CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
lượt xem 69
download
Nhằm củng cố lại các tính chất về đường trung tuyến , đường phân giác, đường trung trực, đường cao của tam giác về tính chất tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình dùng thước, êke, compa. - Biết vận dụng các kiến thức lí thuyết vào giải các bài toán chứng minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
- CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố lại các tính chất về đường trung tuyến , đường phân giác, đường trung trực, đường cao của tam giác về tính chất tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình dùng thước, êke, compa. - Biết vận dụng các kiến thức lí thuyết vào giải các bài toán chứng minh. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài C. Bài tập: Tiết 33: Bài 1: Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC, A/M/ là đường trung tuyến của tam giác A/B/C/. biết AM = A/M/; AB = A/B/; BC = B/C/. Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A/B/C/ bằng nhau. A Giải: Xét ABC và A/B/C/ có: AB = A/B/ (gt); BM = B/M/ B M C A/ (Có AM là trung tuyến của BC và A/M/ là trung tuyến của B/C/) AM = A/M/ (gt) / / / ABM A B M (c.c.c) Suy ra B = B/ B/ M/ C/ Vì có AB = A/B/; BC = B/C/ (gt) B = B/ (c/m trên) Suy ra: ABC A/B/C/ Bài 2: Cho tam giác ABC (A = 900) trung tuyến AM, tia đối của tia MA lấ y điể m D sao cho MD = MA.
- a. Tính số đo ABM b. Chứng minh ABC BAD c. So sánh: AM và BC Giải: a. Xét hai tam giác AMC và DMB có: B D MA = MD; MC = MB (gt) M1 = M2 (đối đỉnh) M Suy ra AMC DMB (c.g.c) MCA = MBD (so le trong) Suy ra: BD // AC mà BA AC (A = 900) A C 0 BA BD ABD = 90 b. Hai tam giác vuông ABC và BAD có: AB = BD (do AMC DMB c/m trên) AB chung nên ABC BAD (hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau) c. ABC BAD 1 1 BC = AD mà AM = AD (gt) Suy ra AM = BC 2 2 Bài 3: Cho tam giác ABC có AB < AC; BM và CN là hai đường trung tuyến của tam giác ABC. Chứng minh rằng CN > BM. Giải: Gọi G là giao điểm của BM và CN Xét ABC có BM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G Do đó: G là trong tâm của tam giác ABC 2 2 Suy ra Gb = BM; GC = CN 3 3 Vẽ đường trung tuyến AI của ABC A Ta có: A; G; I thẳng hàng
- Xét AIB và AIC có: AI cạnh chung, BI = IC G AB < AC (gt) AIB < AIC Xét GIB và GIC có B I C GI cạnh chung; BI = IC AIC > AIB GC > GB CN > BM Bài 4: Cho tam giác ABC có BM và CN là hai đường trung tuyến và CN > BM. Chứng minh rằng AB < AC Giải: A Gọi G là giao điểm của BM và CN ABC có: BM và CN là hai đường trung tuyến N M Do đó: G là trong tâm của tam giác ABC G 2 2 Suy ra GB = BM; GC = CN 3 3 Vẽ đường trung tuyến AI của tam giác ABC B I C thì I đi qua G (Tính chất ba đường trung tuyến) 2 2 Ta có: CN > BM mà GB = BM; GC = CN nên GB < GC 3 3 Xét GIB GIC có: GI cạnh chung; BI = IC; GB < GC Suy ra: GIB < GIC Xét AIB và AIC có: AI cạnh chung; BI = IC; AIB < AIC Suy ra: AB < AC Tiết 34: Bài 5: Trên hình bên có AC là tia phân giác góc BAD và CB = CD Chứng minh: ABC = ADC B Giải: H Vẽ CH AB (H AD) A C
- CK AD (K AD) C thuộc tia phân giác BAD K D Do đó: CH = CK Xét CHB (CHB = 900 ) Và tam giác CKD (CKD = 900) Có CB = CD (gt); CH = CK (c/m trên) Do đó: CHB CKD (cạnh huyền - góc vuông) HBC = KDC ABC = ADC Bài 6: Cho tam giác ABC kẻ Ax phân giác BAC tại C kẻ đường thẳng song song với tia Ax, nó cắt tiâ đối của tia AB tại D. Chứng minh: xAB = ACD = ADC Giải: D Vì Ax là tia phân giác của góc BAC Nên xAB = xAC (1) Ax // CD bị cắt bởi đường thẳng AC A hai góc xAC và ACD là 2 góc so le trong nên xAC = ACD (2) x hai góc xAB và ADC là 2 góc đồng vị nên B C xAB = ADC (3) So sánh (1); (2); (3) ta có: xAB = ACD = ADC Bài 7: Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác Bx của góc B, Bx cắt tia AC tại M. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, nó cắt BC tại N. Từ N kẻ tia NY // Bx. Chứng minh: B a. xAB = BMN b. Tia Ny là tia phân giác của góc MNC N Giải:
- a.Trong tam giác ABC tại đỉnh B có: ABx = xBC (vì Bx là tia phân giác của góc B) A M C BMN = ABx (2 góc so le trong vì MN // BA) Vậy xBC = BMN x y b. BMN = MNy (2 góc so le trong vì Ny // Bx) xBC = yNC (2 góc đồng vị vì Ny // Bx) Vậy MNy = yNC mà tia Ny là tia nằm giữa hai tia NM và NC Do đó: Ny là tia phân giác của MNC Bài 8: Cho tam giác ABC. Gọi I là giao điểm của hai tia phân giác hai góc A và B. Qua I vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại M, cắt AC tại N. Chứng minh rằng: MN = BM + CN Giải: Ba phân giác củam một tam giác cùng đi qua một điểm nên CI là tia phân giác của góc C. Vì MN // BC nên C1 = I1 (2 góc so le trong) A C1 = C2 nên C2 = I2 Do đó: NIC cân và NC = NI (1) M N Chứng minh tương tự ta có: MB = MI (2) Từ (1) và (2) ta có: B C MI + IM = BM + CN hay MN = BM + CN Tiết 35: Bài 9: Cho tam giác ABC (A = 900) các đường trung trực của các cạnh AB, AC cắt nhau tại D. Chứng minh rằng D là trung điểm của cạnh BC Giải: Vì D là giao điểm của đường trung trực của các cạnh AB và AC nên 2 tam giác A DAB và DAC là cân và các góc ở đáy của mỗi tam giác đó bằng nhau.
- DBA = DAB và DAC = DCA Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có: B D C ADB = DAC + DCA ADC = DAB + DBA Do đó: ADB + ADC = DAC + DCA + DAB + DBA = 1800 Từ đó suy ra ba điểm B, D, C thẳng hàng Hơn nữa vì DB = DC nên D là trung điểm của BC Bài 10: Cho hai điểm A và D nằm trên đường trung trực AI của đoạn thẳng BC. D nằm giữa hai điể m A và I, I là điểm nằm trên BC. Chứng minh: a. AD là tia phân giác của góc BAC b. ABD = ACD A Giải: a. Xét hai tam giác ABI và ACI chúng có: AI cạnh chung AIC = AIB = 1v IB = IC (gt cho AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) B I C Vậy ABI ACI (c.g.c) BAI = CAI Mặt khác I là trung điểm của cạnh BC nên tia AI nằm giữa hai tia AB và AC Suy ra: AD là tia phân giác của góc BAC b. Xét hai tam giác ABD và ACD chúng có: AD cạnh chung Cạnh AB = AC (vì AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) BAI = CAI (c/m trên)
- Vậy ABD ACD (c.g.c) ABD = ACD (cặp góc tương ứng) Bài 11: Hai điểm M và N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, N là trung điể m của đoạn thẳng AB. Trên tia đối của tia NM cxác định M/ sao cho MN/ = NM a. Chứng minh: AB là ssường trung trực của đoạn thẳng MM/ b. M/A = MB = M/B = MA Giải: a. Ta có: AB MM/ (vì MN là đường trung trực của đoạn M thẳng AB nên MN AB ) Mặt khác N là trung điểm của MM/ (vì M/ nằm trên tia đối của tia NM và NM = NM/) A N B Vậy AB là đường trung trực của đoạn MM/. b. Theo gả thiết ta có: MM/ là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB; M/B = M/A M/ Ta lại có: AB là đường trung trực của đoạn thẳng MM/ nên MA = M/B Từ đó suy ra: M/A = MB = M/B = MV Bài 12: Cho tam giác ABC có AB < AC. Xác định điểm D trên cạnh AC sao cho : DA + DB = AC Giải: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt cạnh AC tại D D là điểm cần xác định A Thật vậy Ta có: DB = DC (vì D thuộc đường trung D trực của đoạn thẳng BC) Do đó: DA + DB = DA + DC
- Mà AC = DA + DC (vì D nằm giữa A và C) B C Suy ra: DA + DB = AC Tiết 36: Bài 13: a. Gọi AH và BK là các đường cao của tam giác ABc. Chứng minh rằng CKB = CAH b. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), AH và BK là các đường cao Chứng minh rằng CBK = BAH Giải: a. Trong tam giác AHC và BKC có: K CBK và CAH đều là góc nhọn Và có các cạnh tương ứng vuông góc với nhau A CB AH và BK CA Vậy CBK = CAH b. Trong tam giác cân đã cho thì đường cao AH B H C cũng là đường phân giác của góc A A Do đó: BAH = CAH Mặt khác: CAH và CBK là hai góc nhọn và K có các cạnh tương ứng vuông góc nên CAH = CBK. Như vậy BAH = CBK B H C Bài 14: Hai đường cao AH và BK của tam giác nhọn ABC cắt nhau tại D. a. Tính HDK khi C = 500
- b. Chứng minh rằng nếu DA = DB thì tam giác ABC là tam giác cân. Giải: A Vì hai góc C và ADK đều là nhọn và có các K cạnh tương ứng vuông góc nên C = ADK Nhưng HDK kề bù với ADK nênhai góc C và HDK là bù nhau. Như vậy HDK = 1800 - C = 1300 b. Nếu DA = DB thì DAB = DBA B H C Do đó hai tam giác vuông HAB và KBA bằng nhau Vì có cạnh huyền bằng nhau và có một góc nhọn bằng nhau Từ đó suy ra KAB = HBA hai góc này cùng kề với đáy AB của tam giác ABC Suy ra tam giác ABC cân với CA = CB Bài 15: Cho tam giác ABC cân tại A phân giác AM. Kẻ đường cao BN cắt AM tại H. a. Khẳng định CN AB là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai b. Tính số đo các góc: BHM và MHN biết C = 390 A. BHM = 1310; MHN = 490 C. BHM = 1410; MHN = 390 B. BHM = 490; MHN = 1310 D. BHM = 390; MHN = 1410 Giải: A a. Chọn A vì AM BC tam giác ABC câb tại A N Suy ra H là trực tâm của tam giác ABC H Do đó CH AB b. Chọn D B M C 0 Ta có: BHM = C = 39 (hai góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc) MHN = 1800 - C = 1410 (hai góc có cạnh tương ứng vuông góc và một góc nhọn, một góc tù) Vậy ta tìm được BHM = 390; MHN = 1410
- Bài 16: Cho góc xOy = 600 điểm A nằ m trong góc xOy vẽ điểm B sao cho Ox là đường trung trực của AC, vẽ điểm C sao cho Oy là đường trung trực của AC a. Khẳng định OB = OC là đúng hay sai? b. Tính số đo góc BOC A. 600; B. 900; C. 1200; D. 1500 Giải: a. Chọn A B Nhận xét là: x OA = OB vì Ox là đường trung trực của AB OA = OC vì Oy là đường trung trực của AC Do đó: OB = OC b. Chọn C. O A Nhận xét là: Tam giác OAB cân tại O nên O1 = O2 Tam giác OAC cân tại O nên O3 = O4 y Khi đó: BOC = O1 + O2 + O3 + O4 = 2O2 + 2O3 = 2(O2 +O3) = 2xOy = 1200 C Vậy ta có: BOC = 1200 Bài 17: Chứng minh rằng trong một tam giác trung tuyến ứng với cạnh lớn hơn thì nhỏ hơn trung tuyến ứng với cạnh nhỏ. Giải: Xét tam giác ABC các đường trung tuyến A AM, BN, CP trọng tâm G Giả sử AB < AC P N Ta cần đi chứng minh CP > BN G
- Thật vậy Với hai tam giác ABM và ACM B M C Ta có: MB = MC (vì M là trung điểm của BC) AM chung: AB < AC do đó: M1 < M2. Với hai tam giác GBM và GCM ta có: MB = MC (M là TĐ của BC); GM chung 2 2 Do đó: GB < GC GB < GC BN < CP 3 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SGK Toán 7: Tập 2 (Phần 2)
43 p | 894 | 407
-
Hướng dẫn giải bài tập Toán 7: Tập 2 (Phần 2)
78 p | 537 | 256
-
Giáo án Hình học 7 chương 3 bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
11 p | 552 | 39
-
Bài giảng Hình học 7 chương 3 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
15 p | 365 | 39
-
các dạng toán điển hình 7: phần 2
148 p | 170 | 37
-
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
14 p | 971 | 30
-
Để học tốt toán 7 (tập 2): phần 2
72 p | 133 | 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Kinh nghiệm giải bài toán hình học sử dụng tính chất ba đường đồng quy của tam giác ở THCS
31 p | 198 | 24
-
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
17 p | 213 | 17
-
Hệ thống kiến thức Toán 7: Kiến thức cơ bản
38 p | 134 | 10
-
TÍNH CHẤT CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
5 p | 270 | 9
-
Giải bài tập Ôn tập chương 3 Quan hệ các yếu tố của tam giác SGK Hình 7 tập 2
8 p | 108 | 5
-
Bài giảng Toán lớp 8: Tính chất đường phân giác của tam giác - GV. Cai Việt Long
24 p | 19 | 3
-
Trắc nghiệm Hình học 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy của tam giác
5 p | 105 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang
10 p | 5 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
14 p | 3 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn