intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trẻ sơ sinh non tháng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến trẻ dễ bị thiếu máu, số trẻ cần truyền máu chiếm tỉ lệ cao. Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu nhập viện Bệnh viện Nhi đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN MÁU<br /> Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Nguyễn Thị Minh Tâm*, Nguyễn Thanh Hùng*, Lâm Thị Mỹ**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Giới thiệu: Trẻ sơ sinh non tháng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến trẻ dễ bị thiếu máu, số trẻ cần truyền<br /> máu chiếm tỉ lệ cao.<br /> Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu nhập viện Bệnh<br /> viện Nhi đồng 1.<br /> Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang. Trẻ sơ sinh non tháng có thiếu máu nhập khoa Sơ sinh và Hồi<br /> sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 7/2015 đến tháng 3/2016 được phân thành 2 nhóm có truyền máu và<br /> không truyền máu.<br /> Kết quả: Tổng cộng có 204 (58,9%) trẻ sơ sinh non tháng bị thiếu máu. Nhóm truyền máu có 161 trẻ<br /> (79%), nhóm không truyền máu có 43 trẻ (21%). Các yếu tố liên quan truyền máu qua phân tích hồi qui Logistic<br /> đơn biến và đa biến gồm: Tuổi thai < 32 tuần (OR = 3,07; KTC 95%: 1,13-8,32; P = 0,02); CNLS < 1500g (OR =<br /> 2,84; KTC 95%: 1,08-7,50; P = 0,03); Suy hô hấp (OR = 2,42; KTC 95%: 1,03-5,72; P = 0,04); Thời gian nằm<br /> viện > 28 ngày (OR = 5,9; KTC 95%: 2,45-14,20; P < 0,001).<br /> Kết luận: Ở những trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu có tuổi thai < 32 tuần, cân nặng lúc sinh < 1500g, suy<br /> hô hấp, thời gian nằm viện > 28 ngày có khả năng truyền máu cao hơn.<br /> Từ khóa: Sinh non, thiếu máu, truyền hồng cầu lắng, các yếu tố liên quan.<br /> ABSTRACT<br /> FACTORS ASSOCIATED WITH RED BLOOD CELL TRANSFUSIONS IN PRETERM INFANTS<br /> IN CHILDREN'S HOSPITAL 1<br /> Nguyen Thi Minh Tam, Nguyen Thanh Hung, Lam Thi My<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 137 - 143<br /> <br /> Background: Preterm infants are at greater risk of developing anemia and need a red blood transfusion with<br /> high percentage.<br /> Objective: Determine factors associated with red blood cell transfusions in preterm infants in<br /> Children's Hospital 1.<br /> Methods: Cross-sectional study. Preterm infants whose gestational age is < 37 weeks and who were<br /> hospitalized in Neonatal and Neonatal Intensive Care Units department in Children's Hospital 1 from July 2015<br /> to March 2016 was analyzed.<br /> Results: A total of 204 (58.9%) preterm infants with anemia, a group of 161 (79%) transfused preterm<br /> infants and a group of 43 non-transfused. Factors significantly associated with red blood cell transfusions<br /> were evaluated using univariate and multiple logistic regression analysis including gestational age 6 tuần tuổi, ổn định Cần phẩu thuật hoặc hậu phẫu. < 25 8 cm H2O và FIO2 > 40%). 15mL/kg HCL* trong 2-4 giờ<br /> Trẻ cần hỗ trợ hô hấp (thở máy bất kỳ hoặc ECPAP/NCPAP với P > 6 cm<br /> ≤ 30 ≤ 10 15mL/kg HCL* trong 2-4 giờ<br /> H2O và FIO2 ≤ 40%<br /> Trẻ sơ sinh không cần thở máy nhưng đang được thở oxy hoặc CPAP với<br /> FIO2 ≤ 40% và có 1 hoặc nhiều triệu chứng sau:<br /> • ≤ 24 giờ nhịp tim nhanh (nhịp tim > 180 nhịp/phút) hoặc thở nhanh (Nhịp<br /> thở > 80 nhịp/phút).<br /> • Cần tăng oxy từ 48 giờ trước đó, được định nghĩa là tăng gấp ≥ 4 lần lưu<br /> lượng oxy canuala mũi (ví dụ từ 0,25 đến 1 L/phút) hoặc tăng áp lực 20mL/kg HCL* trong 2-4 giờ<br /> NCPAP ≥ 20% so với 48 giờ trước đó (ví dụ 5-6 cm H2O). (chia thành 2 lần, mỗi lần<br /> ≤ 25 ≤8<br /> 10ml/kg nếu trẻ có nguy<br /> • Tăng cân < 10 g/kg/ngày trong 4 ngày trước đó khi cho trẻ nhận ≥ 100 cơ quá tải).<br /> kcal/kg/ngày.<br /> • Sự gia tăng cơn ngưng thở và nhịp tim chậm (> 9 cơn ngưng thở trong<br /> 24 giờ hoặc ≥ 2 cơn ngưng thở trong 24 giờ đòi hỏi thở qua mask có túi<br /> dự trữ) trong khi trẻ sơ sinh đang được điều trị methylxanthine.<br /> • Cần phẫu thuật<br /> 20mL/kg HCL* trong 2-4 giờ<br /> ≤ 20 ≤7 Không có triệu chứng và số hồng cầu lưới tuyệt đối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1