Báo cáo " Vấn đề xây dựng pháp luật về trưng cầu ý dân"
lượt xem 3
download
Vấn đề xây dựng pháp luật về trưng cầu ý dân Ba là các quy định về khám sức khoẻ cũng chưa được cụ thể về các hạng mục cần khám để đánh giá sức khoẻ của người lao động nhằm phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Thực tế, các doanh nghiệp không thực hiện thường xuyên hoạt động này hoặc thực hiện mang tính hình thức, chỉ dừng lại ở việc đánh giá về cân nặng, chiều cao, bệnh ngoài da… không phát hiện được các bệnh nghề nghiệp do yêu cầu cần phải có máy móc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề xây dựng pháp luật về trưng cầu ý dân"
- nghiªn cøu - trao ®æi Ts. TrÇn Minh H−¬ng * M t trong nh ng tiêu chí quan tr ng ánh giá th c tr ng và m c ch c a m t xã h i là ngư i dân ư c nhà dân i u ki n thu n l i nhân dân có th th c hi n quy n cơ b n trên ây, Ngh quy t i h i i bi u toàn qu c l n th IX c a ng nư c t o i u ki n tham gia qu n lý xã h i, c ng s n Vi t Nam ã ch rõ: “C n th c tham gia th o lu n và quy t nh nh ng v n hi n t t quy ch dân ch , m r ng dân ch liên quan n h , liên h n v n m nh tr c ti p cơ s , t o i u ki n nhân dân qu c gia m c nào, dư i nh ng hình th c tham gia qu n lý xã h i, th o lu n và quy t nào và k t qu th hi n ý chí c a h có ư c nh nh ng v n quan tr ng. Kh c ph c nhà nư c b o m th c hi n hay không. m i bi u hi n dân ch hình th c. Xây d ng Trong th c ti n qu n lý nhà nư c, các lu t trưng c u ý dân”.(1) cơ quan, t ch c có th m quy n và trách Trưng c u ý dân là m t trong nh ng nhi m ã không ng ng t o i u ki n các cách th c th c hi n dân ch tr c ti p, m t t ng l p nhân dân tham gia vào qu n lý nhà trong nh ng hình th c cao c a vi c nhân nư c, qu n lý xã h i dư i các hình th c dân tham gia qu n lý nhà nư c, qu n lý xã phong phú và hi u qu như tr c ti p b u i h i b i thông qua quá trình này ngư i dân bi u c a mình vào các cơ quan i di n, có i u ki n th hi n quan i m c a mình tr c ti p ho c gián ti p tham gia vào ho t i v i m t v n chính tr xã h i quan ng c a các cơ quan i di n cũng như các tr ng, ư c quy n bày t ý ki n ng ý hay cơ quan nhà nư c khác, óng góp ý ki n không ng ý và cơ quan nhà nư c có trách vào d th o các văn b n pháp lu t quan nhi m căn c vào ó ban hành quy t tr ng, trong ó có d th o Hi n pháp và s a nh tương ng. i Hi n pháp, tham gia ki m tra ho t ng Trưng c u ý dân là s ki n tr ng i c a b máy nhà nư c và cán b , công trong i s ng chính tr c a m t xã h i dân ch c… i u 53 Hi n pháp nư c C ng hoà ch có t ch c cho nên òi h i ph i ư c xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm 1992 quy ti n hành trên cơ s văn b n pháp lu t có nh: “Công dân có quy n tham gia qu n lý hi u l c pháp lý cao và v i s chu n b k nhà nư c và xã h i, tham gia th o lu n các lư ng c a các cơ quan, t ch c có th m v n chung c a c nư c và a phương, quy n. áp ng òi h i b c xúc c a cu c ki n ngh v i cơ quan nhà nư c, bi u quy t khi nhà nư c t ch c trưng c u ý dân”. * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c Nh n m nh t m quan tr ng c a vi c t o Trư ng i h c lu t Hà N i 54 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi s ng, Qu c h i nư c C ng hoà xã h i ch thông qua trưng c u ý dân mà ch nên gi i nghĩa Vi t Nam (khoá XI) ã ưa vi c xây h n m ts v n quan tr ng nh t ( ư c d ng Lu t trưng c u ý dân vào k ho ch quy nh c th trong hi n pháp). N u xây d ng pháp lu t t năm 2002 n năm không gi i h n như v y thì r t d l p l i 2007. Trong khuôn kh bài vi t này, tác gi trư ng h p c a Ôxtralia: Trong vòng 100 xin phép ư c trình bày m t s suy nghĩ năm Ngh vi n ch s a i ư c 8 i m liên quan n v n xây d ng pháp lu t v trong Hi n pháp m c dù có t i 42 b n trưng c u ý dân. ngh s a i ã ư c ưa ra trưng c u ý 1. N i dung trưng c u ý dân dân.(2) Chính vì v y mà qu c gia này ư c M t s qu c gia coi và s d ng trưng ánh giá là “l c a b óng băng xét t góc c u ý dân như là m t trong nh ng công c hi n pháp” và là nư c duy nh t trên th quan tr ng ban hành quy t nh. Có gi i mà trưng c u ý dân thư ng k t thúc nư c quy nh trưng c u ý dân là i u ki n th t b i . tiên quy t s a i Hi n pháp như Câu h i t ra là có nên quy nh c th Ôxtralia; có nư c quy nh h u như t t c trong hi n pháp t t c các trư ng h p c n các quy t nh mang t m c qu c gia u có ti n hành trưng c u ý dân hay không? Theo th ưa ra trưng c u ý dân như Thu Sĩ; m t chúng tôi d t khoát ph i quy nh nh ng s nư c s d ng trưng c u ý dân gi i trư ng h p c th c n ti n hành trưng c u ý quy t v n th ng nh t hay ly khai như Na dân trong hi n pháp b i ý nghĩa và t m uy, Icelend…; có nư c dùng trưng c u ý dân quan tr ng c a công tác này còn lu t v phê chu n chương trình c i cách như Tây trưng c u ý dân có nhi m v c th hoá các Ban Nha… Nghiên c u th c ti n t ch c quy nh c a hi n pháp, trong ó dành s trưng c u ý dân các qu c gia khác nhau chú tr ng c bi t cho các v n liên quan trên th gi i cho th y m t lĩnh v c mà vi c n th t c ti n hành và ánh giá k t qu trưng c u ý dân ư c s d ng tương i trưng c u ý dân. thư ng xuyên và luôn t ra h u ích là vi c 2. Quy n quy t nh trưng c u ý dân gi i quy t các tranh ch p lãnh th . và trách nhi m t ch c trưng c u ý dân Tóm l i, n i dung trưng c u ý dân Theo pháp lu t hi n hành c a nư c thư ng là v n s a i hi n pháp, nh ng C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam thì v n liên quan n lãnh th , lãnh h i, i u Qu c h i là cơ quan duy nh t có quy n sáng ch nh a gi i hành chính, tham gia ho c rút ki n trưng c u ý dân. N i dung này ư c ra kh i các t ch c qu c t …, trong ó các quy nh t i kho n 14 i u 2 Lu t t ch c v n v s a i hi n pháp gi v trí c Qu c h i năm 2001 như sau: “Qu c h i bi t quan tr ng. Tuy nhiên, kinh nghi m quy t nh vi c trưng c u ý dân”. Bên c nh cũng cho th y không nên quy nh m i ó, pháp lu t hi n hành cũng quy nh cơ trư ng h p s a i hi n pháp u ph i quan có trách nhi m t ch c trưng c u ý T¹p chÝ luËt häc sè 6/2004 55
- nghiªn cøu - trao ®æi dân là U ban thư ng v Qu c h i (kho n h i v v n này. 11 i u 7 Lu t t ch c Qu c h i năm 2001 M t v n cũng c n nghiên c u là có quy nh U ban thư ng v Qu c h i t nên trao cho c tri quy n sáng ki n trưng ch c trưng c u ý dân theo quy t nh c a c u ý dân hay không? N u có thì òi h i t i Qu c h i). thi u ph i có bao nhiêu ph n trăm c tri Nghiên c u th c ti n ti n hành trưng (ho c bao nhiêu ngư i) yêu c u? Theo chúng c u ý dân m t s qu c gia khác nhau tôi, vì t ch c trưng c u ý dân là công vi c chúng tôi th y có nh ng cu c trưng c u ý khá m i m i v i chúng ta nên có th dân ư c t ch c trên ph m vi c nư c, trư c m t ta chưa quy nh quy n sáng ki n cũng có nh ng cu c trưng c u ý dân ư c trưng c u ý dân c a c tri, tuy nhiên v lâu t ch c ph m vi m t bang, m t vùng lãnh dài các cơ quan có th m quy n c a Nhà th ho c m t t nh… tuỳ thu c vào n i dung nư c cũng c n t ch c nghiên c u, xem xét và ph m vi tác ng c a v n ư c ưa ra kh năng này. trưng c u ý dân. 3. Tuyên truy n cho n i dung trưng Theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam c u ý dân hi n hành ã trích d n trên ây thì chúng tôi M t trong nh ng m c tiêu ch y u c a nh n th y dư ng như có s chú tr ng n quá trình dân ch hoá là khuy n khích các trưng c u ý dân trên ph m vi c nư c hơn là t ng l p nhân dân tham gia i tho i công trưng c u ý dân trên ph m vi m t a khai v i các cơ quan và cán b , công ch c phương nh t nh b i ch Qu c h i m i có nhà nư c. ây cũng là i u ki n quan tr ng quy n quy t nh vi c trưng c u ý dân. Bên chính quy n có th ưa ra các quy t nh c nh vi c trưng c u ý dân trên ph m vi c t i ưu, áp ng m t cách y nh t òi nư c nên chăng quy nh v trưng c u ý h i c a qu n lý nhà nư c, qu n lý xã h i và dân trên ph m vi t nh ho c vùng lãnh th . l i ích chính áng c a t ch c, công dân. Theo chúng tôi, t ch c trưng c u ý dân M t khi tham gia óng góp ý ki n vào vi c trên ph m vi t nh thì ơn gi n hơn còn n u s a i hi n pháp và quy t nh các v n ti n hành trưng c u ý dân trên ph m vi vùng quan tr ng khác c a t nư c là quy n cơ lãnh th thì s ph i thành l p cơ quan lâm b n c a công dân thì vi c cung c p cho h th i ti n hành nh ng ho t ng mang thông tin và ki n th c c n thi t h có th tính t ch c ph c v công tác này. l a ch n phương án úng là trách nhi m c a Trong trư ng h p pháp lu t quy nh các cơ quan có th m quy n c a Nhà nư c. kh năng t ch c trưng c u ý dân trên ph m Nư c ta ch y u là nư c nông nghi p, a vi t nh thì cũng c n trao cho h i ng nhân ph n dân cư s ng nông thôn - nơi mà i u dân c p t nh quy n sáng ki n trưng c u ý ki n c p nh t thông tin còn h n ch nên dân ho c chí ít thì cũng là quy n ki n ngh vi c tuyên truy n càng có ý nghĩa c bi t v i Qu c h i ho c U ban thư ng v Qu c quan tr ng. Bên c nh các cơ quan có th m 56 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n c a Nhà nư c có th ng viên gi i công vi c không ơn gi n, c bi t trong chuyên môn, các nhà khoa h c, các t ch c nh ng trư ng h p k t qu cho th y a s xã h i… tham gia tuyên truy n cho n i không ng ý. M t khác, chúng ta cũng dung v n ư c ưa ra trưng c u ý dân. th y r ng trong nh ng trư ng h p mà a s Chi phí cho tuyên truy n ch y u l y t trên t ng s ngư i tham gia bi u quy t ng ngân sách nhà nư c, ngoài ra cũng có th ý nhưng t l ngư i tham gia bi u quy t ng viên các t ch c kinh t , t ch c xã trên t ng s c tri quá th p thì khó có th h i óng góp thêm. cho r ng cu c trưng c u ý dân ó là thành Trong khi ti n hành tuyên truy n, theo công ư c. Th c ti n t ch c trưng c u ý chúng tôi cũng c n ph bi n n i dung d dân m t s qu c gia cho th y t l ngư i th o s a i hi n pháp ho c lu t có liên tham gia trưng c u trên t ng s c tri không quan n v n ư c ưa ra trưng c u ý cao là m t hi n tư ng áng quan tâm, ôi dân. V n t ra ây là có tuyên truy n khi ngư i dân th hi n thái không ng cho c hai hư ng ( ng ý và không ng ý) ý b ng cách không tham gia bi u quy t. Lý hay không? Theo chúng tôi n u không do d n n tình tr ng ít ngư i tham gia bi u tuyên truy n y s khi n cho dân chúng quy t có nhi u, trong ó ch y u là do nghi ng mà h u qu t t y u ch có th là: tuyên truy n chưa y khi n cho h Ho c là ngư i dân không tham gia bi u không hi u s c n thi t ph i th hi n quan quy t ho c n u có tham gia thì h s không i m c a mình, cũng có th do h không ng h s thay i. Chúng ta có th h c t p ng h chính ph ương nhi m ho c ng i kinh nghi m c a nhi u nư c là m i các thay i nh ng quy nh hi n hành v v n chuyên gia có uy tín tuyên truy n cho c hai ư c ưa ra trưng c u... hư ng ng ý và không ng ý. Hình th c M tv n n a cũng c n xem xét là có ti n hành có th là cho chu n b các b n nên quy nh tham gia trưng c u ý dân là thuy t trình v lý do ng ý hay không quy n ng th i là nghĩa v c a công dân ng ý (gi i h n trong kho ng 2000 n hay không? Có c n t ch c theo nh ng th 3000 t ). Trong các b n thuy t trình có th t c ch t ch như t ch c b u c hay không? bao g m c n i dung s a i hi n pháp Theo chúng tôi nên quy nh vi c tham gia ho c lu t có liên quan. Các tác gi ư c m i vi t các b n thuy t trình có trách nhi m trưng c u ý dân là quy n ng th i là nghĩa thuy t trình trư c U ban thư ng v Qu c v công dân (theo quy nh t i i u 53 h i và sau khi xem xét, cân nh c U ban Hi n pháp năm 1992 thì ó là quy n c a thư ng v Qu c h i s quy t nh có cho công dân). Còn trong nh ng trư ng h p mà ph bi n các b n thuy t trình ó hay không. cơ quan có th m quy n nh n th y r ng v n 4. ánh giá và s d ng k t qu trưng chưa chín mu i ho c không nh t thi t c u ý dân ph i b t bu c m i ngư i tham gia óng góp ánh giá k t qu trưng c u ý dân là ý ki n thì có th s d ng nh ng hình th c T¹p chÝ luËt häc sè 6/2004 57
- nghiªn cøu - trao ®æi khác như l y ý ki n nhân dân vào d th o qu trưng c u ý dân ch có tính ch t b t quy t nh ho c thăm dò dư lu n xã h i… bu c i v i chính quy n trong m t s Như v y, pháp lu t (mà c th là Lu t trư ng h p nh t nh ( c bi t là s a i v trưng c u ý dân) c n quy nh rõ vi c hi n pháp) như an M ch. ánh giá k t qu trưng c u ý dân ph i d a Theo chúng tôi, nên quy nh tính ch t trên tiêu chí nào: D a trên t l ph n trăm b t bu c i v i chính quy n c a k t qu c tri nói chung hay ch c n d a trên t l m i cu c trưng c u ý dân b i tính ch t và ph n trăm s ngư i tham gia trưng c u? t m quan tr ng c a s ki n này trong i Nhìn ra bên ngoài chúng tôi th y r ng có s ng chính tr c a t nư c. Trư ng h p nư c quy nh t l nh t nh trên t ng s ngư c l i s làm hao t n th i gian, công ngư i tham gia bi u quy t, cũng có nư c s c, trí tu , gây thi t h i không nh cho quy nh t l nh t nh trên t ng s c tri ngân sách nhà nư c và cũng ph n nào làm và t l c n thi t m t cu c trưng c u ý dân gi m nhi t tình c a nhân dân khi tham gia ư c ánh giá là thành công mà m i qu c gia các ho t ng khác nhau óng góp vào qu n quy nh cũng khác nhau (dao ng t 35% lý nhà nư c, qu n lý xã h i. cho n 2/3). Theo chúng tôi cu c trưng T ch c trưng c u ý dân i v i nh ng c u ý dân ư c ánh giá là thành công c n v n quan tr ng c a t nư c là m t ho t quy nh t l nh t nh ( ng ý) trên t ng s ng không th thi u c a nhà nư c dân ch c tri và t l ó không nh t thi t ph i quá hi n i. Tuy nhiên, ây cũng là lo i hình bán (có th t 30 n 40%). ho t ng ph c t p. Ho t ng này t ra Vi c s d ng k t qu trưng c u ý dân nh ng òi h i r t cao i v i các cơ quan các nư c khác nhau cũng khác nhau. Thông có th m quy n c a nhà nư c. có th có thư ng, các qu c gia quy nh k t qu trưng nh ng cu c trưng c u ý dân thành công có c u ý dân có tính ch t b t bu c i v i r t nhi u vi c ph i làm mà m t trong nh ng chính quy n. M t khi ngư i dân ã nói công vi c quan tr ng nh t là xây d ng Lu t “không” thì chính quy n không th ưa v n v trưng c u ý dân phù h p v i xu hư ng ã ưa ra trưng c u vào cu c s ng. Ta có phát tri n chung c a th gi i và ph n ánh th l y ví d v trư ng h p Thu Sĩ t ch c y nh ng c thù c a xã h i Vi t Nam trưng c u ý dân v vi c gia nh p Liên h p hi n i./. qu c: Cu c trưng c u ý dân năm 1986 (1) “Phát huy s c m nh toàn dân t c, ti p t c i không thành công vì 75% s ngư i tham gia m i, y m nh công nghi p hoá, hi n i hoá, xây trưng c u không ng ý và không bang nào d ng và b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa”. ng ý. Cu c trưng c u ý dân năm 2002 Văn ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX. Nxb. thành công b i ư c 54,6% s ngư i tham Chính tr qu c gia, H. 2001, tr. 134. gia trưng c u và 12 trong s 23 bang ng (2).Xem: Jonh Uhr, Australia Parlamentary Orthodoxy, ý. Tuy nhiên, cũng có nư c quy nh k t Papers on Parlament N 35, Canberra, June 2000, tr. 98. 58 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp các mẫu báo cáo thực tập xây dựng thông dụng
34 p | 5217 | 689
-
Báo cáo đồ án: Xây dựng Website bán máy tính và các thiết bị mạng
80 p | 2391 | 274
-
Báo cáo tốt nghiệp: " XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ QUẢN LÝ NỘI BỘ Ở CÔNG TY DU LỊCH VIÊT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG "
48 p | 362 | 93
-
Báo cáo đồ án: Xây dựng wedsite quản lý điểm học sinh tiểu học
12 p | 380 | 61
-
Báo cáo chuyên đề nhóm 4: Đánh giá cải cách hành chính Nhà nước trong lĩnh vực quản lý và phát triển nguồn nhân lực (đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước)
78 p | 281 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng và bảo vệ thương hiệu xuất khẩu Việt Nam
95 p | 201 | 44
-
Báo cáo " Vấn đề nhất thể hoá pháp luật và hài hoà hoá pháp luật trong tư pháp quốc tế "
10 p | 173 | 35
-
Báo cáo "Vấn đề xã hội hoá thi hành án dân sự "
7 p | 112 | 21
-
Báo cáo chuyên đề học phần Phần mềm mã nguồn mở: Website bán giày Vans
24 p | 70 | 21
-
Báo cáo thực tập: Xây dựng thể thức văn bản của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại Đoàn xã Giáp Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
46 p | 161 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA GIẢNG VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY"
6 p | 102 | 13
-
Báo cáo " Vấn đề lao động, việc làm, thu nhập của người lao động khi Việt Nam là thành viên của WTO và một số giải pháp hoàn thiện pháp luật "
9 p | 83 | 11
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong môn học Luật hành chính "
7 p | 71 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong luật tố tụng hình sự Việt Nam "
4 p | 91 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong đào tạo luật ở một số trường đại học trên thế giới "
6 p | 56 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong giảng dạy môn học Tư pháp quốc tế "
6 p | 58 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề cải thiện quan hệ giữa bộ máy hành chính và công dân trong hai mươi năm đổi mới "
6 p | 75 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " PHÂN LOẠI ĐẲNG CẤU CÁC NHÓM KHÔNG GIAO HOÁN CẤP 20"
6 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn