến nghị ..........................................................................................................................................24 2 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  3. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................26 PHẦN GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài “Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông minh, hiểu biết nhiều hơn là ý chí quật cường” (Nguyễn Nam Phương (2005), luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Nutifood”), mà chiến trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt, cạnh tranh ở đây là để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là thị trường ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của thế giới, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Chính sự kiện đó, đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên náo nhiệt và sôi động hơn. Và mỗi một công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh tế, với chức năng hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm của chính công ty làm ra, nhằm đáp ứng nhu cầu của từng khu vực, từng thị trường. Vì vậy, cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thị trường thế giới nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng thì vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không nhất thiết vốn phải nhiều, qui mô phải lớn, mà điều tối quan trọng là doanh nghiệp đó bán được hàng hay không và làm sao để thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khác hàng. Đồng thời, phải mở rộng thị trường tiêu thụ và khai thác những thị trường tiềm năng nhằm tiêu thụ tối đa sản phẩm của công ty. Hơn nữa , hàng hoá có tiêu thụ được mới có thể xác định kết quả tài chính cuối cùng của công ty là lãi hay lỗ. Do đó, trong quá trình sản xuất kinh doanh giai đoạn tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nên nhóm chúng em chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ”. Nhằm giúp cho Công ty tìm ra được những thuận lợi cũng như là bất lợi trong việc tiêu thụ hàng hoá, từ đó đề suất những giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ, nâng cao doanh thu cho Công ty. 3 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  4. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ và đề ra những biện pháp để đẩy mạnh hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cho Công ty trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty. - Đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1 Không gian Số liệu được thu thập từ công ty. 3.2 Thời gian Đề tài được tiến hành và hoàn thành trong khoảng thời gian từ 02/2010-04/2010. 3.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu được thu thập từ phòng kế toán của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối 4 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  5. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM RAU QUẢ CẦN THƠ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ có tiền thân là Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ. Công ty được hình thành thông qua sự góp vốn của các thành viên từ Công ty Cổ phần Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ sau khi Công ty Cổ Phần gom gọn bộ máy. Do đã có tiền thân phát triển từ Công ty Cổ Phần nên Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ có được nhiều lợi thế kinh doanh hơn vì đã có sẵn đà phát triển của Công ty Cổ Phần trong thời gian trước đó. Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Công ty chính thức được thành lập vào 17/01/2006, với “Dự án đầu tư thành lập Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ” nhằm phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh và tiến xa hơn nữa. Tên viết tắt: CAGENCO-CT (Can Tho Foodstuff, Fruit & Vegetable). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5702001025. Ngành nghề kinh doanh: Thực phẩm công nghệ, vận tải hàng hóa đường bộ, chế biến nước mắm. Mã số thuế: 1800614610 do cục thuế Thành Phố Cần Thơ cấp ngày 24/01/06. Với đội ngũ công nhân viên là những người tham gia từ Công ty Cổ Phần cũ nay chuyển sang Công ty TNHH thì kinh nghiệm đã sẵn có. Công ty luôn nghiên cứu để có những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và tạo được uy tín với khách hàng. Công ty hiện nay đang mua bán với một số Công ty lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh : Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Thiên Hương, Công ty Cổ Phần Bột Giặt NET, Công ty TNHH Thành Long, … Công ty đã có thị trường bán lẻ và sỉ trong và ngoài Thành Phố Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Với chính sách giá cả linh hoạt, kèm theo chương trình khuyến mãi 5 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  6. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ giúp công tác thâm nhập thị trường nhanh và thuận lợi, giúp giữ vững thị trường và đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Góp phần phát triển kinh tế cho địa phương và cho đất nước. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 1.2.1 Chức năng Với các hoạt động thương mại và dịch vụ, và với công nghệ chế biến thực phẩm, cùng những kinh nghiệm tích lũy qua nhiều năm kinh doanh, Công ty đã phát huy mọi tiềm lực nhằm mở rộng lợi thế cạnh tranh để tạo ra lợi nhuận hợp pháp góp phần phát triển kinh tế cho địa phương và cho đất nước. 1.2.2 Nhiệm vụ Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ là đơn vị kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân, giao dịch mang tên công ty, có con dấu riêng và phải thực hiện nhiệm vụ của mình với nhà nước. Chuyên kinh doanh thực phẩm, vận tải hàng hóa đường bộ, chế biến nước mắn,để cung cấp nhu cầu trong và ngoài tỉnh Cần Thơ. 1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chủ tịch Hội Đồng Thành Viên P. Giám Đốc P. Kinh Doanh P. Tổ Chức P. Kế Toán Hành Chính Hình 1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ ) 6 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  7. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Ban lãnh đạo Công ty có chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc và 3 phòng ban gồm: Phòng tổ chức hành chính, Phòng kinh doanh và Phòng kế toán. Chủ tịch hội đồng thành viên: là người được hội đồng thành viên bầu làm chủ tịch. Hội đồng thành viên là các thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham gia hội đồng thành viên. Chức năng của chủ tịch hội đồng thành viên: chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình kế hoạch hoạt động, tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp hội đồng thành viên. Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên, tổ chức lấy ý kiến thành viên. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên. Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên, các quyền và nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật. Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Chức năng của giám đốc: tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty; Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên hội đồng thành viên; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; Tuyển dụng lao động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên. Chức năng của các phòng ban - Phòng kế toán Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác tài chính, kế toán ở Công ty. Cung cấp thông tin và giúp lãnh đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra các quyết định kinh tế. Theo dõi, thực hiện nghĩa vụ với cơ quan 7 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  8. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ thuế, tập hợp các số liệu từ các phần hành khác để lên báo cáo quyết toán và lập báo cáo tài chính. Do qui mô doanh nghiệp nhỏ nên kế toán trưởng làm luôn các phần hành kế toán khác mà chưa có các kế toán viên làm. Kế toán tổng hợp: Tập hợp các Nhật ký từ các kế toán viên và đối chiếu số liệu báo cáo giữa tổng hợp và chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh từ các kế toán khác để lên quyết toán và lập báo cáo tài chính. Kế toán công nợ mua: Kiêm cả kế toán tiền mặt và tiền gửi, theo dõi tất cả các khoản thu chi tiền mặt tiền gửi, theo dõi các khoản vay và đối chiếu số dư cuối ngày, cuối tháng với thủ quỹ. Kế toán tài sản cố định theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định trong doanh nghiệp, trích khấu hao và phân bổ cho từng bộ phận sử dụng tài sản cố định đó. Kế toán mua hàng theo dõi từng loại hàng hóa mua vào và tình hình tăng giảm nợ mua khi phát sinh các nghiệp vụ mua hàng. Cuối tháng, lên các Nhật ký gởi báo cáo về kế toán tổng hợp. Kế toán công nợ bán: xuất hóa đơn, theo dõi doanh thu, công nợ bán. Kế toán kho: theo dõi tình hình hàng hóa nhập xuất tồn kho để cuối kỳ đối chiếu với thủ kho, kiểm kê xác định phân loại hàng hóa và kiêm cả theo dõi pha chế nước mắm. - Phòng tổ chức hành chánh Tổ chức quản lý nhân sự, bố trí lao động phù hợp với chức năng trình độ của người lao động và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ công nhân viên. Thực hiện việc BHXH, xét nâng lương, nâng bậc, đề bạc khen thưởng, kỷ luật và giải quyết các chính sách đối với các cán bộ công nhân viên theo chế độ hiện hành của nhà nước. Tổ chức thực hiện các mục tiêu, kế hoạch và các biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua trong Công ty Thực hiện công tác lưu trữ, bảo quản các công văn, công tác văn thư đánh máy. Ngoài ra, còn tổ chức công tác thanh tra bảo vệ trong Công ty. Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị, nhà xưởng, công cụ lao động, có kế hoạch mua sắm, sửa chữa văn phòng Công ty. Đồng thời tổ chức quản lý nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên Bảo vệ an toàn, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động. 8 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  9. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ - Phòng kinh doanh Là phòng nghiệp vụ, xây dựng và theo dõi thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu ngành hàng của Công ty đề ra. Thực hiện ký kết hợp đồng mua bán, hợp đồng đại lý và đưa ra chính sách phù hợp để thu hút khách hàng. Theo dõi tình hình giá cả để tham mưu cho giám đốc quyết định giá bán cho phù hợp nhằm tăng khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Quản lý và theo dõi định mức nhiên liệu cho các xe tải vận chuyển giao hàng ở thành phố và các quận, huyện. Kết hợp giao hàng nhiều điểm trên cùng tuyến đường, để cắt giảm các chi phí. 1.4 Tổng quát về thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ 1.4.1 Thuận lợi Do Công ty đã có quá trình hoạt động lâu năm nên đã có thị trường và khách hàng để tiêu thụ hàng hoá. Nguồn nguyên liệu lương thực hàng hóa của Thành phố Cần Thơ rất dồi dào. Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực lương thực nên có nhiều kinh nghiệm trong việc mua bán, tạo được uy tín và có thị trường tiêu thụ tương đối ổn định. Công ty luôn tìm hiểu kỹ các khách hàng trước khi giao dịch, buôn bán với họ nhằm tránh những phi vụ, hợp đồng làm ăn lừa bịp từ phía khách hàng. Công ty luôn có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám đốc, công nhân viên toàn Công ty và công nhân viên đều được sắp xếp làm việc ổn định, thu nhập tăng nên gắn bó với nghề, có ý thức trách nhiệm và kinh nghiệm trong công việc. 1.4.2 Khó khăn Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật. Sự tăng giá của các loại vật liệu bao bì, nhiên liệu làm cho chi phí Công ty tăng, giá vốn tăng. Đôi khi, chất lượng nguyên liệu đầu vào chưa cao phải tái chế biến dẫn đến tăng chi phí chế biến. 9 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  10. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Bên cạnh đó, do không có mặt bằng sẵn nên Công ty phải tốn thêm khoảng chi phí để thuê mặt bằng. 1.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới Từng bước đa dạng hóa các chủng loại hàng hóa có thế mạnh của Công ty Tiếp tục duy trì tiêu thụ hàng hóa tại thị trường cũ như: Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang.Và đẩy mạnh hướng phát triển ở thị trường mới trong tương lai. Sắp xếp, điều chỉnh lại lao động các bộ phận tinh gọn, hiệu quả phù hợp theo mô hình mới, cố gắng đưa năng suất lao động tăng lên từ bằng đến cao hơn năm 2008 với mức lương cao hơn. Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ của người lao động, tạo nên sức mạnh thống nhất từ hội đồng thành viên của Công ty đến người lao động để cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển đi lên. 10 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  11. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM RAU QUẢ CẦN THƠ 2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ chung của Công ty. Công ty TNHH Thưc Phẩm Rau Quả Cần Thơ có rất nhiều mặt hàng kinh doanh trên thị trường. Tuy nhiên trong phạm vi của đề tài chỉ phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa của một số mặt hàng chủ yếu qua hai năm 2007 và 2008 như thế nào, ta tiến hành phân tích sản lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu của Công ty như sau: Bảng 1: tình hình sản lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu của Công ty Sản Tồn kho đầu kỳ Nhập Xuất Tồn kho cuối kỳ Đvt phẩm 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 Mì Gói 179.589 173.440 7.844.463 9.879.076 7.850.612 9.896.576 173.440 155.940 Thiên Hương Bột giặt Gói 92.375 83.636 567.764 640.608 576.503 683.562 83.636 40.682 Net Dầu ăn Chai 4.560 3.201 141.087 216.220 142.446 195.234 3.201 24.187 MeiZan (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ) Bảng 2: chênh lệch giữa năm 2008 so với năm 2007 Tồn kho đầu kỳ Nhập Xuất Tồn kho cuối kỳ Sản phẩm S.HH % S.HH % S.HH % S.HH % Mì Thiên -6.149 -3,42 2.034.613 25,94 2.045.964 26,06 -17.500 -10,09 Hương Bột giặt Net -8.739 -9,46 72.844 12,83 107.059 18,57 -42.954 -51,36 Dầu ăn -1.359 -29,80 75.133 53,25 52.788 37,06 20.986 655,61% MeiZan 11 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  12. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Nhận xét: Tỷ lệ thực hiện tiêu thụ sản phẩm năm 2008 so với năm 2007 của Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ tăng 2.647.249.382 đồng (tức tăng 26,76%). Trong năm 2008 mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty vẫn tăng trưởng đây là điều đáng khen ngợi. Để thấy rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình trên ta phân tích từng loại sản phẩm như sau: Mì thiên hương: Với lượng tồn kho đầu kỳ năm 2008 đã giảm 6.149 gói (tức giảm 3,42%) so với năm 2007, nên Công ty tăng cường nhập hàng để đáp ứng nhu cầu thị trường năm 2008 tăng 2.034.613 gói (tăng 25,94%) so với 2007. Mặc dù lượng hàng hóa nhập vào tăng lên nhưng do lượng tiêu thụ trong năm 2008 tăng 2.045.964 gói (tăng 26,07%), nên đã làm lượng tồn kho cuối kỳ của Công ty giảm 17.500 gói (giảm 10,09%) so với năm 2007. Bột giặt Net: Đối với sản phẩm Bột giặt Net Công ty đã tiêu thụ trong năm 2008 tăng 107.059 gói (tăng 18,57%) so với năm 2007. Tình hình tồn kho đầu kỳ trong năm 2008 của Công ty giảm 8.739 gói (giảm 4,96%) so với năm 2007. Vì lượng tồn kho đầu kỳ giảm nên đã làm cho lượng hàng hóa nhập vào của Công ty trong năm 2008 tăng 72.844 gói (tăng 12,83%) so với 2007. Tuy lượng hàng hóa nhập vào tăng nhưng vẫn thấp hơn so với lượng tiêu thụ, vì thế đã làm cho hàng tồn kho cuối kỳ của Công ty trong năm 2008 giảm 42.954 gói (giảm 51,36%) so với năm 2007. Dầu ăn MeiZan: Với sản phẩm Dầu ăn MeiZan trong năm 2008 công ty đã nhập nhiều hơn năm 2007 là 75.113 chai (tức tăng 53,25%). Giải thích cho sự gia tăng trên là do công ty muốn bù đắp sự sụt giảm của tồn kho đầu kỳ 2008 (giảm 1.359 chai, tức giảm 29,8%) và do công ty kì vọng mặt hàng này sẽ tăng trưởng mạnh hơn trong năm 2008. Mặc dù, tình hình tiêu thụ trong năm 2008 có gia tăng (tăng 52.788 chai tức tăng 37,06%) nhưng sự gia tăng đó không cao như kì vọng của công ty, nên đã làm cho lượng tồn kho cuối kì năm 2008 tăng lên 20.986 chai (tức 655,61%). Nhìn chung, trong năm 2008 tuy tình hình kinh tế có nhiều bất ổn nhưng tình hình tiêu thụ của ba mặt hàng trên vẫn đạt được tốc độ tăng trưởng cao (mì Thiên Hương tăng 26,06%; bột giặt Net 18,57%; dầu ăn Meizan 37,06%). Riêng đối với hai mặt hàng mì Thiên Hương và bột 12 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  13. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ giặt Net công ty nên nhập mặt hàng này về nhiều hơn để đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng. Nhưng cần có một chiến lược nhập hàng về làm sao cho đủ bán và chỉ tồn kho ở mức phù hợp để tránh tình trạng giá cả biến động sẽ gây thiệt hại cho Công ty. Do đó, Công ty cần thường xuyên theo dõi và thăm dò thị hiếu của khách hàng để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và tránh tình trạng bị tồn kho nhiều ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty. Con đối với sản phẩm dầu ăn Meizan Công ty cần xem xét lại tình hình tiêu thụ cũng như lượng nhập hàng để tránh tình trạng ứ đọng hàng tồn kho quá nhiều nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa của Công ty. 13 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  14. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Bảng 3: Tình hình tiêu thụ về mặt giá trị một số mặt hàng chủ yếu của Công ty qua 2 năm 2007 – 2008 ĐVT: đồng Sản Tồn kho đầu kỳ Nhập Xuất Tồn kho cuối kỳ Giá phẩm 2007 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 Mì 805 144.569.145 139.619.200 6.314.792.715 7.952.656.180 6.319.742.660 7.966.743.680 Thiên 139.619.200 125.531.700 Hương Bộ t giặt 3.040 280.820.000 254.253.440 1.726.002.560 1.947.448.320 1.752.569.120 2.078.028.480 254.253.440 123.673.280 Net Dầu ăn 12.783 58.290.480 40.918.383 1.803.515.121 2.763.940.260 1.820.887.128 2.495.676.222 40.918.383 309182421 MeiZan Tổng - 483.679.625 434.791.023 9.844.310.396 12.664.044.760 9.893.198.998 12.540.448.382 434.791.023 558.387.401 % thực - 89,89 128,64 126,76 128,43 hiện (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ) 14 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  15. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Nhận xét chung: tình hình chung về tiêu thụ trong năm 2008 đạt 126,76% là tốt (tăng 26,76%) so với năm 2007. Trong đó cả 3 mặt hàng đều vượt mức năm 2007 ( doanh thu mặt hàng mì Thiên Hương tăng 1.827.001.020 đồng, bột giặt nét tăng 325.459.360 đồng, dầu ăn Meizan tăng 674.789.004 đồng). Mặt khác tồn kho đầu kỳ năm 2008 chỉ đạt 89,89% (tức giảm 10,11%) so với năm 2007, nhập trong kỳ vượt 28,64% so với năm 2007. Do công ty đẩy mạnh tiêu thụ, tổ chức tốt khâu bán hàng nên đã làm cho lượng tiêu thụ trong kỳ tăng 26,76% nên đã làm cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của mì Thiên Hương và bột giặt Net giảm so với năm 2007 lần lượt là 10,09% và 51,36%, riêng mặt hàng dầu ăn Meizan lượng tồn kho cuối kỳ tăng cao ( 655,61%) do nhập quá nhiều so với nhu cầu của thị trường. 2.2 phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường 2.1.2 Tình hình sản lượng tiêu thụ Mì Thiên Hương giai đoạn 2007-2008 Bảng 4: tình hình sản lượng tiêu thụ mì Thiên Hương theo thị trường giai đoạn 2007-2008 ĐVT: gói CHÊNH LỆCH THỊ MÌ THIÊN HƯƠNG 2008/2007 TRƯỜNG Năm 2007 Năm 2008 Sản lượng 5.907.585 7.150.276 1.242.691 Cần Thơ 1.197.218 1.707.159 509.941 Kiên Giang 745.809 1.039.141 293.332 Hậu Giang 7.850.612 9.896.576 Tổng 2.045.964 (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ) Qua bảng số liệu trên ta thấy có sự chênh lệch rõ rệt về lượng sản phẩm tiêu thụ giữa các thị trường, phần lớn lượng sản phẩm được tiêu thụ ở thị trường Cần Thơ, kế đến là Kiên Giang và Hậu Giang. Cụ thể: sản lượng mì Thiên Hương tiêu thụ tại Cần Thơ năm 2008 là 7.150.276 gói tăng so với năm 2007 là 1.242.691 gói còn thị trường Kiên Giang sản lượng tiêu thụ mì Thiên Hương năm 2008 là 1.707.159 gói tăng 509.941 gói so với năm 2007 và 15 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  16. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ cuối cùng là thị trường Hậu Giang sản lượng mì Thiên Hương năm 2008 là 1.039.141 gói tăng so với năm 2007 là 293.332 gói. Nguyên nhân sản lượng tăng mạnh ở thị trường Cần Thơ là do số lượng dân cư tăng lên, kèm theo do giao thông thuận tiện vận chuyển dễ dàng và do mì Thiên Hương có giá bán rẻ nhất so với những sản phẩm cùng loại như: mì hảo hảo, mì Aone … còn đối với thị trường Kiên Giang và Hậu Giang thì sản lượng tiêu thụ mì Thiên Hương không bằng thị trường Cần Thơ là do đường xá đi lại khó khăn đặc biệt là vào mùa mưa dẫn đến làm tăng chi phí vận chuyển và do người dân có thói quen dùng gạo nên làm cho sản lượng tiêu thụ còn khiêm tốn. Nhìn chung, sản lượng mì Thiên Hương qua hai năm đều tăng ở các thị trường. Đặc biệt tăng mạnh là ở thị trường Cần Thơ và tăng chậm so với hai thị trường Kiên Giang và Hậu Giang. Ngoài những nguyên nhân trên một phần là do, đối thủ cạnh tranh mới đã nhảy vào nên đã chia sẻ bớt thị phần với Công ty tại 2 tỉnh này, không chỉ đối với mặt hàng mì Thiên Hương mà còn cả dầu ăn Meizan và bột giặt Net. Trong những năm sắp tới, Ban lãnh đạo Công ty cần có biện pháp khuyến khích tiêu thụ sản phẩm, tăng cường các chính sách ưu đãi đối với khách hàng, đặc biệt là đối với hai thị trường này nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. 2.2.2 Tình hình sản lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan giai đoạn 2007-2008 Bảng 5: tình hình sản lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan theo thị trường giai đoạn 2007-2008 ĐVT: chai CHÊNH LỆCH DẦU ĂN MEIZAN 2008/2007 THỊ TRƯỜNG Năm 2007 Năm 2008 Sản lượng Cần Thơ 107.190 141.056 33.866 Kiên Giang 21.723 33.677 11.954 Hậu Giang 13.533 20.501 6.968 Tổng 52.788 142.446 195.234 (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ) 16 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  17. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Tương tự như sản phẩm mì Thiên Hương, lượng tiêu thụ của dầu ăn Meizan cũng có sự chênh lệch khá rõ giữa các thị trường. Năm 2008 lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan tại thị trường Cần Thơ là 141.056 chai tăng 33.866 chai so với năm 2007, còn thị trường ở Kiên Giang sản lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan năm 2008 là 33.677 chai tăng so với năm 2007 là 11.954 chai và thị trường Hậu Giang sản lượng tiêu thụ dầu ăn Meizan năm 2008 là 20.501 chai tăng so với năm 2007 là 6.968 chai. Nguyên nhân tăng mạnh ở thị trường Cần Thơ là do một phần dân số tại Cần Thơ ngày càng tăng do Cần Thơ là đô thị loại một trực thuộc Trung Ương đã thu hút nhà đầu tư xây nhiều khu đô thị và các nhà hàng, khách sạn ngày càng mọc lên đã lôi kéo một số lượng lớn người dân đến đây sinh sống làm cho sản phẩm dầu ăn Meizan được tiêu thụ mạnh hơn, một phần là do mức sống của người dân ở đây ngày càng được nâng cao nên họ đã thay thế mỡ bằng dầu ăn để bảo vệ sức khỏe của họ. Còn đối với hai thị trường Kiên Giang và Hậu Giang nguyên nhân đã được lý giải ở trên là do đối thủ cạnh tranh mới chia sẻ thị phần tại hai thị trường này. Tuy vậy, lượng tiêu thụ của mặt hàng dầu ăn Meizan ở hai thị trường này không những không sụt giảm mà còn tăng nhẹ, điều này có được là do Công ty đã cố gắng phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, giữ uy tín và có mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. 2.2.3 Tình hình sản lượng tiêu thụ bột giặt Net giai đoạn 2007 - 2008 Bảng 6: tình hình sản lượng tiêu thụ bột giặt theo thị trường giai đoạn 2007-2008 ĐVT: gói CHÊNH LỆCH BỘT GIẶT NET 2008/2007 THỊ TRƯỜNG Năm 2007 Năm 2008 Sản lượng Cần Thơ 416.523 512.671 96.148 Kiên Giang 99.446 102.534 3.088 Hậu Giang 60.534 68.357 7.823 Tổng 576.503 683.562 107.059 (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ) 17 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  18. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Qua bảng phân tích trên ta thấy lượng tiêu thụ bột giặt Net ở thị trường Cần Thơ cũng tăng hơn so với hai thị trường Hậu Giang và Kiên Giang. Cụ thể: thị trường Cần Thơ sản lượng bột giặt Net tiêu thụ năm 2008 là 512.671 gói tăng so với năm 2007 là 96.148 gói còn thị trường Kiên Giang lượng tiêu thụ bột giặt Net năm 2008 là 102.534 gói tăng so với năm 2007 là 3.088 gói và thị trường Hậu Giang lượng bột giặt Net tiêu thụ năm 2008 là 68.357 gói tăng so với năm 2007 là 7.823 gói. Nguyên nhân tăng mạnh ở thị trường Cần Thơ là do giá cả của bột giặt Net rẻ hơn so với những sản phẩm cùng loại như: bột giặt Omo, bột giặt Tide… và do bột giặt Net tuy giá rẻ nhưng chất lượng của nó tương đối tốt nên đã thu hút nhu cầu của khách hàng tiêu thụ hàng hóa này tăng cao. Tương tự, như ở Cần Thơ thì sản lượng tiêu thụ bột giặt Net ở hai thị trường Hậu Giang và Kiên Giang cũng tăng nguyên nhân một phần là do mức sống của người dân ở hai thị trường này thấp nên giá cả của bột giặt Net phù hợp với họ, một phần là do họ đã có thói quen sử dụng sản phẩm này nên không dễ dàng thay đổi nhu cầu của mình. Nhìn chung, ta thấy thị trường tiêu thụ tiềm năng của sản phẩm này còn rất lớn, trong thời gian tới Công ty cần đầu tư cho việc mở rộng thị trường nhằm thúc đẩy tình hình tiêu thụ, gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty 2.3.1 Môi trường bên trong Khả năng tài chính Điểm mạnh Được nhà nước ưu đãi miễn thuế trong 2 năm đầu mới thành lập và giảm thuế trong 3 năm tiếp theo. Do doanh nghiệp đã làm ăn lâu năm với một số nhà cung cấp và tạo được uy tín với họ nên Công ty có thể gối đầu trong việc mua hàng hóa đối với một số nhà cung cấp. Điểm yếu Công ty hoạt động theo hình thức TNHH với vốn điều lệ ban đầu là 1,5 tỷ. Đa số các nhà cung cấp hàng hóa đều thu tiền mặt nên nguồn vốn đôi lúc có bị thiếu hụt Do hàng tồn kho của Công ty còn tồn đọng tương đối cao đối với một số mặt hàng làm ảnh hưởng đến khả năng luân chuyển vốn của Công ty và còn làm tăng chi phí bảo quản đối với hàng hóa tồn kho. 18 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  19. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Do Công ty chưa có mặt bằng riêng của mình nên Công ty phải tốn thêm chi phí cho việc thuê mặt bằng. Nguồn nhân lực Điểm mạnh Có nguồn lao động sẵn có từ Công ty Cổ Phần cũ chuyển sang nên đã có kinh nghiệm sẵn không cần tốn thời gian và chi phí để hướng dẫn và đào tạo. Đa số lao động trong Công ty là nhân viên tiếp thị do đã qua đào tạo từ trước và đã có kinh nghiệm trong việc tiếp thị hàng hóa. Điểm yếu Nguồn lao động của Công ty có trình độ đại học chiếm 10 %, trung cấp 30 % còn lại là tốt nghiệp phổ thông và sơ cấp. Do đa số lao động của Công ty là nhân viên tiếp thị nên việc tiêu thụ được hàng hóa tùy thuộc rất nhiều vào họ 2.3.2 Môi trường bên ngoài Thị trường tiêu thụ Cơ hội Có sẵn thị trường và khách hàng từ trước nên không gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Đặc biệt, là thị trường tại Cần Thơ có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa khá lớn Đe dọa Do Công ty không có nhiều thị trường tiêu thụ nên sản lượng tiêu thụ hàng hóa của Công ty còn hạn chế. Và Do Công ty thiếu phương tiện vận chuyển để cung cấp hàng kịp thời cho thị trường. Đối thủ cạnh tranh Cơ hội Do 3 mặt hàng tiêu thụ của Công ty là: mì Thiên Hương, Bột giặt Net và dầu ăn Meizan tương có giá rẻ và chất lượng tốt so với những mặt hàng cùng loại như: mì Aone, Hảo Hảo, Hello, dầu ăn: Simply, Nepturn, Marvela, Bột giặt: Omo, Tide, Lix,… Và do Công ty mua hàng từ chính Công ty sản xuất ra những mặt hàng đó nên giá tương đối rẻ. Do đó, chiếm ưu thế trong việc tiêu thụ hàng hóa ra thị trường hơn so với các mặt hàng khác cùng loại. 19 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
  20. Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ Đe dọa Do nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ngày càng tăng nên đã có nhiều cửa hàng, đại lý, đặc biệt là siêu thị mọc lên như nấm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, Công ty gặp không ít khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nhà cung cấp Cơ hội Có sẵn những nhà cung cấp quen thuộc và có uy tín trên thị trường như: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Thiên Hương, Công ty Cổ Phần bột giặt Net, Công ty TNHH Thành Long, … Chính những nhà cung cấp này đã mang lại những mặt hàng chất lượng, giá cả phù hợp với người tiêu dùng, giúp cho Công ty tiêu thụ được hàng hóa. Bên cạnh đó, một số nhà cung cấp còn tạo điều kiện để cung cấp hàng cho Công ty bằng cách đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá để Công ty mua hàng nhiều hơn hoặc cho nợ gối đầu. Đe dọa Có không ít nhà cung cấp gây sức ép đối với Công ty như: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cái Lân. Bắt buộc Công ty phải trả tiền mặt trước mới giao hàng làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của Công ty. Song cũng có những Công ty khi hàng hóa khan hiếm thì họ tăng giá bán, giảm chất lượng hàng hóa và cắt giảm chương trình khuyến mãi, dịch vụ đi kèm, … làm cho Công ty tổn thất không nhỏ. Vì vậy, Công ty cần phải thiết lập mối quan hệ tốt với nhiều nhà cung cấp khác nhau, mỗi nhà cung cấp chỉ nên cung cấp một mặt hàng tránh trường hợp bị ép giá gây thiệt hại cho Công ty. 20 phân tích hoạt động kinh doanh Giáo viên: Bùi Văn Trịnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2