intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các phương pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô máy kéo

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

129
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài này nói về Các phương pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô máy kéo dựa trên phương diện tính toán kỹ thuật Hai chỉ tiêu cơ bản: Công suất động cơ: Ne (Hp) -Chi phí nhiên liệu riêng: ge ( g/Hp.gi) Khảo nghiệm đc trên các băng phanh: Cơ học; Điện; Thủy lực. Không phanh: Đơn giản; PP Jdanopskis 1 Các phương pháp phanh a)- Phanh cơ học: Ne = A*Pt*n / u [Hp] A: Hệ số phanh ( tay đòn 716,2mm, A=1) Pt: Chỉ số đọc trên cân (kg) n: SVQ (v/ph); u: hiệu suất td9 b)-...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các phương pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô máy kéo

  1. Các phương pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô máy kéo Bài này nói về Các phương pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô máy kéo dựa trên phương diện tính toán kỹ thuật Hai chỉ tiêu cơ bản: Công suất động cơ: Ne (Hp) - -Chi phí nhiên liệu riêng: ge ( g/Hp.gi) - Khảo nghiệm đc trên các băng phanh: Cơ học; Điện; Thủy lực. - Không phanh: Đơn giản; PP Jdanopskis - 1 Các phương pháp phanh a)- Phanh cơ học: Ne = A*Pt*n / u [Hp] A: Hệ số phanh ( tay đòn 716,2mm, A=1) Pt: Chỉ số đọc trên cân (kg) n: SVQ (v/ph); u: hiệu suất td9 b)- Phanh điện: Ne= P*n / 1000*u [Hp] P: Tải trọng đọc trên đồng hổ ( kg)
  2. N: SVQ rôto máy điện (v/ph) c)- Phanh thủy lực: P.400 ( Mỹ) Ne: đọc trên đồng hồ (Hp) + Phương pháp tính toán chi phí nhiên liệu: . Chi phí nhiên liệu giờ: G = 3,6* gt /t (kg) gt: khối lg tiêu hao trong 1 giờ . Suất tiêu hao NL riêng: ge + G* 1000 / Ne ( g/ Ph.gi) 2- Các phương pháp kiểm tra công suất động cơ không phanh a)- Phương pháp đơn giản: Động cơ hoạt động, tay ga cực đại,chỉ cho 1 xylanh làm việc, ngắt NL ở các nhánh bơm khác . Nếu đc làm việc với 1 xylanh, ổn định, không tắt máy, trong 1 phút: KL Ne >= 85%N đm b)- Phương pháp Jdanopskis: Cơ sở: Lấy công ma sát trên các xylanh còn lại làm tải cho 1 xylanh - Dụng cụ: Đồng hồ RPM, bấm giây, khóa ngắt NL - Tiến hành: Động cơ làm việc, tay ga cực đại, ngắt NL cho 1 xylanh làm - việc, đo: n của 1 xylanh,t khảo nghiệm, G tiêu thụ. - Tính toán: CS cho 1 xylanh: Nei = ¼{ Neh – k(nh- nth)} Hp Ne: CS hiệu dụng ; n h: SVQ chuẩn khi làm việc 1 xylanh (v/ph) N th: SVQ thực tế 1 xylanh k: hệ số tỉ lệ xác định bằng thực nghiệm
  3. Mả hiệu đc Neh k nh n tb DT.75 75 0,042 1450 1350 MTZ 50/52 50 0,022 1370 1243 Steyr768 64 0,021 2300 2250 + Nhận xét: PP Jdanopskis, khó xác định chính xác k, dựa vào độ giảm n chọn k Ne: CS còn lại của đc Ne = NeH * ( 1- Sn) Với: An = ( n đm – n tb) Sn = ( An – k) / 100 3 Phương pháp phân phối Khác với PP Jdanopskis, Cho 2 xylanh làm việc ( chỉ ngắt 2), thêm dụng cụ DR.70 để làm tải( tiết lưu đường dầu thủy lực qua 1 ngăn kéo, 1 áp kế cho đến khí nào n đc đạt n H, đọc chỉ số trên áp kế + Dụng cụ: DR. 70; đồng hồ RPM, bấm giây + Tiến hành: Tay ga max, đo n; Gắn DR.70 ( đường dầu ngăn kéo tl; Ngắt NL ở 2 xylanh còn lại) + Tính CS cho 1 cặp xylanh: Nei = [(0,5.Pb + a.Pm) / 1000u]* n đm (Hp) Pb: Tải trọng mất mát do 1 cặp xylanh không l àm việc Pm: Chỉ số độc trên áp kế của DR.70 CS toàn đc: Ne = [ Pb+ (a*(Pm1+Pm2)] * n đm/1000u]
  4. + Nhận xét: PP này có nhược điểm là xác định a và Pb qua thực nghiệm. Ưu điểm chính xác và ít tổn hại đc hơn pp Jdanopskis
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0