intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án

Chia sẻ: Phạm Vĩ Kỳ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

98
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo và luyện tập với "Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây giúp bạn hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả, đồng thời thời giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo khi giải đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa học kì 2 sắp diễn ra. Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án

  1. BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2019-2020 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH An Thạnh 2B 2. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Chu Văn An 3. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Lương Tài 4. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm 5. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Phường 1 6. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH thị trấn Cam Lộ 7. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Việt Xuân
  3. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa HK2 Môn Tiếng Việt 2: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ ðề TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng 1 Số Ðọc câu 2 2 1 1 6 hiểu vãn Câu 1(0,5) 3(0,5) 4 ðiểm bản số 5(1) 6 (1) 2(0,5) 4(0,5) 2 Số Kiến câu 1 1 1 3 thức tiếng Câu 7 8 9 2 ðiểm Việt số (0,5) (0,5) (1) 3 3 2 1 9 Tổng số câu (1,5 ) (1,5 ) (2 ) (1) (6 )
  4. PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CÙ LAO DUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2B MÔN: TIẾNG VIỆT 2 Thời gian: 30 phút - Họ và tên học sinh:.................................................................................. - Lớp: 2.............. - Ngày kiểm tra: ...../...../2020 ÐiêÒm Nhận xét của giáo viên Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Già làng Voi tức giận điều gì? A: Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. B: Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C: Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước. D: Cá Sấu đến sống ở hồ nước. Câu 2: Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A: Do dấu chân của người dân ở đó. B: Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành.
  5. C: Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. D: Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. Câu 3 : Qua cuộc chiến thắng với cá sấu đã nói lên điều gì ? A. Sức mạnh của già làng Voi . B. Sức mạnh của dân làng . C. Sức mạnh của muông thú . D. Tinh thần đoàn kết của người dân ở Tây Nguyên . Câu 4: Ngày xưa ở Tây Nguyên sông hồ như thế nào ? A. . Chỉ có hồ . B. Ít sông hồ . C. Không có sông hồ D. Nhiều sông hồ . Câu 5: Câu chuyện này kể về điều gì? Câu 6: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? Câu 7: Điền dấu phẩy( , ) vào chỗ thích hợp trong câu sau. Muông thú các nơi cùng kéo gỗ lát đường băng qua bãi lầy đến bên hồ trợ giúp. Câu 8: Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? A: Ai làm gi ? C: Ai thế nào ? B: Ai là gì ? D: Ai ở đâu ? Câu 9: Kể tên một số loài thú sống hoang dã.
  6. PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CÙ LAO DUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2B MÔN: TIẾNG VIỆT 2 Thời gian: 40 phút - Họ và tên học sinh:.................................................................................. - Lớp: 2.............. - Ngày kiểm tra: ...../...../2020 ÐiêÒm Nhận xét của giáo viên B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Viết chính tả: ( 4 điểm) Chính tả (Nghe – viết): Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng (SGK tiếng việt 2, tập 2, trang 102).
  7. II. Tập làm văn: ( 6 điểm) Hãy viết một đoạn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt,...)? c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm
  8. I . Kiểm tra KN nghe, nói, đọc thành tiếng: GV kiểm tra HS đọc trong các tiết ôn tập cuối HK2. - Viết tên bài tập đọc kết hợp với câu hỏi tương ứng của đoạn đọc cho HS bốc thăm . - Học sinh đọc một đoạn văn tốc độ khoảng 50 tiếng/1 phút trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 35. II.Đọc hiểu (6 điểm ) Đáp án và biểu điểm Câu 1: B (0, 5 đ) Câu 2: C (0, 5 đ) Câu 3: D (o, 5 đ) Câu 4: A (0, 5 đ) Câu 5: (1 đ) Nêu được cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên. Câu 6: (1 đ) Nêu được ý nghĩa của câu chuyện : Tác giả mượn các loài vật để nói lên tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên. Câu 7: (0, 5 đ) Điền dấu phấy vào sau từ lát đường, băng qua bãi lầy Câu 8: A (0, 5 đ) Câu 9: (1 đ) Kể được một số loài thú sống hoang dã.
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II- LỚP 2.5 Năm học : 2019 – 2020 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, kĩ và số T TL HT T T HT T T HT T TL HT năng điểm N khác N L khá N L khác N khác c Số câu 1 2 1 1 1. Kiến thức Số 0,5 1, 1, 1,0 tiếng Việt, điểm 0 0 2. a) Số câu 1 Đọc Đọc Số 3,0 thành điểm tiếng b) Số câu 5 Đọc Số 2,5 hiểu điểm 3. a) Số câu 1 Viết Chính Số 4 tả điểm b) Số câu 1 TL Số 6,0 Văn điểm Số câu 6 1 2 1 1 1 1 Tổng Số 3 4,0 1 3,0 1 6,0 1,0 điểm
  10. PHÒNG GD & ĐT TP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PLEIKU NĂM HỌC 2019-2020 Trường TH Chu Văn An Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian : 30 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên :……………………………………………..lớp……………………….. Đọc Đọc Điểm tiếng hiểu đọc Họ và tên chữ ký giám khảo 1/ ………………………………………….. 2/……………………………………………. A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm ) 2. Kiểm tra đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm ) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới bóng chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo Nguyễn Khắc Viện. II. Dựa vào bài tập dọc trên, hãy trả lời các câu hỏi bên dưới Khoanh vào chữ tröôùc yù traû lôøi ñuùng trong các câu 1,2.3,4,5,6,7.8 Câu 1 : Những câu văn nào cho biết cây đa sống lâu? ( MĐ 1 - 0,5đ ) a. Cây đa nghìn năm gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi b. Cây đa đã trồng được một năm c. Ngọn chót vót giữa trời xanh
  11. Câu 2: Cành cây được tả bằng những hình ảnh nào? ( MĐ1 - 0,5đ ) a. Chót vót giữa trời xanh b. Lớn hơn cột đình c. Là một tòa nhà cổ kính Câu 3: Rễ cây được tả bằng những từ ngữ nào ?( MĐ 1- 0,5đ ) a. Nổi lên cuồn cuộn trên mặt đất b. Rễ cây nổi lên ngoằn ngoèo c. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc cây Tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? ( MĐ 1- 0,5đ ) a. Lúa vàng gợn sóng b. Đàn trâu lững thững ra về c. Lúa vàng gợn sóng . Xa xa giữa cánh đồng , đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Câu 5: Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ? ( MĐ 1 - 0,5đ ) a. Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương b. Tác giả rất yêu mến cây đa c. Tác giả nhớ đến những kỉ niệm thời thơ ấu Câu 6 : Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ? (MĐ 1- 0,5đ ) A . mập- béo B . chăm chỉ- lười biếng C . yêu quý - thương yêu Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?( MĐ 2- 0,5đ ) Cành cây lớn hơn cột đình. a. Làm gì?
  12. b. Như thế nào? c. Là gì ? Câu 8 : Bộ phần in đậm ở câu sau : “ Chủ nhật tới , cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào : ( MĐ 2- 0,5đ ) A.Vì sao ? B. Như thế nào ? C . Khi nào? Câu 9 : Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho hỏi Ai? Hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? ( MĐ 4- 1đ ) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 10 : ( MĐ 4 - 1đ ) Hãy viết một câu nói về tình cảm của Thiếu nhi đối với thiếu nhi. ……………………………………………………………………………………….
  13. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 TIẾNG VIỆT – LỚP 2 PHẦN VIẾT: 10 điểm Chính Tả ( Nghe viết ) ( MĐ 1- 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy kiểm tra trong thời gian 15 phút Bài viết: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Theo Đất nước ngàn năm B/ Tập làm văn: ( MĐ 3- 6 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về một con vật mà em yêu thích. Gợi ý: a/ Đó là con gì ? Ở đâu ? b/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? c/ Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? ------------------------------------------------------------
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2019 - 2020 I. Điểm đọc: 10 điểm PHẦN ĐỌC HIỂU: 6 điểm; mỗi câu đúng cho ( 0,5 điểm ) 2 câu sau mỗi câu 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án a b c c a b b c TL TL Điểm 0.5 0,5 0.5 0,5 0.5 0,5 0.5 0,5 1,0 1,0 Câu 9. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì ? ( MĐ 4- 1đ ) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 10 : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi PHẦN VIẾT: 10 điểm 1. Chính Tả ( Nghe viết ) ( 4 điểm) - Baøi vieát khoâng maéc loãi chính taû, chöõ vieát roõ raøng, trình baøy ñuùng ñoaïn vaên ( 2 ñieåm - Moãi loãi chính taû trong baøi vieát ( sai phuï aâm ñaàu hoaëc vaàn, thanh, khoâng vieát hoa ñuùng quy ñònh) tröø 0,25 ñieåm. - Neáu chöõ vieát khoâng roõ raøng, sai veà ñoä cao, khoaûng caùch, kieåu chöõ hoaëc trình baøy baån... bò tröø 0,25 ñieåm toaøn baøi. Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần. II..Tập làm văn: (6điểm ) * Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 6 đ: + Viết được 4-5 câu đủ ý, đúng theo nội dung yêu cầu ( nói về một con vật mà em thích.) + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ . * Những trường hợp còn lại GV dựa theo mức độ sai sót về nội dung, câu, từ, ý diễn đạt, chữ viết,… để giáo viên linh động cho điểm.
  15. Trường Tiểu học Lương Tài BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII Lớp: 2D . NĂM HỌC: 2019-2020 Họ và tên:..................................................... Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Điểm Lời phê của cô giáo ……………………………………..………………………………………………. ……………………………………..………………………………………………. ……………………………………..………………………………………………. A. KIỂM TRA ĐỌC I. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu ( 6 điểm ) (Thời gian: 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi : - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ - bia giận dữ quát : - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm. Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa. Theo Truyện cổ Ê - đê
  16. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3, 4; 7; 8: Câu 1: Hơ- bia là một cô gái như thế nào? A. Xinh đẹp C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng B. Lười biếng D. Da đen sạm Câu 2: Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào? A. Sáng sớm C. Chiều tối B. Trưa D. Đêm khuya Câu 3: Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? A. Vì thóc gạo thích đi chơi. C. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi B. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo. D. Vì Hơ - bia không chơi với thóc gạo. Câu 4: Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia? A. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia. B. Vì Hơ - bia không có gì để ăn. D. Vì Hơ - bia nhớ thóc gạo. Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo? Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? Câu 7: Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ- bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là: A. xinh đẹp, B. lười biếng C. xinh đẹp, lười biếng D. Hơ- bia Câu 8: Câu: “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu: Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
  17. B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả: Nghe - viết bài: " Hoa mai vàng " Tiếng Việt 2 tập 2 - trang 145. II. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Đó là con gì? b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật? Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, .... - Hoạt động: gáy, bắt chuột, .... c) Tình cảm của em đối với nó như thế nào? Bài làm BGH DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ
  18. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA HKII - LỚP 2D- NĂM HỌC: 2019- 2020 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ): Nội dung Số điểm 1- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 2- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 3- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 4- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...( Tùy mức độ cho điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) Câu 1: C - 0,5 điểm Câu 7: C- 0,5 điểm Câu 2: D - 0,5 điểm Câu 8: B- 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 4: A - 0,5 điểm Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo? Trả lời đúng ý được 1 điểm. VD: - Thóc gạo có lòng vị tha. - Thóc gạo thật là tốt bụng. …………………… Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? Trả lời đúng ý được 1 điểm. VD: - Cần phải quý thóc gạo và siêng năng làm việc. - Cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Cần phải chăm chỉ học hành và yêu quý mọi người xung quanh. ……………………………… Câu 9: Viết đúng câu hỏi được 1 điểm. Chúng rủ nhau bỏ vào rừng khi nào? Khi nào chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng? B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả nghe - viết ( 4 đ) 1- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm 2- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 3- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn ( 6 đ) 1- Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. 2- Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.
  19. BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 2, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: ………………………………………………….……. Lớp 2A……...... Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Điểm Lời nhận xét của giáo viên ………….................................................................................. …................................................................................……….. ….............................................................................................. A.KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Những quả đào Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu : - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu : - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ? Cậu bé Xuân nói : - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông nhỉ ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ : - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. - Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá ! Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi : - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế? - Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI Em hãy đọc câu chuyện Những quả đào sau đó hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời thích hợp. Câu 1. Xuân làm gì với quả đào? A.Xuân đã ăn quả đào và đem hạt trồng. B.Xuân đã để dành quả đào.
  20. C.Xuân đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm . Câu 2. Việt làm gì với quả đào? A.Việt đã ăn quả đào và vứt hạt đi. B.Việt đã ăn quả đào và đem hạt trồng. C.Việt đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm. Câu 3: Ông đã khen Việt là người như thế nào? A. Là người thật thà. B.Là người có tấm lòng nhân hậu C.Là người hiền lành Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò” trả lời cho câu hỏi nào? A.Làm gì ? B.Là gì ? C.Như thế nào ? Câu 5: Hãy chọn cặp từ trái nghĩa: a. Thơ dại/ chăm chú b. Xa/ gần c. Ngay thẳng/ thẳng thắn Câu 6: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a, Khi bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em …………………………………………………………………………… b, Em rất buồn vì lỡ tay làm vỡ chiếc ấm pha trà của mẹ. Mẹ bảo: “Con đừng tiếc nữa, mai mẹ sẽ mua cái khác” ………………………………………………………………………………. B- KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả Nghe-viết (4đ) ( GV đọc cho HS viết khoảng 15 phút bài: Người làm đồ chơi - Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 135)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2