intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập lịch sử: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

Chia sẻ: Lê Thành Hải | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

173
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu phục vụ học tập và giảng dạy cung cấp kiến thức bằng những câu hỏi lịch sử, giải quyết khó khăn trong quá trình ôn tập giúp các bạn nắm vững kiến thức lịch sử sau chiến tranh thế giới thứ 2,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập lịch sử: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

  1. BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945­1949)  Câu 1. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối thắng lợi thuộc về  A. phe Đồng minh.   B. các lực lượng dân chủ tiến bộ       C. Mĩ và Liên Xô.   D. Anh và Pháp  Câu 2. Hội nghị cấp cao ở Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai kéo dài  A. 8 ngày         B. 9 ngày.          C. 10 ngày.      D. 11 ngày  Câu 3. Đại diện cho Liên Xô tham dự Hội nghị cấp cao ở Ianta là A. Thủ tướng Stalin.   B. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Stalin   C. Tổng  thống Stalin    D. Chủ tịch Ủy ban Quân đội Stalin  Câu 4. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?    A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô  Câu 5. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị Ianta đã  A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản   B. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu  C. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu  D. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu  Câu 6. Phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?    A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Bec – Lin D. Tây Đức Câu 7. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta thì hai nước trở thành trung lập là  A. Pháp và Phần Lan. B. Áo và Phần Lan     C. Áo và Hà Lan. D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì  Câu 8. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ không có quyền lợi ở  A. Italia. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc D. Bắc Triều Tiên  Câu 9*. Hội nghị Postđam diễn ra vào      A. 17/7/1945. B. 18/7/1945. C. 19/7/1945. D. 21/7/1945  Câu 10*. Tham dự Hội nghị Postđam gồm bao nhiêu nước?    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6  Câu 11. Liên hợp quốc là cơ quan  A. an ninh, đối ngoại của các nước thắng trận   B. duy trì hòa binh, an ninh ở cấp độ khu vực  C. Được thành lập từ ngày 24/10/1945         D. quyền lực, mang tính quốc tế sâu sắc  Câu 12. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại     A. Paris. B. London. C. New York. D. Đức  Câu 13. Bản Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực từ ngày   A. 24/10/1945. B. 25/10/1945. C. 26/10/1945. D. 27/10/1945  Câu 14. Để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc, Hội nghị tại Xan Phranxixcô đã diễn ra với sự tham gia của    A.  45 nước. B. 50 nước. C. 55 nước. D. 60 nước  Câu 15. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là  A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước  B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào  C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn  D. Tôn trọng quyền bình đẳng và chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc  Câu 16. Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc?  A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp Quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an  B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định  C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán.  D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.  Câu 17. Đâu là nhận xét sai khi nói về Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?  A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên   B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới  C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng      D. Có 5 Ủy viên thường trực  Câu 18. Ban thư kí Liên hợp có nhiệm kì   A. 3 năm. B. 2 năm. C. 1 năm. D. 5 năm  Câu 19. Ban thư kí do ai bầu?        A. Hội đồng bảo an B. Đại hội đồng. C. Tổng thư kí. D. Ban quản thác Câu 20. Việt Nam gia nhập Liên hợp vào ngày   A. 21/9/1976. B. 20/9/1977. C. 21/9/1977. D. 20/9/1976  Câu 21. Việt Nam là thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?   A. 149. B. 150. C. 151. D. 152  Câu 22. Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc vào năm  A. 2006. B. 2007. C. 2008. D. 2009  Câu 23. Nhiệm kì mà Việt Nam đảm nhiệm khi là Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an là  A. 1 năm. B. 2 năm. C. 3 năm. D. 4 năm  Câu 24. Đâu là tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc?    A. UNP. B. UN. C. LAO. D. IFC  Câu 25. Năm 1991, số thành viên của Liên hợp quốc là   A. 168. B. 191. C. 172. D. 194  Câu 26. Đến ngày 31/5/2000, Liên hợp quốc có bao nhiêu hội viên?     A. 188. B. 191. C. 168. D. 172  Câu 27. ECOSOC là tên gọi của  A. Hội đồng hàng không. B. Hội đồng kinh tế và xã hội   C. Hội đồng lương thực nông nghiệp D. Ban thư kí Liên hợp quốc  Câu 28. Trật tự hai cực Ianta đã chi phối đến    A. kinh tế. B. quân sự. C. tư tưởng D. Tất cả ý trên  Câu 29. Liên hợp quốc có mấy cơ quan chủ yếu?    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7  Câu 30. Hạn chế lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là  A. quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng    B. hệ thống nội bộ chia rẻ  C. chưa giải quyết tốt các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên nghèo khó.  D. chưa có những quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc.. 
  2. Câu 31. Hội nghị Ianta đã có những quyết định nào đối với Trung Hoa Dân quốc? A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.  B. Cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng cộng sản và các đảng phái dân chủ. C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.  D. Tất cả ý trên.  Câu 32*. Vấn đề nước Đức được hội nghị Postđam được quy định như thế nào? A. Phân chia khu vực chiếm đóng và kiểm soát nước Đức sau chiến tranh giữa các nước lớn.  B. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức.  C. Khẳng định nước Đức trở thành một quốc gia hòa bình và thống nhất.  D. Tất cả ý trên.  Câu 33. Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?  A. Tháng 9/1949. B. Tháng 9/1948. C.Tháng 8/1948. D. Tháng 10/1949  Câu 34. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là:  A. thế giới chia làm 2 phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe  B. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang  C. thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động  D. loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".  Câu 35. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là  A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế  B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước  C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực  D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.  Câu 36. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, vấn đề trung tâm trong nhiều cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ 3 cường quốc Liên Xô,  Mĩ, Anh với những bất đồng sâu sắc, đó là  A. vấn đề tương lai nước Nhật. B. vấn đề tương lai của Triều Tiên  C. vấn đề tương lai nước Đức. D. vấn đề tương lai của châu Âu.  Câu 37. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực là:  A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản  B. Liên Xô (Liên bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật  C. Liên Xô (Liên bang Nga), Đức, Mĩ, Anh, Trung Quốc  D.Liên Xô (Liên bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp.  Câu 38. Nguyên thủ 3 quốc gia Liên Xô, Mĩ, Anh đến Hội nghị Ianta với công việc trọng tâm là  A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít  B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới  C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận  D. bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.  Câu 39. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta, quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật  B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á  C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới  D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.  Câu 40. Theo thỏa thuận của cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của  A. các nước Đông Âu. B. các nước Tây Âu  C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Đức, Pháp và Nhật Bản BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945­1991). LIÊN BANG NGA (1991­2000) Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:  A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh  B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới  C. Tính ưu việt của xhcn và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng  D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.  Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:  A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH­KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ  B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng minh  C. Chứng tỏ khoa học­ kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao  D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.  Câu 3. Số liệu có ý nghĩa nhất đối với Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là:  A. Đến năm 1970, sản xuất được 115,9 triệu tấn thép  B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh 
  3. C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng hàng năm đạt 9,6%.  D. Đến nửa đầu những năm 70, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% của toàn thế giới.  Câu 4. Từ năm 1951 đến năm 1975, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp:  A. Hoá chất và dầu mỏ. B. Vũ trụ và điện nguyên tử  C. Cơ khí và gang thép. D. Luyện kim và cơ khí.  Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế được Liên Xô chú trọng để đưa đất nước phát triển là:  A.Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp truyền thống    C. Công­ nông ­thương nghiệp. D. Công nghiệp nặng.  Câu 6. Mục đích chính của sự ra đời tổ chức Hiệp ước Vac­sa­va (14/5/1955) là :  A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu    B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa  C. Để đối phó với việc thành lập khối quân sự NATO của Mĩ  D. Để duy trì hoà bình và an ninh ở châu Âu, củng cố sức mạnh của các nước XHCN.  Câu 7. Tổ chức Hiệp ước Vac­sa­va mang tính chất là:  A.Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu  B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu  C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu  D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.  Câu 8. Hạn chế trong quá trình hoạt động của khối SEV là:  A.Thực hiện quan hệ hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa          B. "Khép kín" không hoà nhập với nền kinh tế thế giới  C. Sự phối hợp giữa các nước thành viên không chặt chẽ     D. Ít giúp nhau ứng dụng khoa học­ kĩ thuật vào sản xuất.  Câu 9. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể năm 1991 là do:  A.Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu   B. Sự lạc hậu về phương thức sản xuất   C. Hoạt động "khép kín"  D. Không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.  Câu 10. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là:  A.Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh   B. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN  C. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế      D. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.  Câu 11. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:  A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động  B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922  C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập  D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem­li bị hạ xuống.  Câu 12. Năm 1985, Goóc­ba­chốp đưa ra đường lối tiến hành công cuộc cải tổ đất nước vì:  A.Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng  B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng tây âu và mĩ  C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học­ kĩ thuật đang phát triển của thế giới  D. Cải tổ để cải thiện quan hệ với mĩ.  Câu 13. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:  A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp  B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới  C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội  D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để.  Câu 14. Liên bang cộng hoà XHCN Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian:  A. 1917­1991. B. 1918­1991. C. 1920­1991. D. 1922­1991.  Câu 15. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:  A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa  B. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học  C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm  D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.  Câu 16. Bản Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành vào:  A. Tháng 12/1991. B. Tháng 12/1992  C. Tháng 12/1993. D. Tháng 12/2000.  Câu 17. Nền kinh tế Liên Xô dần dần bộc lộ những dấu hiệu suy thoái từ thời gian nào?  A. Cuối những năm 70 ­ đầu những năm 80.  B. Cuối những năm 60 ­ đầu những năm 70.  C. Cuối những năm 80.  D. Giữa những năm 70.  Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?  A.Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.  B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh". 
  4. C. Tiến hành bao vây kinh tế.  D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.  Câu 19. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (19451975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất.  A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng  cố quốc phòng.  B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.  C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.  D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ  Câu 20. Về mặt diện tích, Liêng bang Nga đứng thứ mấy trên thế giới?  A. 1. B. 2. C. 3. D. 4  Câu 21. Nhân dân Liên Xô tiến hành kế hoạch năm năm từ năm   A. 1946. B. 1947. C. 1949. D. 1950  Câu 22. Kế hoạch năm năm khôi phục kinh tế hoàn thành sớm hơn dự kiến trong  A. 3 năm 4 tháng. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 5 tháng. D. 5 năm 4 tháng  Câu 23. Dân số có trình độ học vấn bậc đại học và trung học ở Liên Xô chiếm   A. 1/2 B. 3/2. C. 3/4 D. 4/3  Câu 24. Liên Xô chế tạo thành công tên lửa hạt nhân vào năm    A. 1946. B. 1952. C. 1969. D. 1972  Câu 25. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946­1950), trong giai đoạn đó tổng sản lượng công nghiệp tăng bao nhiêu so với trước chiến  tranh?    A.112 lần. B. 321 lần. C. 73%. D. 20%.  Câu 26. Nội dung chính của công cuộc ''cải tổ'' của Liên Xô do Gooc ­ba­chốp tiến hành là gì?  A. Cải tổ xã hội.   B. Cải tổ hệ thống chính trị.  C. Cải tổ kinh tế và xã hội.   D. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.  Câu 27. Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn mà nhân dân Liên Xô xây dựng thời kì này là gì?  A. Đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn.   B. Đều tiến hành trong 6 năm.  C. Đều không hoàn thành.    D. Đều bị chậm tiến độ.  Câu 28. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải cách ở Liên Xô đã mang lại là:  A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp ở đất nước.     B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.  C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.     D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ.  Câu 30. Con số nào sau đây phản ánh tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm của các nước thành viên SEV từ năm 1951  ­ 1973?   A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%.  Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải nội dung cải tổ về chính trị ­ xã hội ở Liên Xô?  A.Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.   B. Thiết lập quyền lực của Tổng thống.  C. Thực hiện phân phối theo lao động.  D. Tuyên bố dân chủ công khai về mọi mặt.  Câu 32. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản  nhất là gì?  A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác­Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.  B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.  C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.  D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.  Câu 33. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong mục tiêu thành lập khối VACSAVA?  A. Xây dựng liên minh phòng thủ về quân sự ­ chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu.  B. Tăng cường chạy đua vũ trang để gây xung đột, chiến tranh thế giới.  C. Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và khối NATO.  D. Duy trì hòa bình và an ninh châu Âu, củng cố tình hữu nghị, sự hợp tác và tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.  Câu 34. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình gì?  A. Nhà máy thủy điện Hoà Bình.   B. Cầu Long Biên.  C. Nhà máy thủy điện Yaly.    D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.  Câu 35. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:  A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp  B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh  C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại  D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.  Câu 36. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là gì?  A. Tình trạng thiếu nước sạch và lương thực  B. Nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc  C. Mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền    D. Nhiều phong trào li khai, xung đột sắc tộc, tôn giáo.  Câu 37. Tình hình Liên bang Nga trổ nên khó khăn, chìm đắm trong xung đột dưới thời của  A. Góocbachốp. B. Stalin. C. Enxin. D. V.Putin  Câu 38. Giai đoạn 1992­1993, Nga theo đuổi chính sách đối ngoại với  A. Các nước Đại Tây Dương. B. Các cường quốc phương Tây  C. Các nước châu Á. D. Các nước Đông Nam Á  Câu 39. Tổ chức hiệp ước phòng thủ chung Vacsava của Liên Xô và các nước Đông Âu ra đời và đối trọng sâu sắc với  A. SENTO. B. ZENTO. C. NATO. D. SEV 
  5. Câu 40. Một trong những đóng góp quan trọng của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra  A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1947)  B. Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân (1955)  C. Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc (1963)  D. Chế độ bảo đảm an ninh của các quốc gia và vì hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất cả các nước. BÀI 4. CÁC NƯƠC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:  A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Philippin, Lào  C. Inđônêxia, Lào, Philippin. D. Việt Nam, Malaixia, Lào.  Câu 2. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:  A. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập  B. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới  C. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN  D. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn  Câu 3. Vị Tổng thống đầu tiên của nước cộng hòa In­đô­nê­xi­a là:  A. Xu­hác­nô. B. Xu­các­nô. C. Nê­ru. D. Xu­các­tô  Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:  A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp   C. Thực dân Hà Lan. D. Thực dân Tây Ban Nha  Câu 5. Năm 1997, nhiều nước ở Châu Á rơi vào tình trạng rối loạn, tụt giảm về kinh tế do:  A. Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực    B. Động đất, sóng thần ở Đông Nam Á  C. Xảy ra nhiều vụ khủng bố    D. Cuộc khủng hoảng tài chính­ tiền tệ  Câu 6. Trong những năm 1953­1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước LàoViệt Nam được thể hiện qua hành động  A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn  B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào  C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam  D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp  Câu 7. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào  A. Ngày 12/10/1945. B. Ngày 22/3/1955  C. Tháng 2/ 1973. D. Ngày 2/12/1975  Câu 8. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là  A. Hòa bình trung lập.  B. Tham gia khối SEATO   C. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập  D. Tất cả các ý trên  Câu 9. Những cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc đã có mặt ở Việt Nam?  A. UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc).   B. UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc).  C. UNFPA (Quỹ dân số thế giới).  D. Tất cả đều đúng.  Câu 10. Thời gian và địa điểm kí kết Hiệp định hòa bình về Campuchia  A. 23/10/1991 tại Phnôm­Pênh. B. 7/1/1979 tại Pa­ri   C. 23/10/1991 tại Pari. D. 17/4/1975 tại Phnôm­ Pênh  Câu 11. Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào  A. Những năm 60­70 của thế kỉ XX   B. Những năm 70­80 của thế kỉ XX  C. Những năm 80­90 của thế kỉ XX  D. Những năm đầu thế kỉ XXI  Câu 12. Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm:  A. Inđônêxia, Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo   B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Mianma, Malaixia  C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Mianma   D. Thái Lan,Inđônêxia, Philippin, Malaixia , Xingapo  Câu 13. Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:  A. Ngày 22/7/1992. B. Ngày 28/7/1995   C. Ngày 11/7/1995. D. Ngày 25/7/1997  Câu 14. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ  A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu    B. Mang tính toàn cầu hóa  C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau   D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực  Câu 15. Từ thập niên 60 ­ 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:  A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu   B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo  C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa  D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 16. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức hợp tác trên lĩnh vực:  A. Kinh tế ­ chính trị. B. Quân sự ­ chính trị   C. Kinh tế ­ quân sự. D. Kinh tế  Câu 17. Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là:  A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)  B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)  C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á ­ Thái Bình Dương (APEC)   D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC)  Câu 18. Hiệp ước Ba­li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là:  A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ  B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau  C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội      D. Tất cả A, B, C đều đúng 
  6. Câu 19. Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là  A. Quan hệ song phương   B. Quan hệ hợp tác, đối thoại   C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam­pu­chia  D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế  Câu 20. Từ những năm 90 (TK XX) đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực:  A. Hợp tác du lịch. B. Hợp tác kinh tế   C. Hợp tác quân sự. D. Hợp tác giáo dục  Câu 21. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:  A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học­ kĩ thuật tiên tiến  B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực  C. Củng cố được an ninh, quốc phòng  D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực  Câu 22. Phương án Mao­bát­tơn đã đưa đến kết quả:  A. Ấn Độ tuyên bố độc lập    B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa­kix­tan  C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ  D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn  Câu 23. Các cuộc bãi công, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946­1947 đã làm cho: A. Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ   B. Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ  C. Quần chúng bị đàn áp đẫm máu   D. Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút  Câu 24. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:  A. Ngày 15/8/1947. B. Ngày 26/1/1950 C. Ngày 26/3/1971. D. Ngày 7/1/1972  Câu 25. Vào những năm 80 của thế kỉ XX, Ấn Độ trở thành nước sản xuất công nghiệp đứng:  A. Thứ 3 trên thế giới. B. Thứ 4 trên thế giới C. Thứ 6 trên thế giới D. Thứ 10 trên thế giới  Câu 26. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:  A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng trắng" C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng khoa học­ kĩ thuật"  Câu 27. Đảng giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là Đảng nào?  A. Đảng Cộng Sản. B. Đảng Dân Tộc C. Đảng Nhân Dân. D. Đảng Quốc Đại  Câu 28. Phong trào nông dân ở Ấn Độ diễn ra vào năm 1946 có tên gọi là "Phong trào Tephaga" có nghĩa là gì?  A. Đòi hạ mức thuế xuống ½ B. Hạ mức thuế xuống còn 1/3 C.Phong trào liên kết công binh D. Phong trào liên kết công nông  Câu 29. Kế hoạch Maobattơn của thực dân Anh được thực hiện vào thời gian nào?  A. 3/7/1947. B. 3/7/1946. C. 7/3/1946. D. 15/08/1947  Câu 30. Nội dung cơ bản của kế hoạch Maobattơn là gì?  A. Ấn Độ chia thành 2 quốc gia theo Ấn Độ giáo  B. Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo  C. Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia với những đặc trưng tôn giáo  D. Ấn Độ nhường lại một phần đất cho thực dân Anh còn một phần thuộc quyền tự trị  Câu 31. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?  A. Giai cấp vô sản. B. Giai cấp tư sảnC. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản D. Trí thức phong kiến  Câu 32. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào?  A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản B. Tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa  C. Xây dựng chế độ độc tài D. Đường lối trung lập  Câu 33. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử vào năm nào?  A. 1955. B. 1959. C. 1974. D. 1975  Câu 34. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?  A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp  B. Công nghiệp   C. Vũ trụ   D. Thông tin liên lạc  Câu 35. Ngày Quốc khánh của nhân dân Ấn Độ là ngày nào? A. 26 /01. B. 26 /02. C. 26 /03. D. 26 /04  Câu 36. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN họp mấy năm một lần? A. Một năm. B. Hai năm. C. Ba năm. D. Bốn năm  Câu 37. ASEAN+3 là ý muốn nói tổ chức này mở rộng quan hệ với  A. Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Trung Quốc, Mĩ và Nhật Bản  C. Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Mĩ  Câu 38. Việt Nam trở thành quan sát viên của ASEAN vào thời gian nào?  A. Tháng 7/1992. B. Tháng 7/1993 C. Tháng 7/1994. D. Tháng 7/1995  Câu 39. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ IV được tổ chức ở  A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xingapo. D. Philippin  Câu 40. Nhiệm kỳ Chủ tịch ASEAN bắt đầu từ ngày 1/1/2010 đến 31/12/2010 do nước nào đảm nhận?  A. Lào. B. Việt Nam. C. Malaixia. D. Campuchia  Câu 41. Ấn Độ phóng vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa vào năm A. 1992. B. 1993. C. 1994. D. 1995  Câu 42. Sự hợp tác, hữu nghị của nhân dân Việt Nam ­ Ấn Độ được phát triển trong lĩnh vực  A. Chăn nuôi, công nghiệp nhẹ. B. Sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện tử  C. Công nghiệp nặng, điện. D. Nông nghiệp truyền thống, chăn nuôi  Câu 43. Quan hệ đối đầu, căng thẳng của các nước Đông Nam Á, đặc biệt là vấn đề của Campuchia diễn ra trong giai đoạn 
  7. A. 1973­1978. B. 1978­1989. C. 1989­1992. D. 1967­1973  Câu 44. Khẩu hiệu chung của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là  A. "Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng" B. "Một tầm nhìn, một tương lai, một cộng đồng"  C. "Một khu vực, một bản sắc, một cộng đồng" D. "Một cộng đồng, một bản sắc, một trung tâm"  Câu 45. Hội nghị Ngoại trưởng ASEAN lần thứ 24 tổ chức tại Xingapo vào thời gian nào?  A. Tháng 7/1992. B. Tháng 7/1993. C. Tháng 7/1994. D. Tháng 7/1995 BÀI 4. CÁC NƯƠC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:  A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Philippin, Lào C. Inđônêxia, Lào, Philippin. D. Việt Nam, Malaixia, Lào.  Câu 2. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:  A. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập  B. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới  C. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN  D. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn  Câu 3. Vị Tổng thống đầu tiên của nước cộng hòa In­đô­nê­xi­a là:  A. Xu­hác­nô. B. Xu­các­nô. C. Nê­ru. D. Xu­các­tô  Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:  A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp  C. Thực dân Hà Lan. D. Thực dân Tây Ban Nha  Câu 5. Năm 1997, nhiều nước ở Châu Á rơi vào tình trạng rối loạn, tụt giảm về kinh tế do:  A. Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực B. Động đất, sóng thần ở Đông Nam Á  C. Xảy ra nhiều vụ khủng bố D. Cuộc khủng hoảng tài chính­ tiền tệ  Câu 6. Trong những năm 1953­1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước LàoViệt Nam được thể hiện qua hành động  A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn  B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào  C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam  D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp  Câu 7. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào  A. Ngày 12/10/1945. B. Ngày 22/3/1955 C. Tháng 2/ 1973. D. Ngày 2/12/1975  Câu 8. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là  A. Hòa bình trung lập.   B. Tham gia khối SEATO   C. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập    D. Tất cả các ý trên  Câu 9. Những cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc đã có mặt ở Việt Nam?  A. UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc). B. UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc).  C. UNFPA (Quỹ dân số thế giới). D. Tất cả đều đúng.  Câu 10. Thời gian và địa điểm kí kết Hiệp định hòa bình về Campuchia  A. 23/10/1991 tại Phnôm­Pênh. B. 7/1/1979 tại Pa­ri C. 23/10/1991 tại Pari. D. 17/4/1975 tại Phnôm­ Pênh  Câu 11. Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào  A. Những năm 60­70 của thế kỉ XX B. Những năm 70­80 của thế kỉ XX  C. Những năm 80­90 của thế kỉ XX D. Những năm đầu thế kỉ XXI  Câu 12. Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm:  A. Inđônêxia, Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Mianma, Malaixia  C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Mianma D. Thái Lan,Inđônêxia, Philippin, Malaixia , Xingapo  Câu 13. Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:  A. Ngày 22/7/1992. B. Ngày 28/7/1995 C. Ngày 11/7/1995. D. Ngày 25/7/1997  Câu 14. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ  A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu B. Mang tính toàn cầu hóa  C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực  Câu 15. Từ thập niên 60 ­ 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:  A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo  C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa  D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 16. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức hợp tác trên lĩnh vực:  A. Kinh tế ­ chính trị. B. Quân sự ­ chính trị  C. Kinh tế ­ quân sự. D. Kinh tế  Câu 17. Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là:  A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) \B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)  C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á ­ Thái Bình Dương (APEC) 
  8. D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC)  Câu 18. Hiệp ước Ba­li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là:  A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ  B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau  C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội  D. Tất cả A, B, C đều đúng  Câu 19. Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là  A. Quan hệ song phương B. Quan hệ hợp tác, đối thoại  C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam­pu­chia D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế  Câu 20. Từ những năm 90 (TK XX) đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực:  A. Hợp tác du lịch. C. Hợp tác kinh tế C. Hợp tác quân sự. D. Hợp tác giáo dục  Câu 21. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:  A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học­ kĩ thuật tiên tiến  B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực  C. Củng cố được an ninh, quốc phòng  D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực  Câu 22. Phương án Mao­bát­tơn đã đưa đến kết quả:  A. Ấn Độ tuyên bố độc lập B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa­kix­tan  C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn  Câu 23. Các cuộc bãi công, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946­1947 đã làm cho: A. Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ B. Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ  C. Quần chúng bị đàn áp đẫm máu D. Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút Câu 24. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:  A. Ngày 15/8/1947. B. Ngày 26/1/1950 C. Ngày 26/3/1971. D. Ngày 7/1/1972  Câu 25. Vào những năm 80 của thế kỉ XX, Ấn Độ trở thành nước sản xuất công nghiệp đứng:  A. Thứ 3 trên thế giới. B. Thứ 4 trên thế giới  C. Thứ 6 trên thế giới D. Thứ 10 trên thế giới  Câu 26. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:  A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng trắng" C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng khoa học­ kĩ thuật"  Câu 27. Đảng giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là Đảng nào?  A. Đảng Cộng Sản. B. Đảng Dân Tộc  C. Đảng Nhân Dân. D. Đảng Quốc Đại  Câu 28. Phong trào nông dân ở Ấn Độ diễn ra vào năm 1946 có tên gọi là "Phong trào Tephaga" có nghĩa là gì?  A. Đòi hạ mức thuế xuống ½ B. Hạ mức thuế xuống còn 1/3 C.Phong trào liên kết công binh D. Phong trào liên kết công nông  Câu 29. Kế hoạch Maobattơn của thực dân Anh được thực hiện vào thời gian nào?  A. 3/7/1947. B. 3/7/1946. C. 7/3/1946. D. 15/08/1947  Câu 30. Nội dung cơ bản của kế hoạch Maobattơn là gì?  A. Ấn Độ chia thành 2 quốc gia theo Ấn Độ giáo  B. Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo  C. Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia với những đặc trưng tôn giáo  D. Ấn Độ nhường lại một phần đất cho thực dân Anh còn một phần thuộc quyền tự trị  Câu 31. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?  A. Giai cấp vô sản.B. Giai cấp tư sảnC. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản D. Trí thức phong kiến  Câu 32. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào?  A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản  B. Tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa  C. Xây dựng chế độ độc tài   D. Đường lối trung lập  Câu 33. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử vào năm nào?  A. 1955. B. 1959. C. 1974. D. 1975  Câu 34. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?  A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp  B. Công nghiệp   C. Vũ trụ   D. Thông tin liên lạc  Câu 35. Ngày Quốc khánh của nhân dân Ấn Độ là ngày nào? A. 26 /01. B. 26 /02. C. 26 /03. D. 26 /04  Câu 36. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN họp mấy năm một lần? A. Một năm. B. Hai năm. C. Ba năm. D. Bốn năm  Câu 37. ASEAN+3 là ý muốn nói tổ chức này mở rộng quan hệ với  A. Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Trung Quốc, Mĩ và Nhật Bản  C. Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Mĩ  Câu 38. Việt Nam trở thành quan sát viên của ASEAN vào thời gian nào?  A. Tháng 7/1992. B. Tháng 7/1993 C. Tháng 7/1994. D. Tháng 7/1995  Câu 39. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ IV được tổ chức ở A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xingapo. D. Philippin  Câu 40. Nhiệm kỳ Chủ tịch ASEAN bắt đầu từ ngày 1/1/2010 đến 31/12/2010 do nước nào đảm nhận? 
  9. A. Lào. B. Việt Nam. C. Malaixia. D. Campuchia  Câu 41. Ấn Độ phóng vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa vào năm A. 1992. B. 1993. C. 1994. D. 1995  Câu 42. Sự hợp tác, hữu nghị của nhân dân Việt Nam ­ Ấn Độ được phát triển trong lĩnh vực  A. Chăn nuôi, công nghiệp nhẹ. B. Sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện tử  C. Công nghiệp nặng, điện. D. Nông nghiệp truyền thống, chăn nuôi  Câu 43. Quan hệ đối đầu, căng thẳng của các nước Đông Nam Á, đặc biệt là vấn đề của Campuchia diễn ra trong giai đoạn  A. 1973­1978. B. 1978­1989. C. 1989­1992. D. 1967­1973  Câu 44. Khẩu hiệu chung của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là  A. "Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng" B. "Một tầm nhìn, một tương lai, một cộng đồng"  C. "Một khu vực, một bản sắc, một cộng đồng" D. "Một cộng đồng, một bản sắc, một trung tâm"  Câu 45. Hội nghị Ngoại trưởng ASEAN lần thứ 24 tổ chức tại Xingapo vào thời gian nào?  A. Tháng 7/1992. B. Tháng 7/1993. C. Tháng 7/1994. D. Tháng 7/1995 BÀI 6. NƯỚC MĨCâu 1. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?  A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống  B. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô  C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới  D. Tất cả đều đúng  Câu 2. Hãy chỉ ra những hạn chế của nền kinh tế Mĩ?  A. Nền kinh tế không ổn định, thường xuyên xảy ra suy thoái  B. Vị trí về kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút ở một số ngành, sự vươn lên của Nhật và Tây Âu  C. Chênh lệch giàu nghèo quá lớn D. Tất cả đều đúng  Câu 3. Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn.  A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.  B. Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.  C. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.    D. Tất cả A, B và C  Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?  A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.   B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.  C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.  D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học ­ kĩ thuật lần hai và nhanh chóng áp dụng nó vào sản xuất.  Câu 5. Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?  A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới.   B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.  C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới.   D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới. Câu 6. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Mĩ đã diễn ra các phong trào đấu tranh nào?  A. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.  B. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ.  C. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của người da đen.    D. Tất cả A, B và C  Câu 7. Hãy chỉ ra những biểu hiện suy thoái của nền kinh tế Mĩ trong thời gian khủng hoảng?  A. Năng suất lao động giảm mạnh. B. Hệ thống tài chính ­ tiền tệ, tín dụng bị rối loạn.  C. Dự trữ vàng chỉ còn hơn 11 tỉ USD.   D. Tất cả A, B và C  Câu 8. Trong những năm 1991 ­ 2000, tỉ lệ bằng phát minh sáng chế của Mĩ so với thế giới là bao nhiêu?  A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/5.  Câu 9. "Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?  A. Lào. B. Triều Tiên. C. Việt Nam. D. Cu Ba.  Câu 10. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?  A. "Chiến lược toàn cầu hóa".   B. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".  C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.   D. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội và các quốc gia có biểu hiện chống Mĩ.  Câu 11. Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?  A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.  B. Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dân phục hồi trở thành trung tâm kinh tế ­ tài chính số một thế giới.  C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế ­ tài chính đứng đầu thế giới.  D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.  Câu 12. Hiệp ước an ninh Mĩ ­ Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?  A. Biến Nhật trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.  B. Hình thành một liên minh chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.  C. Thiết lập mối liên minh quân sự để bảo vệ an ninh của hai quốc gia.  D. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. Câu 13. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ nguồn nào?  A. Cho vay nặng lãi.   B. Cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục. 
  10. C. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.   D. Chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với phát xít.  Câu 14. Chuyến viếng thăm của Níchxơn tới Liên Xô diễn ra vào thời gian nào?  A. Tháng 12 ­ 1972. B. Tháng 5 ­ 1972. C. Tháng 7 ­ 1972. D. Tháng 9 ­ 1972.  Câu 15. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của  A. Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á. B. Khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.  C. Khối quân sự ở Trung Cận Đông. D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.  Câu 16. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là gì?  A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo I­ran năm 1979. B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959.  C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.  Câu 17. Sự kiện nào sau đây trở thành một nguy cơ đe đọa an ninh và vị thế của Mĩ trong giai đoạn hiện nay?  A. Chiến tranh Ixraen ­ Palextin chưa đến hồi kết thúc. B. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế ­ quân sự của các nước lớn.  C. Vụ khủng bố ngày 11 ­ 9 ­ 2001. D. Kinh tế Mĩ liên tiếp bị suy thoái.  Câu 18. Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?  A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.  B. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa.  C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. D. Tất cả đều đúng.  Câu 19. "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?  A. Thành lập các khối quân sự. B. Chính sách xâm lược thuộc địa.  C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.D. Chạy đua cũ trang với Liên Xô.  Câu 20. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào thời gian nào?  A. Tháng 12 ­ 1990. B. Tháng 10 ­ 1990. C. Tháng 10 ­ 1989. D. Tháng 12 ­ 1989.  Câu 21. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối nào trong quan hệ quốc tế?  A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống tư bản chủ nghĩa.  B. Tìm cách vươn lên thế một cực.  C. Cố gắng thiết lập thế đa cực trong đó Mĩ là một cực quan trọng.  D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh.  Câu 22. Phương án nào sau đây nằm trong hoạt động đối nội của chính quyền Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?  A. Ngăn chặn và đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.  B. Quan tâm tới phúc lợi xã hội và cân bằng phân hóa giàu nghèo.  C. Hạn chế tới mức tối đa sự lan tràn của tệ nạn xã hội và tham nhũng.  D. Thực thi chính sách bình đẳng về sắc tộc giữa người da trắng và da màu  Câu 23. Chính sách đối nội của nước Mĩ dưới thời Tổng thống Aixenhao mang tên là gì?  A. Chính sách phát triển giao thông Liên bang và cải cách giáo dục. B. Cuộc chiến chống đói nghèo.  C. Chính sách mới về lương và giá cả. D. Bổ sung Hiến pháp theo hướng tiến bộ.  Câu 24. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?  A. 1973 ­ 1982. B. 1973 ­ 1988. C. 1973 ­ 1990. D. 1973 ­ 1985.  Câu 25. "Chương trình cải cách công bằng" được thực hiện dưới thời Tổng thống nào?  A. Níchxơn. B. Kenơđi. C. Aixenhao. D. Truman.  Câu 26. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác­lây. Đạo luật này mang nội dung gì?  A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.  B. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.  C. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.  D. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.  Câu 27. Quan hệ ngoại giao Trung Quốc ­ Mĩ được thiết lập vào năm nào?  A. Năm 1979. B. Năm 1978. C. Năm 1976. D. Năm 1972. Câu 28. Những biểu hiện nào chứng tỏ sự phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở những năm 40?  A. Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới, nền kinh tế chiếm gần 40% của thế giới.  B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới.  C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.  D. Tất cả ý trên.  Câu 29. Đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển là:  A. Các tổ chức phi chính phủ. B. Nhà nước. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ.  Câu 30. Vào thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?  A. Những năm 60 (thế kỉ XX). B. Những năm 70 (thế kỉ XX).  C. Những năm 80 (thế kỉ XX). D. Những năm 90 (thế kỉ XX).  Câu 31. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ bị giảm sút sau chiến tranh thế giới thứ hai ?  A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu.  B. Tập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện chiến tranh lạnh.  C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. 
  11. D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế.  Câu 32. Ngày 11 ­ 7 ­ 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?  A. Xô ­ Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam  C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba  Câu 33. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?  A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.  B. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.  C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.  D. Sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn.  Câu 34. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là:  A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu hóa".  C. Thực hiện "Chủ nghĩa lấp chỗ trống". D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. Câu 35. Tổng thống đưa ra "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ là:  A. Tru­man. B. Ken­nơ­đi. C. Ai­xen­hao. D. Ru­dơ­ven  Câu 36. Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là:  A.Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH  C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế  D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ  Câu 37. Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 đến 1982 là:  A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô B. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới  C. Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới D. Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam  Câu 38. Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin­tơn là:  A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao  B. Tăng cường phát triển khoa học­ kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang  C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ  D. Sử dụng khẩu hiệu "Dân chủ" ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác.  Câu 39. Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI là:  A. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ B. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt  C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ D. Xu hướng quốc tế hóa ngày càng cao  Câu 40. "Kế hoạch Mác­san" (1948) còn được gọi là:  A. Kế hoạch phát triển Châu Âu B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu  C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu  Câu 41. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:  A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới  B. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu  D. Chống lại các nước Đông Nam Á.  Câu 42. Tâm điểm đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Xô­Mĩ là:  A. Đông Âu và Tây Âu   B. Đông Đức và Tây Đức  C. XHCN và TBCN   D. Sự hình thành khối NATO và Vác­sa­va.  Câu 43. Chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, tăng cường chạy đua vũ trang được thực hiện vào năm 1981 bởi  A. Obama. B. Nichxơn. C. Kennơđi. D. Rigân  Câu 44. Mĩ là nước giành được giải Nobel văn học nhiều thứ hai chỉ sau  A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Trung Quốc  Câu 45. Tổng thống Kennơđi bị ám sát vào thời gian nào? A. Năm 1962. B. Năm 1963. C. Năm 1964. D. Năm 1965 BÀI 8. NHẬT BẢNCâu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?  A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.  C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.  D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.  Câu 2. Những năm 1960­1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật là bao nhiêu? A. 7,8 %. B. 10,8 % C. 14,5% D. 15,5%.  Câu 3. Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?  A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người. B. Nắm quyền lực tối thượng.  C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế. D. Bị xóa bỏ hoàn toàn.  Câu 4. Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản? A. Nhất. B. Hai. C. Ba D. Tư  Câu 5. Nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô là gì?  A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.  B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.  C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. 
  12. D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.  Câu 6. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?  A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Cộng hòa nghị viện. D. Dân chủ đại nghị.  Câu 7. Công trình cầu đường bộ dài 9,4 km ở Nhật nối hai đảo nào?  A. Kiusiu và Sicôcư. B. Hôn su và Sicôcư. C. Hốccaiđô và Kiusiu. D. Hôn su và Hốccaiđô  Câu 8. Tháng 8 ­ 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?  A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật ­Trung. B. Học thuyết Kai­phu. C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô.  Câu 9. Theo Hiến pháp mới, Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục và ban hành Luật giáo dục vào thời gian nào?  A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Năm 1947. D. Năm 1948. Câu 10. Theo Hiến pháp năm 1947, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?  A. Tổng thống. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng.  Câu 11. Đâu là tên viết tắt của Bộ chỉ huy tối cao các lực lượng đồng minh?  A. SACP. B. PACS. C. SCAP. D. CASP.  Câu 12. Đặc điểm cơ bản nhất trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là gì?  A. Sự pha trộn của các dòng văn hóa ở khắp các châu lục.  B. Sự biến đổi chóng mặt của các yếu tố văn hóa truyền thống theo thời gian.  C. Sự lan tràn và chi phối của các yếu tố văn hóa phương Tây.  D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại.  Câu 13. Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?  A. 14/08/1945. B. 15/08/1945. C. 16/08/1945. D. 19/08/1945 Câu 14. Từ năm 1945 đến năm 1950 nền kinh tế Nhật phát triển như thế nào?  A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ B. Kinh tế phát triển nhảy vọt C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ" D. Kinh tế lệ thuộc vào  Mĩ  Câu 15. Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?  A. Cách mạng Trung Quốc thành công B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên C. Sau chiến tranh Việt Nam D. Sau cách mạng Cu ba  Câu 16. Hiến pháp mới của Nhật được công bố vào năm nào sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. 1946. B. 1947 C. 1948. D. 1949  Câu 17. Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học ­ kỹ thuật Nhật Bản là gì?  A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài C. Chú trọng giáo dục D. Trả lương cao cho các nhà khoa học  Câu 18. Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu:  A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%  B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản  C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế­ tài chính của thế giới D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế  Câu 19. Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học­ kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản  khác là  A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu  C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc  Câu 20. Hiệp ước an ninh Mĩ­ Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích:  A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật  C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông  Câu 21. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ  A. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ B. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ  C. Không có quân đội thường trực D. Không có lực lượng phòng vệ  Câu 22. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào A. Năm 1954. B. Năm 1958. C. Năm 1973. D. Năm 1975  Câu 23. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:  A. Học thuyết Tan­na­ca (1973). B. Học thuyết Phu­cư­đa (1977) C. Học thuyết Kai­pu (1991). D. Học thuyết Ko­zu­mi (1998)  Câu 24. Dự trữ vàng, ngoại tệ của Nhật Bản vượt Mĩ trong giai đoạn A. 1950­1973. B. 1952­1975. C. 1973­1992. D. 1968­1975  Câu 25. Nguyên nhân quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là  A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước  C. Các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới  D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.  Câu 26. Trong giai đoạn 1950­1973, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Nhật Bản tăng  A. 20 lần. B. 25 lần. C. 28 lần. D. 18 lần  Câu 27. Năm 1990, thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới?  A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư  Câu 28. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?  A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.. 
  13. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ  C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.  D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng  Câu 29. “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao?  A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp  B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp  C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp  D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp  Câu 30. Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh?  A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ  CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?  A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.  C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. D. Xung đột ở Trung Cận Đông.  Câu 2. Thỏa thuận Đông ­ Tây những năm M. Goócbachốp lên cầm quyền xoay quanh những vấn đề cơ bản nào?  A. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu và cắt giảm vũ khí chiến lược.  B. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.  C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu, ngăn chặn sự đe dọa về kinh tế của Nhật và Tây Âu.  D. Cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.  Câu 3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập vào thời gian nào?  A. Ngày 4 ­ 4 ­ 1949. B. Ngày 4 ­ 5 ­ 1948. C. Ngày 4 ­ 4 – 1948. D. Ngày 4 ­ 5 ­ 1949. Câu 4. Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu sự tác động của hai phe?  A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quốc trong khi Mĩ ngày càng viện trợ  nhiều hơn cho Pháp.  B. Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến.  C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới trong cuộc chiến chống  lại Pháp và can thiệp Mĩ.  D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp trong cuộc chiến.  Câu 5. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?  A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.  B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.  C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.  D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.  Câu 6. Nguyên nhân nào khiến Liên Xô và Mĩ phải tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?  A. Sự suy giảm về vị thế của cả hai cường quốc trong quá trình chạy đua vũ trang.  B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu đã đặt ra nhiều thách thức đối với cả hai nước.  C. Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.  D. Tất cả ý trên.  Câu 7. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại đâu?  A. Béc­lin. B. Oasinhtơn. C. Bon. D. Niu Oóc.  Câu 8. Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1947 ­ 1973. B. 1945 ­ 1991. C. 1947 ­ 1989. D. 1945 ­ 1989.  Câu 9. Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất?  A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.  B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.  C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "Luôn luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách  đu đưa bên miệng hố chiến tranh".  D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.  Câu 10. Chủ trương của Liên Xô trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?  A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội.  C. Đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.D. Tất cả đều đúng.  Câu 11. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?  A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.  C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên.  Câu 12. Khối quân sự nào được thành lập ở Tây Âu thời kì chiến tranh lạnh? A. SEATO. B. CENTO. C. NATO. D. ANZUS.  Câu 13. Kế hoạch Mác San được ra đời vào thời gian nào? A. Tháng 6 ­ 1947. B. Tháng 6 – 1946. C. Tháng 7 ­ 1946. D. Tháng 7 ­ 1947.  Câu 14. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13  Câu 15. Sự kiện nào sau đây đã chi phối mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? 
  14. A. Sự ra đời và hoạt động của Liên Hợp Quốc. B. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).  C. Chiến tranh lạnh. D. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.  Câu 16. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào thời gian nào?  A. Ngày 11 ­ 11 ­ 1972. B. Ngày 9 ­ 11 ­ 1972. C. Ngày 11 ­ 9 ­ 1972. D. Ngày 9 ­ 9 ­ 1972.  Câu 17. Xu hướng hòa hoãn Đông ­ Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?  A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.  C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.  Câu 18. Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì?  A. Củng cố các chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước này.  B. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này.  C. Đẩy lùi các phong trào yêu nước và phát triển kinh tế của hai nước này.  D. Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai nước này.  1Câu 19. Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?  A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh. B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. D. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.  Câu 20. Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?  A. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức. B. Sự thành lập các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.  C. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết. D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.  Câu 21. Cuộc khủng hoảng Caribê diễn ra vào thời gian nào? A. 1960. B. 1961. C. 1962 D. 1963.  Câu 22. Với Kế hoạch Mácsan, Mĩ đã chi bao nhiêu tiền để viện trợ cho các nước Tây Âu?  A. Khoảng 70 tỉ USD. B. Khoảng 7 tỉ USD.  C. Khoảng 17 tỉ USD. D. Khoảng 71 tỉ USD.  Câu 23. Sự kiện 11 ­ 9 ­ 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?  A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế.  C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các.  Câu 24. Mục đích chung nhất của "Chiến tranh lạnh"do Mĩ phát động là gì?  A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.  B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.  C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ  D. Phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ.  Câu 25. Trong năm 1972, hai cường quốc Xô ­ Mĩ đã cùng nhau kí kết các văn kiện nào sau đây?  A. Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (2) (SALT ­ 2) và Định ước Henxinki.  B. Tuyên bố chấm dứt cục diện Chiến tranh lạnh và Định ước Henxinki.  C. Định ước Henxinki và Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).  D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1) (SALT ­ 1).  Câu 26. Mĩ đã chi một khoản tiền viện trợ cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì là bao nhiêu?  A. 200 triệu USD. B. 300 triệu USD. C. 400 triệu USD. D. 500 triệu USD.  Câu 27. Tại sao sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế? A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.  C. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Liên Xô.  D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.  Câu 28. Nguyên nhân nào khiến chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ được coi là sản phẩm của Chiến tranh lạnh?  A. Cuộc chiến đấu diễn ra giữa Mĩ và Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng yêu chuộng  hòa bình trên thế giới.  B. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa mà Mĩ cần tiêu diệt.  C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam làm tiền đồn chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Châu Á.  D. Nó diễn ra trong thời điểm nóng nhất của Chiến tranh lạnh.  Câu 29. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là:  A. Trật tự đa cực. B. Trật tự Vécxai­Oasinhton. C. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu. D. Trật tự hai cực Ianta.  Câu 30. Tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh"được kí kết bởi hai nguyên thủ nào? tại đâu?  A. M. Goócbachốp và Níchxơn. Niu Oóc (Mĩ). B. M. Goócbachốp và G.Busơ (cha). Manta (Liên Xô).  C. M. Goócbachốp và R.Rigân. Niu Oóc (Mĩ). D. M. Goócbachốp và Bill Clintơn. Manta (Liên Xô)  Câu 31. Hãy chỉ ra nội dung của Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.  A. Thiết lập mối quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng. B. Giải quyết các tranh chấp hoàn toàn bằng biện pháp hòa bình.  C. Hai bên tôn trọng không điều kiện chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của nhau cũng như của các nước Châu Âu. D. Tất cả ý trên.  Câu 32. Tại sao "Chiến tranh lạnh" chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?  A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.  C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.  D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa. 
  15. Câu 33. Mĩ đã có những hành động nào chuẩn bị cho sự ra đời của Chiến tranh lạnh? A. Việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Sự ra đời của học thuyết Truman.  C. Sự ra đời của Kế hoạch Mác San D. Tất cả ý trên.  Câu 34. Tại sao Mĩ lại tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì?  A. Lôi kéo hai nước này can thiệp và giúp đỡ Tưởng Giới Thạch trong cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc.  B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế theo quy định của Hội nghị Ianta.  C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình.  D. Biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam.  Câu 35. Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của cuộc chiến tranh lạnh?  A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Chiến tranh vùng vịnh Péc ­ xích.  C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông... D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.  Câu 36. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nàođến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?  A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.  C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.  D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.  Câu 37. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ  A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. B. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.  C. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.  Câu 38. Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?  A. Liên Xô và Trung Hoa. B. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.  C. Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.  Câu 39. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học­ kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển  với việc A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.  Câu 40. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là:  A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế  C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan. BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ  VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓACâu 1. Cuộc cách mạng khoa hoc­ kĩ thuật lần hai được khởi đầu từ  A. Nước Mĩ. B. Nhật Bản. C. Nước Anh. D. Liên Xô  Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là do:  A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệtB. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ xviii­ xix  C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng caoD. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh  lạnh".  Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học­ công nghệ ngày nay là:  A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật  C. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.  Câu 4. Từ những năm 70 (thế kỉ XX) đến nay, cuộc cách mạng khoa hoc­ kĩ thuật diễn ra chủ yếu về:  A. Lĩnh vực kinh tế. B. Lĩnh vực khoa học C. Lĩnh vực kĩ thuật. D. Lĩnh vực công nghệ.  Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học­kĩ thuật lần thứ hai so với lần thứ nhất là  A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn  C. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản D. Khoa học­kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.  Câu 6. Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là:  A. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gien người" B. Công nghệ enzim ra đời  C. Cừu Đô­li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gien".  Câu 7. Nước đầu tiên mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ là: A. Mĩ. B. Liên Xô C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.  Câu 8. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là:  A. Năm 1949, Liên Xô nghiên cứu và chế tạo thành công động cơ phản lực B. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo  C. Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất D. Năm 1972, Liên Xô xây dựng trạm vệ tinh ngoài Trái Đất.  Câu 9. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học­ công nghệ, đã dẫn đến hiện tượng:  A. Bùng nổ thông tin. B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao  C. Chảy máu chất xám D. Con người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.  Câu 10. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là:  A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ  C. Làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.  Câu 11. Hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học­ công nghệ là: 
  16. A. Chế tạo ra vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.  B. Chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới  C. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân  D. Nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng  Câu 12. Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là nó đã phản ánh:  A. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao  C. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăngD. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát  triển.  Câu 13. Một hệ quả quan trọng của cách mạng KH­CN từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là:  A. Sự thay đổi về cơ cấu dân số B. Chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao  C. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá D. Nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người.  Câu 14. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhằm:  A. Hình thành các công ti xuyên quốc gia B. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước  C. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá D. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế.  Câu 15. AFTA là  A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ B. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á ­ Thái Bình Dương  C. Diễn đàn hợp tác Á­ Âu D. Khu vực thương mại tự do ASEAN.  Câu 16. Việt Nam tham gia Diễn đàn APEC vào:  A. Năm 1989. B. Năm 1995. C. Năm 1998. D. Năm 2006  Câu 17. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO):  A. Vào ngày 7/11/2006 tại Giơ­ne­vơ (Thuỵ Sĩ) B. Vào ngày 11/11/2006 tại Hà Nội  C. Vào ngày 11/11/2006 tại Pa­ri (Pháp) D. Vào ngày 7/11/2006 tại Niu­oóc (Mĩ)  Câu 18. Sự tồn tại của toàn cầu hoá là  A. Sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới  B. Sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế  C. Xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới  D. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.  Câu 19. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là  A. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài B. Tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học­ công nghệ  C. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp D. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.  Câu 20. Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như  A. Không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế B. Không phát minh, cải tiến khoa học­ kĩ thuật  C. Bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hoà nhập và tiếp thu tiến bộ KH­KT D. Tự tin vào chính mình.  Câu 21. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào?  A. Quỹ tiền tệ quốc tế  B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ  C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á­ Thái Bình Dương  D. Diễn đàn hợp tác Á­ Âu.  Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 trải qua mấy giai đoạn chính?  A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn  Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã đưa con người chuyển sang nền văn minh  A. Công nghiệp và hậu công nghiệp B. Công nghệ thông tin  C. Kĩ thuật tiên tiến. D. Nhân loại  Câu 24. “Không nên quá tự hào về những thắng lợi của chúng ta đối với tự nhiên. Bởi vì cứ mỗi lần ta đạt được một thắng lợi là với tự  nhiên trả thù lại chúng ta” là lời cảnh báo về hậu quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật cách đây hàng trăm năm của  A. Ăngghen. B. Các Mác. C. Anhxtanh. D. Vanga  Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ xuất hiện từ  A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX  C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XXD. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX  Câu 26. Ngành khoa học cơ bản bao gồm  A. Toán, lý, hóa và sóng điện tử. B. Toán, khoa học kĩ thuật, lý và sinh C. Toán, lý, hóa và sinh. D. Vật liệu siêu bền, hóa học, lý và sinh.  Câu 27. Nguyên nhân lớn nhất, đe dọa nền văn minh và con người trên trái đất của cách mạng khoa học công nghệ là  A. Ô nhiễm môi trường. B. Dịch bệnh phát sinh C. Hiện tượng chảy máu chất xám. D. Sản xuất các loại vũ khí có tính hủy diệt hàng loạt  Câu 28. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?  A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ VIII. C. Thế kỉ XV. D. Cuối thế kỉ XIX  Câu 29. Trong các thành tựu các ngành khoa học cơ bản sau, thành tựu nào trở thành ngành mũi nhọn?  A. Cuộc cách mạng xanh. B. Công nghệ sinh học C. Phóng xạ sinh học. D. Năng lượng nhiệt hạch  Câu 30. Diễn đàn hợp tác Á­Âu là  A. ASEM. B. APEC. C. AFTA. D. WB
  17. PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930Câu 1: Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam  ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 2: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.. Câu 3: Các thủ đoạn chính trị, văn hóa­ giáo dục của đế quốc Pháp sau chiến tranh nhằm mục đích gì? A. Phục vụ cho công cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa. B. Phục vụ cho chính sách “khai hóa” của bọn thực dân, gây tâm lý tự ti C. Phục vụ cho chính sách cai trị chuyên chế triệt đề, mọi quyền hành đều thâu tóm trong tay người Pháp D. Phục vụ cho chính sách “chia để trị” để chia rẽ dân tộc ta Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mói: tư sản, tiểu tư sản, vô sản.. C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi Câu 5: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến.. C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn Câu 6: Tình hình thế giới sau chiến tranh đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam ra sao? A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vô sản C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới. D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Câu 7: Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 ­ 1926? A­ Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.. B­ Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo C­ Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) D­ Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp Câu 8: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8­1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào  công nhân? A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.. Câu 9: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nướ c thuộc  địa. C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác­Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.. D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 10: Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919­1925? A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức. D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.. Câu 11: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào?
  18. A. 1919­ 1925 do yêu cầu của phong trào công ­ nông Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo. B. 6­ 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo. C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11­1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô  sản… D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919­ 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo. Câu 12: Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng? A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ nghĩa Mác ­ Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ.. B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm  ưu thế C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân đảng. D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác­ Lênin. Câu 13: Mục tiêu của tồ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến. B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền… D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập Câu 14: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự? A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.. Câu 15: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1926­1929 có ý nghĩa như thế nào đối vớí việc thành lập Đảng Cộng sản Việt  Nam? A. Là nhân tố tích cực thúc đẩy việc hình thành các tổ chức cộng sản, để đến đầu năm 1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam… B. Phong trào phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong toàn quốc có sức thu hút các lực lương xã hội khác tham gia thành lập Đảng  Cộng Sản. C. Phong trào công nhân càng lên cao ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp công nhân trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản ra đời  1930. D. Phong trào công nhân phát triên cùng với sự tăng nhanh của các cuộc bãi công, chủ nghĩa Mác­Lênin được truyền bá và Đảng Cộng Sản  ra đời. CHỦ ĐỀ II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 ­ 19331Câu 16: Tại sao có hội nghị thành lập Đảng 3­2­1930? A. 1929 do phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển. B. Do chủ nghĩa Mác­ Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức cộng sản C. Do ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng.. D. Do sự quan tâm của Quốc Tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 17: Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo? A. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam.. B. Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự docủa dân tộc Việt Nam. C. Cương lĩnh khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới. D. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc. Câu 18: Trong nội dung Luận cương có một số nhược điểm hạn chế gì? A. Nhược điểm mang tính chất “ hữu khuynh” giáo điều. B. Nặng về đấu tranh giai cấp, động lực chính cách mạng là công nông.. C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mang Việt Nam. D. Chưa thấy được vị trí và vai trò của cách mạng Việt Nam Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì? A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.. B. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp. C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công­ nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi. D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới. Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian? A. Tháng 3­ 1930.B. Tháng 7­ 1930.C. Tháng 10­ 1930..D. Tháng 11­ 1930. Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 ­ 1933) đã tác động đến tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?  A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa. B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ. C. Kinh tế suy sup tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp. D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực..
  19. Câu 22: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930­ 1931? A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929­ 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến... D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 23: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930­ 1931 là? A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.. B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ ­ Tĩnh lên cao? A. Vì Nghệ ­ Tĩnh đã lập được chính quyền xô viết. B. Vì Nghệ ­ Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.. C. Vì nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc. D. Vì cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ ­ Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở Việt Nam. Câu 25: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là  chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân... B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa Đảng. CHỦ ĐỀ III PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 ­1939 Câu 26. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936­1939 mở đầu bằng sự kiện? A. Triệu tập Đông Dương đại hội. B. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội.. C. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương. D. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương. Câu 27. Cuộc mít tinh lớn của hai vạn rưỡi người tại quảng trường Nhà Đấu Xảo ­ Hà Nội năm 1938 diễn ra vào dịp? A. Kỉ niệm ngày thành lập Đảng.B. Kỉ niệm này Quốc Tế Lao Động.. C. Kỉ niệm Xô Viết Nghệ ­ Tĩnh.D. Kỉ niệm Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 28. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936­1939 là? A. Đánh đổ Đế quốc Pháp. B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật. Câu 29. Trong cuộc vận động dân chủ 1936­1939, có một cuốn sách chính trị phổ thông được lưu hành rộng rãi nhằm giới thiệu chủ nghĩa  Mác – Lênin và chính sách của Đảng. Cuốn sách đó là? A. Bản án chế độ thực dân Pháp.B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. C. Đề cương văn hoá Việt Nam.D. Vấn đề dân cày.. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936­1939 kết thúc là? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.. C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật. Câu 31. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936­1939 là? A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.. C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. Câu 32. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936­1939 chủ yếu là? A. Công nhân, nông dân.B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân. C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp..D. Liên minh tư sản và địa chủ Câu 33. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là? A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai. C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội.. D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê.
  20. Câu 34. Ngay từ năm 1936 Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi? A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 35. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936­1939? A. Bí mật, bất hợp pháp.B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.. Câu 36. Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936­1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì? A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn. D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.. Câu 37. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để? A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa. B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội.. C. Thành lập lực lượng vũ trang.  D. Chuẩn bị hội nghị Genève. Câu 38. Đến tháng 3/1938, Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành? A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh.B. Hội phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh D. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.. Câu 39. Những tờ báo của Đảng ra công khai trong giai đoạn 1936­1939 là? A. Cứu quốc, Giải phóng, Thanh niên.B. Dân chúng, Lao động, Tin tức. C. Nhân dân, Người lao động, Chuông rè.D. Người cùng khổ, Nhân đạo, Sự thật. Câu 40. Trong giai đoạn 1936­1939, Đảng ta đã xác định kẻ thù? A. Tư sản & địa chủ.B. Đế quốc & phong kiến. C. Bọn thực dân Pháp phản động tại Đông Dương..D. Bọn thực dân Pháp. CHỦ ĐỀ IV PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TỪ 1939 ĐẾN 1945 Câu 41. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã? A. Rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.. B. Đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. Liên minh với Nhật để chống Pháp. D. Phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 42. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là? A. Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.. Câu 43. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 44. Hội nghị lần 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập? A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 45. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.B. Khởi nghĩa Nam Kì..C. Binh biến Đô Lương.D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 46. Trong giai đoạn cách mạng 1939­1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít.. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 47. Hội nghị trung ương Đảng lần 6 được triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu? A. Ngày 19/5/1941 tại Bà Điểm, Hóc Môn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2